Chƣơng 3
Quản lý vòng đời của khách hàng
1
NỘI DUNG CHƢƠNG 3
3.1. Định nghĩa vòng đời của khách hàng
3.2. Giá trị vòng đời của khách hàng
3.3. Thu hút khách hàng mới
3.3.1. Định nghĩa khách hàng mới
3.3.2. Các KPI của chương trình thu hút khách
hàng mới
3.3.3. Các công cụ thu hút khách hàng mới
2
NỘI DUNG CHƢƠNG 3
3.4. Duy trì và phát triển khách hàng hiện tại
3.4.1. Định nghĩa về duy trì khách hàng hiện tại
3.4.2. Các lợi ích khi duy trì khách hàng hiện tại
3.4.3. Các KPI của chương trình duy trì khách
hàng hiện tại
3.4.4. Các chiến lược duy trì và phát triển khách
hàng
3
ĐỊNH NGHĨA VÒNG ĐỜI KHÁCH HÀNG
VÒNG ĐỜI KHÁCH HÀNG LÀ GÌ?
Vòng đời khách hàng là các giai đoạn mà khách hàng trải qua trong mối quan hệ của họ với một công ty.
Các công việc cốt lõi của công ty thực hiện trong vòng đời của khách hàng:
Thu hút khách hàng.
Giữ chân khách hàng
Phát triển khách hàng.
4
ĐỊNH NGHĨA VÒNG ĐỜI KHÁCH HÀNG
VÒNG ĐỜI KHÁCH HÀNG LÀ GÌ?
Các công ty phát triển các chiến lƣợc và quy trình hƣớng đến khách hàng thông qua ba giai đoạn.
Các chiến lƣợc và quy trình quản lý vòng đời khách hàng cách các công ty xác định và thu hút khách hàng mới, tăng giá trị cho doanh nghiệp và duy trì lâu dài..
5
CÂU HỎI QUAN TRỌNG TRONG VIỆC THU HÚT KHÁCH HÀNG
Khi lập một kế hoạch thu hút khách hàng cần phải liên quan đến mục tiêu, kênh phân phối, mô hình phân phối …Đặt ra những câu hỏi nhƣ sau: Triển vọng nào (khách hàng tiềm năng mới) sẽ được nhắm mục tiêu? Các triển vọng này sẽ được tiếp cận như thế nào? Điều gì sẽ được đưa ra?
6
NHỮNG LƢU Ý TRONG BƢỚC THU HÚT KHÁCH HÀNG Tùy theo nguồn lực của công ty phải phân bố kế hoạch thu hút và duy trì khách hàng phải được thực hiện hợp lý.
Cần hướng đến giá trị lâu dài để lựa chọn khách hàng đem lại lợi nhuận bền vững
Việc thu hút khách hàng phải được đánh giá kỹ như trong việc xây dựng chiến lược quản lý giá trị vòng đời khách hàng.
7
GIÁ TRỊ VÒNG ĐỜI KHÁCH HÀNG
Giá trị của Khách hàng suốt vòng đời là gì?
Giá trị suốt đời của khách hàng là giá trị hiện tại của tất cả lợi nhuận ròng thu được từ mối quan hệ với khách hàng, phân khúc khách hàng.
8
GIÁ TRỊ VÒNG ĐỜI KHÁCH HÀNG
Giá trị của Khách hàng suốt vòng đời là gì?
Có thể hiệu Customer lifetime value là giá trị hiện tại thuần đã được chiết khấu về hiện tại của toàn bộ lợi nhuận một khách hàng mang lại cho doanh nghiệp trong suốt thời gian khách hàng gắn bó với sản phẩm dịch vụ của doanh nghiệp đó.
9
GIÁ TRỊ VÒNG ĐỜI KHÁCH HÀNG
Hay đơn giản hơn Giá trị của Khách hàng suốt vòng đời (Customer lifetime value (CLV)) chính là số tiền bạn thu được từ khách hàng nếu bạn có thể biến người đó thành khách hàng trong hôm nay và giữ anh ta mãi mãi. Tất nhiên bạn phải điều chỉnh thu nhập tương lại về hiện tại bằng phương pháp dòng tiền chiết khấu của doanh thu tương lai.
10
ĐẶC ĐIỂM CLV
- Tính toán dựa trên từng phân khúc khách hàng, từng nhóm từng kênh …để phân bổ chi phí dành cho từng đối tượng và doanh thu từng đối tượng
- Tính CLV của khách hàng là tất cả lợi nhuận ròng lịch sử được kết hợp với giá trị ngày hôm nay và tất cả lợi nhuận ròng trong tương lai được chiết khấu lại với giá trị hiện tại.
- Dựa vào lịch sử, tiềm năng để ước tính các giá trị tương lai
11
ĐẶC ĐIỂM CLV
Một số đặt điểm trong quản lý và tính toán CLV -Doanh thu khách hàng hiện tại thường có xu hướng tăng theo thời gian. -Chi phí dành cho khách hàng mới thường cao hơn khách hàng hiện tại - Các khách hàng hiện tại có đặc điểm chấp nhận các mức giá của công ty đưa ra, ít thương lượng hơn khách hàng mới do đó công ty sẽ dễ định giá hơn cho các sản phẩm mới. - CLV còn được tạo ra bởi việc truyền miệng và giới thiệu của khách hàng
12
TÍNH TOÁN CLV
Việc tính toán tiềm năng của CLV rất giản đơn về nguyên tắc, nhưng có thể phức tạp trong thực tế. Cần có một số thông tin. Đối với một khách hàng hiện tại, bạn cần biết:
1 Xác suất mà khách hàng sẽ mua sản phẩm và dịch vụ từ công ty trong tương lai, từng giai đoạn?
2 Lợi nhuận gộp của những lần mua hàng đó là bao lâu?
3 Chi phí phục vụ khách hàng là bao lâu, từng thời kỳ?
13
TÍNH TOÁN CLV
Đối với khách hàng mới, cần có thêm một số thông tin:
4 Chi phí tìm kiếm khách hàng là gì?
Cuối cùng, để đưa lợi nhuận trong tương lai trở lại giá trị hiện tại, cần phải trả lời một câu hỏi khác cho cả khách hàng hiện tại và khách hàng mới:
5 Tỉ suất lợi nhuận ròng trong tương lai nên được áp dụng như thế nào?
14
CÂU HỎI Mục đích của tính toán vòng đời khách hàng là gì?
15
THU HÚT KHÁCH HÀNG MỚI
Hai kiểu khách hàng mới
Mới đối với loại sản phẩm.
Mới cho công ty.
16
HAI KIỂU KHÁCH HÀNG MỚI
Mới đối với loại sản phẩm.
Khách hàng mới đến danh mục sản phẩm
mới là khách hàng đã xác định được nhu cầu
mới hoặc đã tìm thấy một giải pháp mới cho
nhu cầu hiện tại.
17
HAI KIỂU KHÁCH HÀNG MỚI
Mới cho công ty. Loại khách hàng mới là khách hàng mới của công ty. Khách hàng mới đến từ doanh nghiệp được giành từ đối thủ cạnh tranh. Họ có thể chuyển sang công ty của bạn bởi vì họ cảm thấy bạn cung cấp một giải pháp tốt hơn. Khách hàng mới đến công ty là lựa chọn duy nhất để phát triển số lượng khách hàng ở các thị trường đã phát triển, nơi có rất ít khách hàng mới.
18
DANH MỤC MUA HÀNG
Khách hàng mua trên một cơ sở danh mục đã có khi họ mua từ số ít hoặc nhiều lựa chọn thay thế tương đương. Một khách hàng không mua từ một trong những nhà cung cấp trong vài tháng một năm vẫn có thể xem xét và lựa chọn khi danh mục khi họ có nhu cầu nếu được chăm sóc.
19
CHUYỂN ĐỔI CHIẾN LƯỢC
Chuyển đổi chiến lược Việc chuyển đổi chiến lược xảy ra khi khách hàng thay đổi sự trung thành của họ từ nhà cung cấp này sang nhà cung cấp khác để được cung cấp điều kiện tốt hơn. Các chiến lược kinh doanh, chương trình khuyến mãi, chính sách chăm sóc khách hàng sẽ làm dịch chuyển khách hàng từ đơn vị này sang đơn vị khác.
20
MÔ HÌNH CHUYỂN ĐỔI CỦA HOFMEYR
Nguyên tắc cơ bản của Hofmeyr là khách hàng không cam kết sẽ có nhiều cơ hội để chuyển sang nhà cung cấp khác. Cam kết là một chức năng của sự hài lòng với thương hiệu hoặc cung cấp, sự hấp dẫn của các lựa chọn thay thế, và sự tham gia vào thương hiệu hoặc cung cấp.
21
MÔ HÌNH CHUYỂN ĐỔI CỦA HOFMEYR
Hồ sơ khách hàng cam kết và không cam kết
Khách hàng cam kết Khách hàng đăng ký không chuyển đổi trong tương lai gần. Khách hàng khá trung thành không thay đổi trong ngắn hạn nhưng có thể chuyển đổi trong trung hạn.
Khách hàng không cam kết Khách hàng có mức cam kết thấp hơn mức trung bình và một số khách hàng đã cân nhắc lựa chọn thay thế Khách hàng có thể chuyển đổi thường có khiếm khuyết
22
BỐN CÂU HỎI ĐỂ ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ CAM KẾT
Hofmeyr gợi ý rằng các công ty có thể đo
lường sự cam kết của khách hàng bằng cách hỏi
chỉ bốn câu hỏi:
1.Bạn hạnh phúc đến thế nào với đi nữa>? 2.Đây có phải là mối quan hệ mà bạn quan tâm? 23 BỐN CÂU HỎI ĐỂ ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ CAM KẾT Hofmeyr gợi ý rằng các công ty có thể đo
lường sự cam kết của khách hàng bằng cách hỏi
chỉ bốn câu hỏi:
3. Có cái gì hấp dẫn bạn?
4. Nếu vậy, làm thế nào để mang lại giá trị khác biệt cho khách hàng? 24 NTD CHƯA PHẢI LÀ KHÁCH HÀNG HIỆN TẠI NTD không phải là khách hàng hiện tại cũng
được phân chia theo điểm cam kết thành bốn
tập hợp sẵn có: có sẵn, không rõ ràng, yếu
kém và không khả dụng. Có hai cụm đang
mở và hai không khả dụng, như sau:
NTD chưa phải là khách hàng có nhu cầu
mở.
NTD chưa phải là khách hàng không khả
dụng. 25 NTD CHƯA PHẢI LÀ KHÁCH HÀNG HIỆN TẠI NTD không phải là khách hàng nhu cầu mở Các khách hàng không phải là khách hàng thích thay thế cho dịch vụ hiện tại của họ mặc dù họ chưa chuyển sang, và đã sẵn sàng để chuyển đổi. Các khách hàng không liên quan đến khách hàng hiện tại cũng bị thu hút bởi giải pháp thay thế cho thương hiệu hiện tại của họ đang sử dụng 26 NTD CHƯA PHẢI LÀ KHÁCH HÀNG HIỆN TẠI Khách hàng không phải là khách hàng hiện tại không có nhu cầu Khách hàng không ưa chuộng các thương hiệu hiện tại của họ. Khách hàng không có nhu cầu mạnh mẽ với thương hiệu hiện tại 27 CÁC KPI ĐỂ THU HÚT KHÁCH HÀNG MỚI Có bao nhiêu khách hàng được thu hút? Chi phí cho mỗi khách hàng mua là gì? Giá trị của khách hàng mua là gì? 28 CÁC CÔNG CỤ ĐỂ THU HÚT KHÁCH HÀNG MỚI Người tham dự và danh sách đại biểu từ các cuộc triển lãm, hội thảo, hội
thảo, hội chợ, hội thảo, sự kiện
Hỏi đáp về quảng cáo
Công khai
Chiến dịch email 29 CÁ NHÂN GIỚI THIỆU TỪ KHÁCH HÀNG HÀI LÒNG - Các khách hàng thu hút bởi truyền miệng,
- Các khách hàng được thu hút bởi các CLB, các diễn đàn
dành cho người yêu thích các SP dịch vụ
- Cổng thông tin điện tử của CEO 30 Thu hút trên cộng đồng mạng xã hội 31 Việc thu hút và giữ chân khách hàng có ý
nghĩa như thế nào với doanh nghiệp trong từng
giai đoạn? Cho ví dụ. Giai đoạn khởi nghiệp Giai đoạn đã phát triển Giai đoạn khủng hoảng Giai đoạn suy thoái 32 Định nghĩa mạng lưới quan hệ công
chúng Mạng lưới quan hệ công chúng là quá trình thiết lập và duy trì các mối quan hệ cá nhân liên quan đến kinh doanh. 33 Các hoạt động xúc tiến xây dựng
mối quan hệ B2B Triển lãm
Hội thảo
Hội nghị
Quảng cáo
Telesales
Chiến dịch email 34 Định nghĩa Publicity (đánh bóng
tên tuổi) Publicity là làm người khác chú ý tới nhãn hiệu một cách tự nhiên, không mất phí trực tiếp 35 Quảng cáo
Khuyến mại
Buzz hoặc truyền miệng
Truyền thông xã hội
Hoạt động bán hàng 36 Quảng cáo là việc tạo ra và phân phối thông điệp đến các đối tượng được nhắm mục tiêu thông qua việc mua thời gian hoặc không gian trong các phương tiện truyền thông do người khác sở hữu. 37 38 39 40 Giải quyết các vấn đề phát sinh Quảng cáo lớn trên môi trường yên tĩnh. Những quảng cáo để lại cho bạn tự hỏi ‘Mẫu quảng
cáo này thu hút khách hàng bằng cách nào”? Quảng cáo thách thức sự hiểu biết và cảm xúc của
bạn 41 ◦ Sản phẩm đang được sử dụng trong một bối cảnh
dễ nhận biết ◦ Sản phẩm được xác nhận bởi một người có ý kiến ◦ Quảng cáo so sánh một hoặc nhiều sự lựa chọn
với sản phẩm được quảng cáo 42 43 Định nghĩa về phạm vi và tần suất
Phạm vi là tổng số đối tượng được nhắm mục tiêu
được tiếp xúc ít nhất một lần cho một quảng cáo
hoặc chiến dịch cụ thể. Tần suất là số lần trung bình mà một thành viên đối
tượng được nhắm mục tiêu tiếp xúc với quảng cáo
hoặc chiến dịch. 44 45 Định nghĩa về duy trì khách hàng hiện tại Duy trì khách hàng là sự duy trì quan hệ mua bán liên tục trong thời gian dài. Khách hàng nào là mục tiêu để duy trì?
Chiến lược duy trì nào cần được sử dụng?
Đo lường hiệu quả như thế nào? 46 Các lợi ích khi duy trì khách hàng hiện tại Tăng mua hàng: sự thỏa mãn và niềm tin tăng, giảm
rủi ro>> KH chi tiêu nhiều hơn. Ngoài ra còn bán chéo
(cross-selling)
Chi phí quản lý khách hàng giảm theo thời gian?
Sự tham khảo từ khách hàng (Customer refferal):
Những khách hàng thỏa mãn sẽ truyền miệng và giới
thiệu cho khách hàng khác, tác động đến niềm tin, cảm
giác và hành vi người khác. 47 Các lợi ích khi duy trì khách hàng hiện tại Mua áo quần online 1 lần >> refers to 3 người, mua 10 lần
>> refers to 7 người.
Giá cao hơn: Khách hàng sẵn sàng trả cao hơn?
>> Duy trì>> tăng giá trị vòng đời khách hàng. 48 Các KPI của chương trình duy trì khách hàng hiện tại 49 Inspiration Customer (KH truyền cảm hứng): giúp công ty 50 Mức độ cam kết??
Nhiều công ty tập trung vào duy trì khách hàng 51 Các chiến lược duy trì và phát triển khách hàng 52 Khách hàng phải trả giá khi chấm dứt mối quan hệ
Ví dụ:? 53 54 55 56 57 •
• Chào những giải pháp tốt, chi phí thấp, cho dù nó có làm • Cung cấp thêm thông tin về thị trường cho khách hàng: 58 59 • • Mô hình của airline sau đó lan san: hotel, 60 61 62 63 64 của khách hàng duy trì được
Công ty nói chung muốn bán chéo cross-selling và
bán thêm các sản phẩm mà ko làm ảnh hưởng đến sự
hài lòng.
Cross-selling: bán những sản phẩm kèm theo cho
khách hàng.
Up-selling: bán những sản phẩm giá cao hoặc lợi
nhuận cao, ràng buộc để bán khối lượng lớn. 65 - Điều chỉnh lại sản phẩm/dịch vụ
- Tổ chức lại sale/marketing: không tập trung
chương trình vào đối tượng này (sackable
segment/customer) - Giảm dần bậc thang chi phí. 66 Việc khai thác giá trị vòng đời khách hàng
ảnh hưởng như thế nào đến doanh nghiệp? Doanh nghiệp muốn gia tăng giá trị vòng đời
của khách hàng phải thực hiện những công
tác nào? 67Cá nhân giới thiệu từ khách hàng hài lòng
Nguồn trực tuyến
Công cụ tìm kiếm
Trang web công ty
Cổng thông tin
Truyền thông xã hộI
Mạng
Hoạt động khuyến mại
Niên giám điện thoại và các dữ liệu của các tổ chức
Các hội thảo
Tiếp thị qua điện thoại
…
Blogs
Trang mạng
Video
Bài thuyết trình
Podcast
Báo cáo
Case studies
Testimonial (ý kiến khách hàng)
Cuộc thi và trò chơi
Tools
Khảo sát
CÂU HỎI
Thu hút khách hàng B2C
Định nghĩa quảng cáo
Mục tiêu quảng cáo có
ảnh hƣởng bao gồm
phát triển sản phẩm và
tạo ra sở thích
Mục tiêu quảng cáo nhận thức
và tình cảm
Mục tiêu quảng cáo
nhận thức bao gồm:
nâng cao nhận thức, phát
triển sự hiểu biết và tạo ra
kiến thức. Khách hàng
mới thường cần phải được
nhận thức về sản phẩm và
hiểu những lợi ích mà nó
có thể mang lại.
Câu hỏi quảng cáo cho việc
mua của khách hàng
Thông điệp nào sẽ thu hút khách hàng
mới?
Phương tiện nào hiệu quả nhất khi thu
hút khách hàng mua lại?
Giải quyết các vấn đề phát sinh
Các mẫu Quảng cáo phải nổi bật so giữa phông nền, hình
ảnh và thu hút ngƣời xem. Các nhà quảng cáo phải giải
quyết vấn đề này.
Các bản quảng cáo đứng phải thật sự sáng tạo, nhằm tạo
sự thu hút và thông điệp đến các phƣơng tiện truyền
thông.
Điều gì nổi bật?
Quảng cáo đen trắng trong các tạp chí màu
Quảng cáo dựa trên hình ảnh trong các phương tiện
truyền thông được thống trị bằng văn bản.
Các cách thực hiện
Khía cạnh cuộc sống
Nguyện vọng cá nhân
◦ Các sản phẩm phải đáp ứng nguyện vọng cá nhân
Các chứng thực
So sánh
Tiên liệu mẫu quảng cáo
Cuộc gọi phản hồi . Quảng cáo có thể thu được bao nhiêu
cuộc gọi?
Nhận thức. Mẫu quảng cáo này thay đổi nhận thức khách hàng
không?
Sự tin cậy. Thông điệp có đáng tin không?
Cảm xúc gợi lên. Bạn cảm thấy như thế nào về mẫu quảng
cáo này?
Ý định mua. Mẫu quảng cáo này tác động đến ý định mua của
khách hàng không ?
Thống kê hiệu quả truyền thông
Tỷ lệ phản hồi cung cấp chỉ số hiệu quả quảng
cáo cấp một.
◦ Ví dụ bao gồm số lượng phiếu giảm giá được cắt
bớt và trả lại, hoặc các cuộc gọi yêu cầu thông tin
(RFI) được thực hiện qua tổng đài.
Tỷ lệ chuyển đổi cung cấp chỉ báo mức hiệu quả
quảng cáo cấp hai.
◦ Ví dụ bao gồm doanh thu được thực hiện dưới
dạng phần trăm phiếu giảm giá được trả lại hoặc
các đề xuất được gửi dưới dạng phần trăm RFIs.
DUY TRÌ VÀ PHÁT TRIỂN KH HIỆN TẠI
DUY TRÌ VÀ PHÁT TRIỂN KH HIỆN TẠI
DUY TRÌ VÀ PHÁT TRIỂN KH HIỆN TẠI
Ví dụ:
DUY TRÌ VÀ PHÁT TRIỂN KH HIỆN TẠI
3. Duy Trì khách hàng nào?
KH có giá trị vòng đời tốt hoặc có giá trị chiến lƣợc nhƣ:
High volume customer (doanh số lớn): có thể ít lợi nhuận
nhƣng có thể trang đủ chi phí cố định (fix cost) và giảm giá thành
đơn vị do qui mô.
Benchmark customer (KH tham khảo): Công ty Nippon
cung cấp phần cứng và phần mềm cho Coca Cola, lợi nhuận ít
nhƣng Nippon có cơ hội làm việc với các kh khác tƣơng tự.
cải tiến sản phẩm, giải pháp, những ứng dụng mới..
Door opener: Giúp thâm nhập vào 1 thị trƣờng mới..
3. Duy Trì khách hàng nào?
Cần xem xét chi phí duy trì. KH có giá trị cũng
hấp dẫn đối thủ. Chi phí <> giá trị ý nghĩa chiến
lƣợc?
vừa thu hút đƣợc. Tại sao?
>> Tùy thuộc vào giá trị hiện tại, tiềm năng phát
triển giá trị này, chi phí để duy trì và phát triển
quan hệ.
DUY TRÌ VÀ PHÁT TRIỂN KH HIỆN TẠI
4. Những chiến lƣợc duy trì khách hàng
A. Chiến lược tiêu cực (Negative retention strategics):
>> Nguy hiểm cho người làm CRM vì tạo cho KH cảm giác bị lừa
>> Không muốn hợp tác thêm nữa, negative WOM
>> Cần chiến lược tích cực hơn.
4. Những chiến lƣợc duy trì khách hàng
B. Chiến lược tích cực ( retention strategics):
4.1 Tạo thích thú cho khách hàng (Customer
delight)
Cần có các hoặt động tạo sự tôn vinh và gợi nên
cảm xúc thích thú cho khách hàng
4. Những chiến lƣợc duy trì khách hàng
Ví dụ: PFIs cho các nhà hàng
4. Những chiến lƣợc duy trì khách hàng
Mô hình Kano – Tạo ra thú vị cho KH qua sản phẩm
4. Những chiến lƣợc duy trì khách hàng
Mô hình Kano – Tạo ra thú vị cho KH qua chất lượng
sản phẩm
Có 3 loại chất lượng
Chất lượng cơ bản (basic Quality): Kỳ vọng của
KH thể hiện chỉ khi sản phẩm bị lỗi. Ví dụ: Xe không
nổ khi khởi động lần đầu, mái nhà chống thấm bị rò rỉ..
Chất lượng tuyến tính (linear quality): Khách hàng
muốn nhiều hay ít. Ví dụ: xe tiết kiệm xăng, giảm tiếng
ồn . Nghiên cứu thị trường có thể tìm ra được. Yếu tố này
tăng sự thỏa mãn.
Chất lượng lôi cuốn (attractive quality): đáp ứng
được nhu cầu tiềm ẩn, NC thị trường khó tìm ra được
4. Những chiến lƣợc duy trì khách hàng
Mô hình Kano – Tạo ra thú vị cho KH qua chất lượng
sản phẩm
Làm sao để khách hàng thích thú??
Cần vượt kỳ vọng và sáng tạo
Vượt kỳ vọng nhưng ko cần thiết phải làm tăng chi
phí. Ví dụ: Đại diện bán hàng cần làm 1 vài việc:
Thu hồi và thay thế ngay sản phẩm bị lỗi
giảm lợi nhuận công ty.
như đối thủ, xu hướng …
4. Những chiến lƣợc duy trì khách hàng
4.2 Tạo thêm những giá trị cảm nhận ( Add
customer-perceived value)
Công ty nghiên cứu và tìm ra những giá trị cộng
thêm cho khách hàng.
Lý tưởng thì giá trị cộng thêm đó không làm tăng
chi phí cho công ty. Nếu chi phí phát sinh thì sao?
Có 3 hình thức phổ biến: Chương trình khách hàng
trung thành (loyalty schemes), câu lạc bộ khách
hàng (customer club), các hoạt động xúc tiến bán
hàng ( sales promotion)
4. Những chiến lƣợc duy trì khách hàng
4.2.1 Chương trình khách hàng trung thành
Là chương trình tặng quà ngay hay sau đó cho
khách hàng bởi giao dịch tích lũy của KH.
• 1970, Southwest Airline chạy chương trình
“sweetheart stamp”
Tại sao loyalty schemes lại phổ biến đối với
Airline??
restaurant, retail, bookstore…
4. Những chiến lƣợc duy trì khách hàng
4.2.1 Chương trình khách hàng trung thành
Tìm ví dụ thực tế về loyalty schemes ở các doanh
nghiệp dịch vụ và sản xuất.???
4. Những chiến lƣợc duy trì khách hàng
4.2.2 Câu lạc bộ khách hàng
Tìm ví dụ cụ thể??
4. Những chiến lƣợc duy trì khách hàng
4.2.3 Các chương trình xúc tiến bán hàng
Tìm ví dụ cụ thể??
5. Đánh giá hiệu quả.
Tỉ lệ duy trì %?
Tỉ lệ duy trì trong mỗi phân khúc là?
Chi phí cho việc duy trì?
% Ngân sách khách hàng sử dụng cho sản phẩm,
dịch vụ của công ty?
5. Chiến lƣợc phát triển khách hàng – Customer
Development
Phát triển khách hàng là quá trình làm gia tăng giá trị
6. Chiến lƣợc chấm dứt quan hệ – Customer
termination.
- Tăng giá
CÂU HỎI