intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Lý thuyết thống kê

Chia sẻ: Vũ Văn Liêm | Ngày: | Loại File: PPTX | Số trang:41

67
lượt xem
10
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng trình bày các nội dung: bảng thống kê; đồ thị thống kê; số tuyệt đối trong thống kê; số tương đối trong thống kê; số trung bình trong thống kê; thu thập dữ liệu thống kê và trình bày dữ liệu; thu thập số liệu thống kê; trình bày dữ liệu... Để nắm chi tiết nội dung kiến thức mời các bạn cùng tham khảo bài giảng.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Lý thuyết thống kê

  1. 10. Bảng thống kê Bảng  thống  kê  là  một  hình  thức  trình  bày  các  tài  liệu  thống  kê  một  cách  có  hệ  thống,hợp  lý  và  rõ  ràng,  nhằm  nêu  lên  các  đặc  trưng  về  mặt  lượng  của  hiện  tượng  nghiên  cứu.  Đặc  điểm  chung  của  tất cả các bảng thống kê là bao giờ cũng có những  con  số  bộ  phận  và  chung  có  liên  hệ  mật  thiết  với  nhau
  2. Kết cấu của bảng thống kê Về hình thức: • Bảng thống kê bao gồm các hàng ngang và cột dọc các tiêu đề và các tài liệu con số. • Hàng ngang cột dọc phản ánh quy mô của bảng thống kê thường được đánh số thứ tự. • Ô của bảng dùng để điền số liệu.
  3. • Tiêu  đề  của bảng: phản  ánh nội dung của bảng và  của từng chỉ tiêu trong bảng. • Có hai loại tiêu đề: tiêu đề chung  [tên bảng]  và tiêu  đề nhỏ [tên hàng, cột]. • Các  con  số  được  ghi  vào  bảng,  mỗi  số  liệu  phản  ánh đặc trưng về mặt lượng. Về nội dung: • Phần chủ đề • Phần giải thích
  4. Bảng  đơạ Các lo giảả n i b Là  loạố n: ng th i ng kê bảng  chỉ  liệt  kê  các  đơn  vị  tổng  thể,  tên  gọi  các  địa  phương  hoặc  các  thời  gian  khác  nhau  của quá trình nghiên cứu. Ví dụ: hiện trạng đất đai và dân số trung bình của tây nguyên năm  2002 Các tỉnh Diện tích(1000 ha) Dân số trung  Bình quân đất trên  bình(1000 người) người (ha/người) Kom Tum 961,5 339,5 2,83 Gia Lai 1549,6 1064,6 1,46 Đăk Lăk 1959,9 1938,8 1,01 Lâm Đồng 976,5 1064,3 0,92 Cộng 5447,5 4407,2 1,24 Nguồn : Niên giám thống kê năm 2003
  5. Bảng  phân  tổ:  Là  bảng  thống  kê  mà  tổng  thể  đối  tượng  nghiên cứu ghi trong phàn chủ đề được chi thành các tổ theo  một tiêu thức nào đó. Bảng phân tổ bao gồm hai cột tính toán là tấn số và tần suất. Ví dụ: Dân số trung bình của việt nam phân theo giới tính  năm 2003. Giới tính Tần số (1000 người) Tần suất ( %) Nam 39755,4 49,14 Cộng 80902,4 100 Nguồn : niên giám thống kê 2003
  6. Bảng kết hợp: là loại bảng thống kê, trong đó đối tượng nghiên cứu ghi trong phần chủ đề được phân tổ theo hai, ba... tiêu thức kết hợp với nhau
  7. Dữ liệu bằng biểu đồ 1. Khái niệm Là các đường vẽ hoặc đường nét hình học dùng để miêu tả có tính chất quy ước các tài liệu thống kê. 2. Các loại đồ thị thống kê. a) Theo hình thức biểu hiện •) Đồ thị hình cột • ̉ Biêu đô ̀ cành lá •) Đồ thị diện tích(vuông, chữ nhật,tròn) • Biêu  ̉ đồ  tượng  •) Đồ thị ra đa hình •) Đồ thị đường gấp khúc • Biêu đô ̉ ̀ thống kê
  8. b) Theo tiêu thức phản ánh • Đồ thị phát triển: Dùng để biểu hiện tình hình đánh giá xu thế phát triển của hiện tượng theo thời gian và so sánh giữa các hiện tượng. Có thể dùng các loại đồ thị hình cột và đồ thị đường gấp khúc.
  9. • Đồ  thị  kết  cấu:  ̉ Biêu  hiện  kết  cấu và biến động  kết  cấu  của  đối  tượng  thường  dùng  các  loại  biểu  đồ  hình  cột  và hình tròn.
  10. • Biểu  đồ  liên  hệ:  Dùng  để  biểu  thị  mối  liên  hê  giữa  hai tiêu thức người  ta  thường  dùng  đồ  thị  đường  gấp  khúc.
  11. • Biểu  đồ  ra  đa  (  đồ  thị  mạng  nhện):  Đồ  thị  mạng  nhện  có  thể  được  sử  dụng  để  biểu  thị  tình  hình  hoàn  thành  kế  hoạch  về chỉ tiêu nghiên cứu của  1  đơn  vị  qua  các  tháng  trong năm (12 tháng).
  12. 11. ĐỒ THỊ THỐNG KÊ Ø Là  các  hình  vẽ  hoặc  đường  nét  hình  học  dung  để  miêu tả có 
  13. Ø Đồ thị thống kê dùng các con số, hình vẽ, đường nét, màu sắc để trình bày phân tích đặc điểm số lượng của hình tượng. - Các loại đồ thị thống kê: + Theo hình thức biểu hiện. + Theo nội dung phản ánh.
  14. 12.SỐ TUYỆT ĐỐI TRONG THỐNG KÊ Ø Là mức độ biểu hiện quy mô, khối lượng của hiện tượng nghiên cứu trong điều kiện thời gian và đặc điểm cụ thể. VD: Dân số Việt Nam ngày 18/09/2018 là 96.694.853 người. (Theo số mới nhất Liên Hợp Quốc)
  15. 13. SỐ TƯƠNG ĐỐI TRONG THỐNG KÊ Ø Số tương đối trong thống kê biểu hiện quan hệ so sánh giữa hai mức độ nào đó trong hiện tượng. VD: Giá trị sản xuất công nghiệp trên địa bàn tỉnh Cao Bằng năm 2017 ước đạt 2780 tỷ đồng, tăng 32,38% so với kế hoạch và tang 94,1% so với cùng kỳ năm 2016. (Nguồn: khcncaobang.gov.vn)
  16. 14. SỐ TRUNG BÌNH TRONG THỐNG KÊ Ø Là mức độ đại biểu theo một tiêu thức nào đó của một tổng thể gồm nhiều đơn vị cùng loại VD: Thu nhập trung bình đầu người của Việt Nam 2016 đạt 2200 USD (xấp xỉ 50 triệu đồng).
  17. CHƯƠNG 2:THU THẬP DỮ LIỆU THỐNG KÊ VÀ TRÌNH BÀY DỮ LIỆU
  18. 2.1 Thu thập số liệu thống kê 2.1.1 Xác định dữ liệu cần thu thập Ø Dữ  liêu thô ̣ ́ ng kê: Là các sự kiện và số liệu được thu thập,  tổng hợp và phân tích để trình bày và giải thích ý nghĩa của  chúng. 2.1.2 Dữ liệu định tính và dữ liệu định lượng Ø Dữ liệu định tính bao gồm các nhãn hay tên được sử dụng  để xác định đặc điểm của mỗi phần tử. Ø Dữ liệu định lượng bao gồm các giá trị bằng con số cụ thể.
  19. Dữ liệu định tính Ø Dữ liệu định tính là loại dữ liệu phản ánh tính chất, sự hơn kém, ta không tính được trị trung bình của dữ liệu dạng định tính. Ø Dữ liệu định tính bao gồm các nhãn (label) hay tên được sử dụng để xác định đặc điểm của mỗi phần tử. Ø Dữ liệu định tính sử dụng thang đo định danh hoặc thang đo thứ bậc để đo lường và có thể được ký hiệu bằng các con số.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
172=>1