Bài giảng: Mạng căn bản
lượt xem 21
download
HỌCTrình bày được sự hình thành và phát triển của mạng máy tínhPhân loại và xác định được các kiểu thiết kế mạng máy tính thông dụng.Phân biệt được các mô hình nối mạng và mô hình xử lý dữ liệu, làm quen với các mô hình nối mạng thông dụng.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng: Mạng căn bản
- 12/15/2009 Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CNTT iSPACE Website: http://www.ispace.edu.vn MH/MĐ: MẠNG CĂN BẢN Bài 1: GIỚI THIỆU VỀ MẠNG MÁY TÍNH Bài 2: CHUẨN MẠNG VÀ MÔ HÌNH OSI Bài 3: GIAO THỨC TCP/IP VÀ IP ADDRESS V.4 Bài 4: KỸ THUẬT MẠNG CỤC BỘ LAN Bài 5: QUẢN TRỊ TÀI KHOẢN CỤC BỘ VÀ TÀI NGUYÊN MẠNG Bài 6: CÔNG NGHỆ MẠNG WIRELESS LAN VÀ ADSL Bài 7: CHẨN ĐOÁN VÀ XỬ LÝ SỰ CỐ MẠNG ÔN TẬP BÁO CÁO ĐỒ ÁN THI CUỐI MÔN TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CNTT iSPACE Website: http://www.ispace.edu.vn BÀI 1: GIỚI THIỆU VỀ MẠNG MÁY TÍNH Các khái niệm về mạng máy tính, các kiến trúc của mạng máy tính trong hệ thống mạng LAN. Phân chia hệ thống mạng. Giới thiệu về mạng máy tính. Mục đích nối mạng. Các dịch vụ mạng. Phân loại mạng. Mô hình mạng. Câu hỏi ôn tập 1
- 12/15/2009 Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CNTT iSPACE Website: http://www.ispace.edu.vn MỤC TIÊU BÀI HỌC Trình bày được sự hình thành và phát triển của mạng máy tính Phân loại và xác định được các kiểu thiết kế mạng máy tính thông dụng. Phân biệt được các mô hình nối mạng và mô hình xử lý dữ liệu, làm quen với các mô hình nối mạng thông dụng. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CNTT iSPACE Website: http://www.ispace.edu.vn Giới thiệu về mạng máy tính Mạng máy tính là sự kết nối của hai hay nhiều máy tính, thiết bị mạng với nhau thông qua các phương tiện truyền dẫn và tuân theo các kiến trúc mạng Định nghĩa mạng máy tính: Các máy tính và thiết bị mạng: Server, Client, Router, Switch, Printer,... Phương tiện truyên dẫn(Media): cable, Sóng điện từ, tia hồng ngoại,… Các giao thức: TCP/IP, NetBeui, Apple Talk,… 2
- 12/15/2009 Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CNTT iSPACE Website: http://www.ispace.edu.vn Giới thiệu về mạng máy tính Lịch sử phát triển mạng máy tính: Thập niên 50 máy tính sử dụng bóng đèn điện tử nên rất cồng kềnh và tốn năng lượng Thập niên 60: Ra đời các thiết bị truy cập từ xa vào máy tính. Tiền thân sơ khai của hệ thống mạng máy tính Thập niên 70: Các thiết bị đầu cuối phát triển nâng cao băng thông và các máy tính nhỏ minicomputer của IBM xuất hiện. Năm 1977 công ty Datapoint Corporation cho ra đời hệ điều hành mạng ARCNET. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CNTT iSPACE Website: http://www.ispace.edu.vn Giới thiệu về mạng máy tính Lợi ích của việc nối mạng các máy tính: Tiết kiệm tài nguyên phần cứng. Trao đổi chia sẽ dữ liệu tài liệu dễ dàng Chia sẽ ứng dụng Tập trung dữ liệu, bảo mật và backup Chia sẽ dùng chung Internet Văn phòng A Tại nhà Network Văn phòng B 3
- 12/15/2009 Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CNTT iSPACE Website: http://www.ispace.edu.vn Giới thiệu về mạng máy tính Các dịch vụ mạng Dịch vụ tập tin Dịch vụ in ấn Dịch vụ web Dịch vụ thông điệp… TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CNTT iSPACE Website: http://www.ispace.edu.vn Các thành phần nối mạng Để kết nối hệ thống mạng cần phải có môi trường truyền dẫn. Có 2 loại môi trường chính: không dây và có dây Các thành phần nối mạng Môi trường truyền thông Hữu tuyến (Dùng cable): o Dùng cable mạng (card mạng): Cáp Xoắn đôi (UTP, STP) wireless hub infrared Cáp Đồng trục (Thin, Thick Coaxial) light Cáp Quang học (Fiber-Optic) SD P110 SD P110 Profe ssio na l Wo rkstation 500 0 Profe ssio na l Wo rkstation 500 0 o Dùng cáp Datalink (Direct Cable): Cổng Com: Null modem cable Infrared light Cổng USB: USB cable Cổng LPT: Parallel Cable. 4
- 12/15/2009 Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CNTT iSPACE Website: http://www.ispace.edu.vn Các thành phần nối mạng Các thành phần nối mạng Môi trường truyền thông: wireless hub infrared Vô tuyến ( Dùng sóng): light o Sóng radio o Sóng hồng ngoại SD P110 SD P110 o Sóng Viba Professional Workstation 5000 Professional Workstation 5000 Infrared light TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CNTT iSPACE Website: http://www.ispace.edu.vn Các thành phần nối mạng Phần cứng mạng: các thiết bị mạng dùng để kết nối hệ thống mạng. Các thiết bị mạng: Hub, Switch, Router, Firewall… Trạm làm việc: Máy tính, máy in, máy Fax… Bộ giao tiếp mạng (NIC card). 5
- 12/15/2009 Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CNTT iSPACE Website: http://www.ispace.edu.vn Các thành phần nối mạng Phần mềm mạng: các hệ điều hành mạng và các chương trình ứng dụng. Hệ điều hành mạng (NOS): WinNT,Window Server, Linux, Unix, Novell Netware... Các chương trình ứng dụng mạng: Web, Mail, Phần mềm quản lí,… TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CNTT iSPACE Website: http://www.ispace.edu.vn Phân loại mạng Trên thực tế, hệ thống mạng được phân loại dựa vào 3 tiêu chí: vị trí địa lý và mục đích sử dụng, kỹ thuật chuyển mạch. Phân loại mạng theo vị trí địa lý: LAN (Local Area Network) Phạm vi nhỏ Trong các công ty, xí nghiệp, trường học,… Sử dụng cable đồng, cable quang, sóng wireless. WAN (Wide Area Network) Phạm lớn: Thành Phố, Quốc gia... Kết nối trên phạm vi lớn tỉnh đến tỉnh, quốc gia đến quốc gia,… Sử dụng cable quang, vô tuyến... 6
- 12/15/2009 Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CNTT iSPACE Website: http://www.ispace.edu.vn Phân loại mạng Phân loại mạng theo mục đích sử dụng: Peer to peer ( mạng ngang hàng ) Không có máy chủ phục vụ. Chi phí thấp, dễ thi công và quản lí Bảo mật thấp Client / Server (khách/chủ) Có máy chủ quản lí và phục vụ Chi phí cao, cấu hình phức tạp Bảo mật tốt Cung cấp nhiều dịch vụ mạng TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CNTT iSPACE Website: http://www.ispace.edu.vn Phân loại mạng Phân loại mạng theo kỹ thuật chuyển mạch: Mạng chuyển mạch kênh (Circuit Swiched Networks) Hệ thống thiết lập kết nối giữa 2 thực thể bằng 1 đường truyền vật lý. Duy trì kết nối trong suốt quá trình 2 thực thể trao đổi thông tin Mạng chuyển mạch gói (Packet Swiched Networks) Thông điệp được chia thành nhiều gói nhỏ có độ dài quy định Các gói tin truyền độc lập trên nhiều tuyến hướng đích 7
- 12/15/2009 Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CNTT iSPACE Website: http://www.ispace.edu.vn Topology mạng LAN Kiến trúc mạng là sơ đồ biểu diễn các kiểu sắp xếp bố trí các máy tính và thiết bị mạng trong hệ thống mạng theo phương diện vật lí. BUS TOPOLOGY: Sử dụng một đường truyền chung cho tất cả các máy tính Máy tính kết nối vào mạng sử dụng T-Connector Tín hiệu truyền theo kiểu broadcast. Tại một thời điểm chỉ có một máy truyền tín hiệu Terminator: ngăn chặn không cho dội tín hiệu TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CNTT iSPACE Website: http://www.ispace.edu.vn Topology mạng LAN RING TOPOLOGY: Tất cả các máy tính kết nối lại với nhau thành một vòng tròn khép kín. Truyền dữ liệu dựa vào thẻ bài token và thông qua thiết bị trung gian. Dữ liệu truyền theo một hướng Tín hiệu token rất nhanh. 8
- 12/15/2009 Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CNTT iSPACE Website: http://www.ispace.edu.vn Mô hình mạng STAR TOPOLOGY: Tất cả các máy tính và thiết bị mạng kết nối tập trung vào thiết bị trung tâm là Hub/Switch. Thiết bị trung tâm quản lí tất cả các kết nối của hệ thống. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CNTT iSPACE Website: http://www.ispace.edu.vn Mô hình mạng Mạng kết hợp (star bus, star-ring topology): Tổ hợp các topology cơ bản tùy theo địa hình nơi thiết kế mạng. 9
- 12/15/2009 Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CNTT iSPACE Website: http://www.ispace.edu.vn TÓM LƯỢC BÀI HỌC Các khái niệm mạng máy tính, mục đích kết nối mạng Các thiết bị kết nối mạng LAN Phân loại mạng LAN Kết luận Nắm các khái niệm cơ bản về mạng LAN Hiểu được mô hình mạng của doanh nghiệp TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CNTT iSPACE Website: http://www.ispace.edu.vn HỎI - ĐÁP 10
- 12/15/2009 Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CNTT iSPACE Website: http://www.ispace.edu.vn MH/MĐ: MẠNG CĂN BẢN Bài 1: GIỚI THIỆU VỀ MẠNG MÁY TÍNH Bài 2: CHUẨN MẠNG VÀ MÔ HÌNH OSI Bài 3: GIAO THỨC TCP/IP VÀ IP ADDRESS V.4 Bài 4: KỸ THUẬT MẠNG CỤC BỘ LAN Bài 5: QUẢN TRỊ TÀI KHOẢN CỤC BỘ VÀ TÀI NGUYÊN MẠNG Bài 6: CÔNG NGHỆ MẠNG WIRELESS LAN VÀ ADSL Bài 7: CHẨN ĐOÁN VÀ XỬ LÝ SỰ CỐ MẠNG ÔN TẬP BÁO CÁO ĐỒ ÁN THI CUỐI MÔN TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CNTT iSPACE Website: http://www.ispace.edu.vn BÀI 3: Giao thức TCP/IP và IP Address V.4 Chuẩn hóa quá trình trao đổi thông tin, dữ liệu giữa các máy tính. Định dạng cấu trúc dữ liệu và phương thức khi truyền. Giới thiệu TCP/IP Bộ giao thức TCP/IP Một số giao thức khác IP Address V.4 Một số giao thức khác Xử lý một số sự cố thông dụng 1
- 12/15/2009 Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CNTT iSPACE Website: http://www.ispace.edu.vn MỤC TIÊU BÀI HỌC Hiểu được Mô hình và chức năng các tầng của TCP/IP. Biết các giao thức phổ biến và các khái niệm về Port và Socket Hiểu được tiến trình trao đổi dữ liệu của các máy tính. Biểu diễn được địa chỉ IP V4 Xử lý các sự cố kết nối mạng TCP/IP TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CNTT iSPACE Website: http://www.ispace.edu.vn Giới thiệu TCP/IP TCP/IP là bộ giao thức chuẩn giúp các hệ thống (platforms) khác nhau truyền thông với nhau, là giao thức chuẩn của truyền thông Internet. Mô hình kiến trúc của TCP/IP TCP/IP là chuẩn Internet Được phát triển bởi US DoD (United States Department of Defense). Làm việc độc lập với phần cứng mạng Mô hình TCP/IP có 4 lớp : Application, Transport, Internet, Network Access 2
- 12/15/2009 Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CNTT iSPACE Website: http://www.ispace.edu.vn Giới thiệu TCP/IP Mô hình kiến trúc của TCP/IP Tương quan mô hình OSI và mô hình TCP/IP (So sánh OSI và TCP/IP) TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CNTT iSPACE Website: http://www.ispace.edu.vn Bộ giao thức TCP/IP Bộ giao thức TCP/IP gồm 4 tầng, mỗi tầng trong mô hình TCP/IP có một chức năng riêng biệt. Chức năng các lớp trong mô hình TCP/IP Application Layer (tầng ứng dụng) Hỗ trợ ứng dụng cho các giao thức tầng Host to Host Cung cấp giao diện người sử dụng Các giao thức gồm: HTTP(HyperText Transfer Protocol) FTP (File Transfer Protocol) Telnet SMTP(Simple Mail Transfer Protocol POP3 3
- 12/15/2009 Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CNTT iSPACE Website: http://www.ispace.edu.vn Bộ giao thức TCP/IP Chức năng các lớp trong mô hình TCP/IP Transport Layer (Host to Host-tầng vận chuyển) Thực hiện kết nối giữa 2 máy trên mạng theo 2 giao thức Giao thức điều khiển trao đổi dữ liệu TCP (Transmission Control Protocol) Giao thức dữ liệu người dùng UDP (User Datagram Protocol) TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CNTT iSPACE Website: http://www.ispace.edu.vn Bộ giao thức TCP/IP Chức năng các lớp trong mô hình TCP/IP Internet layer (tầng mạng) IP(Internet Protocol) : Giao thức vận chưyển RIP(Route Information Protocol): Tìm đường ICMP : Ping (kiểm tra nối mạng) ARP(Address Resolution Protocol): phân giải dia chi vật lý 4
- 12/15/2009 Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CNTT iSPACE Website: http://www.ispace.edu.vn Bộ giao thức TCP/IP Chức năng các lớp trong mô hình TCP/IP Network Interface Layer (tầng truy nhập mạng) Tầng này nắm giữ những định dạng dữ liệu và truyền dữ liệu đến cable Cung cấp các phương tiện kết nối vật lý: Cable Bộ chuyển đổi (Transceiver) Card mạng (Nic) Giao thức kết nối, giao thức truy nhập đường truyền (CSMA/CD, token ring, token bus,…) Cung cấp các dịch vụ cho tầng Internet, phân đoạn dữ liệu thành các khung TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CNTT iSPACE Website: http://www.ispace.edu.vn Bộ giao thức TCP/IP Chức năng các lớp trong mô hình TCP/IP TCP/IP Protocol Suite Application HTTP FTP SMTP DNS RIP SNMP Transport TCP UDP Internet ARP IP IGMP ICMP Token Frame Ethernet ATM Link Ring Relay 5
- 12/15/2009 Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CNTT iSPACE Website: http://www.ispace.edu.vn Bộ giao thức TCP/IP Một số giao thức chính Giao thức gói tin người dùng UDP (User Datagram Protocol) UDP là giao thức không liên kết (Connectionless) Không có độ tin cậy cao, không có cơ chế xác nhận ACK Phù hợp các ứng dụng yêu cầu xử lý nhanh Giao thức SNMP (Simple Network Management Protocol) Voip ứng dụng UDP TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CNTT iSPACE Website: http://www.ispace.edu.vn Bộ giao thức TCP/IP Một số giao thức chính Giao thức điều khiển truyền TCP (Transmission Control Protocol) TCP là giao thức hướng liên kết (Connection Oriented) Thực thể TCP phát và thực thể TCP thu thương lượng để thiết lập 1 kết nối logic tạm thời Có độ tin cậy cao, an toàn và chính xác khi truyền 6
- 12/15/2009 Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CNTT iSPACE Website: http://www.ispace.edu.vn Bộ giao thức TCP/IP Một số giao thức chính Giao thức mạng IP (Internet Protocol) IP (Internet protocol) là giao thức không liên kết Truyền dữ liệu với phương thức chuyển mạch gói IP datagram Định địa chỉ và chọn đường IP định tuyến các gói tin bằng cách sử dụng các bảng định tuyến động TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CNTT iSPACE Website: http://www.ispace.edu.vn Bộ giao thức TCP/IP Một số giao thức chính Giao thức thông báo điều khiển mạng ICMP (Internet Control Message Protocol) ICMP là giao thức điều khiển ở tầng IP, sử dụng để trao đổi các thông tin điều khiển dòng dữ liệu Điều khiển lưu lượng (Flow control) Thông báo lỗi Định dạng lại các tuyến (Ridirect router) Kiểm tra các trạm ở xa Các loại thông điệp ICMP Thông điệp truy vấn Thông điệp thông báo lỗi 7
- 12/15/2009 Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CNTT iSPACE Website: http://www.ispace.edu.vn Bộ giao thức TCP/IP Một số giao thức chính Giao thức phân giải địa chỉ ARP (Address Resolution Protocol) IP yêu cầu địa chỉ MAC Tìm kiếm trong bảng ARP Nếu tìm thấy sẽ trả lại địa chỉ MAC Nếu không tìm thấy, tạo gói ARP yêu cầu gởi tới tất cả các trạm Tùy theo gói tin trả lời, ARP cập nhật vào bảng ARP và gởi địa MAC cho IP TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CNTT iSPACE Website: http://www.ispace.edu.vn Bộ giao thức TCP/IP Một số giao thức chính Giao thức phân giải địa chỉ ngược RARP (Reverse Address Resolution Protocol) Quá trình này ngược lại với quá trình ARP RARP phát hiện địa chỉ IP khi biết địa chỉ MAC 8
- 12/15/2009 Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CNTT iSPACE Website: http://www.ispace.edu.vn Bộ giao thức TCP/IP Ports Giá trị port được biểu diễn 2 byte(16 bits : 0 to 65535) Well Known Ports : 0 - 1023. Registered Ports : 1024 - 49151 Dynamic and/or Private Ports : 49152 - 65535 TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CNTT iSPACE Website: http://www.ispace.edu.vn Bộ giao thức TCP/IP Địa chỉ MAC Địa chỉ vật lý (Physical Address) của thiết bị mạng. 6 bytes, 48 bits, gồm 12 ký số hệ Hecxa. 6 ký số đầu để nhận diện nhà sản xuất. 6 ký số sau nhận diện thiết bị phần cứng của mỗi nhà Sản Xuất. Hoạt động ở lớp Data Link của mô hình OSI. A5-0C-D3-1B-05-46 ManuID ProID 9
- 12/15/2009 Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CNTT iSPACE Website: http://www.ispace.edu.vn Một số giao thức khác Ngoài bộ giao thức TCP/IP, còn một số bộ giao thức khác do các hãng phát triển cho hệ thống mạng LAN của mình Internetwork Packet Exchange/Sequenced Packet Exchange (IPX/SPX) Được công ty Novell thiết kế sử dụng cho các sản phẩm mạng của chính hãng SPX hoạt động trên tầng transport của mô hình OSI, bảo đảm độ tin cậy của liên kết truyền thông từ mút đến mút. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CNTT iSPACE Website: http://www.ispace.edu.vn Một số giao thức khác AppleTalk Do hãng Apple computer phát triển cho họ máy tính cá nhân Macintosh Giao thức Apple được phát triển trên tầng vật lý của Ethernet và Token Ring. Các vùng tối đa trên một phân mạng: Phase 1 là 1, phase 2 là 255 Các node tối đa trên mỗi mạng: Phase 1 là 254, phase 2 khoảng 16 triệu Địa chỉ động dựa trên các giao thức truy nhập Định tuyến Spit-horizon 10
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Mạng máy tính căn bản: Chương 2 - Phan Vĩnh Thuần
133 p | 222 | 48
-
Bài giảng Mạng máy tính căn bản: Chương 1 - Phan Vĩnh Thuần
46 p | 216 | 44
-
Bài giảng Mạng máy tính căn bản: Chương 4 - Phan Vĩnh Thuần
48 p | 161 | 28
-
Bài giảng Mạng căn bản: Bài 7 - TC Việt Khoa
17 p | 155 | 26
-
Bài giảng Mạng căn bản: Bài 6 - TC Việt Khoa
44 p | 153 | 25
-
Bài giảng Mạng máy tính căn bản: Chương 3 - Phan Vĩnh Thuần
110 p | 179 | 25
-
Bài giảng Mạng căn bản: Bài 3 - TC Việt Khoa
42 p | 121 | 24
-
Bài giảng Mạng căn bản: Bài 2 - TC Việt Khoa
24 p | 142 | 23
-
Bài giảng Mạng căn bản: Bài 5 - TC Việt Khoa
22 p | 143 | 21
-
Bài giảng Mạng căn bản: Bài 4 - TC Việt Khoa
34 p | 175 | 21
-
Bài giảng Mạng căn bản: Bài 1 - TC Việt Khoa
24 p | 120 | 19
-
Bài giảng Mạng máy tính căn bản: Chương 6 - Phan Vĩnh Thuần
134 p | 133 | 18
-
Bài giảng Mạng máy tính căn bản: Chương 7 - Phan Vĩnh Thuần
81 p | 109 | 17
-
Bài giảng Mạng máy tính căn bản: Chương 5 - Phan Vĩnh Thuần
127 p | 146 | 17
-
Bài giảng Mạng máy tính căn bản: Chương 8 - Phan Vĩnh Thuần
78 p | 102 | 14
-
Bài giảng Mạng căn bản: Mở đầu - TC Việt Khoa
9 p | 128 | 10
-
Bài giảng Mạng cơ bản: Bài 3 - Thiết kế mạng
27 p | 81 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn