KHOA KẾ TOÁN VÀ QTKD (FABM)<br />
<br />
Bm Marketing<br />
<br />
MARKETING DỊCH VỤ<br />
<br />
Msc. Nguyễn Thị Trang Nhung<br />
Email: thuytrangnhung@gmail.com<br />
<br />
1<br />
<br />
15/8/2014<br />
<br />
CHƯƠNG 3: CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ<br />
(Service quality)<br />
<br />
2<br />
<br />
Marketing dịch vụ<br />
<br />
03/01/2017<br />
<br />
3.1 ĐỊNH NGHĨA<br />
Hiệp hội chất lượng Hoa Kỳ: Chất lượng là toàn bộ các<br />
<br />
tính năng và đặc điểm mà 1 SP/DV đem lại nhằm đáp<br />
ứng những nhu cầu đặt ra từ KH.<br />
Parasuraman (1985): CLDV là khoảng cách giữa sự mong<br />
đợi của KH và sự nhận thức của họ khi đã sd qua DV.<br />
Philip Kotler (2005): CLDV là khả năng của 1 DV bao<br />
gồm độ bền tổng thể, độ tin cậy, độ chính xác, sự dễ vận<br />
hành, dễ sửa chữa và các thuộc tính có giá trị khác để thực<br />
hiện các chức năng của nó.<br />
Chú ý: ở môi trường văn hóa khác nhau, NTD ở mỗi quốc<br />
gia khác nhau nhận thức khác nhau về CLDV ở mỗi loại<br />
hình DV<br />
<br />
4<br />
<br />
Marketing dịch vụ<br />
<br />
03/01/2017<br />
<br />
Đánh giá chất lượng DV bằng cách nào?<br />
Lehtinen (1982): CLDV phải được đánh giá<br />
<br />
trên 2 khía cạnh là Quá trình cung cấp DV và<br />
Kết quả của DV.<br />
Gronroos (1984): CLDV gồm 2 lĩnh vực là<br />
Chất lượng kỹ thuật (những gì đc phục vụ) và<br />
chất lượng chức năng (chúng đc phục vụ ntn)<br />
Parasuraman (1985) đưa ra mô hình 5 khoảng<br />
cách và 5 thành phần của CLDV (SERVQUAL)<br />
5<br />
<br />
Marketing dịch vụ<br />
<br />
03/01/2017<br />
<br />