intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Quản lý nhân lực: Chương 5 - Quản trị hệ thống đãi ngộ

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:70

12
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng "Quản lý nhân lực: Chương 5 - Quản trị hệ thống đãi ngộ" được biên soạn với các nội dung chính sau: Giới thiệu về hệ thống đãi ngộ; Các yếu tố ảnh hưởng; Thiết kế cấu trúc hệ thống tiền lương và phương pháp định giá công việc; Các hình thức trả lương; Phúc lợi dành cho nhân viên. Mời các bạn cũng tham khảo bài giảng tại đây!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Quản lý nhân lực: Chương 5 - Quản trị hệ thống đãi ngộ

  1. Chương 5 QUẢN TRỊ HỆ THỐNG ĐÃI NGỘ
  2. Nội dung ➢Giới thiệu về hệ thống đãi ngộ ➢Các yếu tố ảnh hưởng ➢Thiết kế cấu trúc hệ thống tiền lương và phương pháp định giá công việc ➢Các hình thức trả lương ➢Phúc lợi dành cho nhân viên
  3. Bài tập tình huống Bạn là người phụ trách một cửa hàng thời trang mang nhãn hiệu XINH, chuyên kinh doanh trang phục thời trang dành cho phụ nữ trẻ. Chuổi cửa hàng thời trang này bao gồm tổng cộng khoảng 30 cửa hàng đặt rải rác ở các thành phố lớn trên toàn quốc. Cửa hàng của bạn trước đây trực thuộc một công ty khác là Công ty May mặc VIỆT CƯỜNG, và mới vừa được công ty sở hữu nhãn hiệu XINH mua lại. Công ty May mặc VIỆT CƯỜNG là một doanh nghiệp không mấy năng động, nên đã không theo kịp những chuyển biến của thị trường : cửa hàng bày trí nghèo nàn, củ kỹ, không xác định rõ đối tượng khác hàng, nhân viên làm việc lề mề theo thói quen thời bao cấp. Tất cả những cửa hàng kinh doanh quần áo của VIỆT CƯỜNG nay đều trương bảng hiệu XINH. Cửa hàng của bạn vừa được sửa sang lại sau khi thay bảng hiệu mới của XINH. Công ty của bạn đã cam kết sẽ không sa thải những nhân viên cũ của VIỆT CƯỜNG ít nhất là trong vòng sáu tháng. Đối với bạn, việc được giao phụ trách cửa hàng này gần như là một sự thăng tiến, vì địa điểm của cửa hàng rất thuận lợi và cho phép dự đoán sẽ đạt được những kết quả kinh doanh khả quan. Ban Giám Đốc Công ty đã giao cho bạn phải đạt được chỉ tiêu tăng doanh thu khá cao. Bạn nghĩ rằng chỉ tiêu này có thể thực hiện được, vì XINH là một nhãn hiệu rất được khách hàng ưa chuộng (đối tượng là phụ nữ trong độ tuổi từ 18 đến 25). Ngoài ra, công ty còn có chính sách thông tin quảng bá rất năng động, và kinh nghiệm lâu năm trong việc quản lý các cửa hàng rất chặt chẽ.
  4. Nhóm nhân viên của cửa hàng bạn trước đây được hưởng lương theo doanh số mà mỗi cá nhân đạt được. Nhưng hiện tại, công ty của bạn lại áp dụng một phương thức tính lương mới, trong đó mỗi nhân viên bán hàng được nhận một phần tiền lương cố định, phần còn lại là tiền thưởng tùy theo mức độ đạt chỉ tiêu. Việc thay đổi này không làm cho những nhân viên của bạn bị thiệt thòi. Ngược lại, mức thu nhập của họ được tăng lên, kể cả khi chưa có tiền thưởng. Mặc dù vậy, bạn vẫn có cảm giác là nhân viên của bạn không phấn khởi như chính bạn. Họ bao gồm : - Thu và Ngọc đều có thâm niên 10 năm bán hàng ở cửa hiệu này. Các cô làm việc rất lề mề. Họ tỏ vẻ chán chường vì dưới thời cửa hàng còn trực thuộc công ty VIỆT CƯỜNG, họ đã từng thấy thay đổi cửa hàng trưởng bốn lần liên tục chỉ trong vòng hai năm. Thu là người không chú tâm lắm đến trang phục và bạn cho rằng ngoai hình của cô không phù hợp với nhãn hiệu XINH, Ngọc thì rất chú ý đến cách ăn mặc nhưng lại thường xuyên đến trễ.
  5. - Linh là nhân viên bán hàng trẻ và năng động nhất. Cô rất vui mừng vì chiến lược kinh doanh đã thay đổi hoàn toàn, kể cả những trang phục thời trang mà cửa hàng đang bán cũng thay đổi. Cô có nhiều tham vọng và mong muốn được công ty bình chọn là nhân viên bán hàng giỏi nhất. Tuy vậy, Linh là người chỉ thích làm việc độc lập, cho riêng cá nhân mình và không hề có ý hợp tác giúp đỡ gì những bạn làm chung. - Phương là người rất có khả năng trong công tác. Trước đây, cô là thủ quỹ khi cửa hàng còn trực thuộc công ty VIỆT CƯỜNG. Nhưng hiện tại, mọi nhân viên đều có thể thu tiền và điều này khiến cô không hài lòng. Phương không bỏ qua cơ hội nào để chỉ trích sai lầm của đồng nghiệp. Cô luôn tránh né để không phải bán hàng. Trong khi bạn thì nghĩ rằng, trong một tập thể nhỏ, mọi người đều phải biết làm mọi thứ. Câu hỏi: 1. Cửa hàng thời trang XINH đang gặp phải vấn đề gì? 2. Nếu là cửa hàng trưởng, anh/chị sẽ làm gì để động viên tất cả nhân viên làm việc năng động hơn.
  6. I. GIỚI THIỆU VỀ HỆ THỐNG ĐÃI NGỘ 1: Định nghĩa Đãi ngộ là một chức năng của QTNNL có liên quan đến tất cả các hình thức lương thưởng mà nhân viên nhận được do họ thực hiện các nhiệm vụ của tổ chức.
  7. 2. Ý nghĩa của hệ thống đãi ngộ ➢ Đối với người lao động: - Là khoản thu nhập người lao động nhận được - Động viên, khuyến khích tinh thần và thái độ làm việc của nhân viên ➢ Đối với doanh nghiệp - Là khoản chi phí trong tổng chi phí của doanh nghiệp - Là công cụ để thu hút, gìn giữ, và động viên nhân viên ➢ Đối với XH - Phản ánh cung cầu lao động, điều kiện kinh tế và tỷ lệ thất nghiệp - Đóng góp vào sự phát triển của xã hội
  8. 3. Các hình thức đãi ngộ Tài chính Phi tài chính Môi Thù lao Thù lao Công việc trường trực tiếp gián tiếp làm việc - Bắtbuộc: - Đa dạng kỹ - Đồng nghiệp giỏi, - Tiền công BHXH - BHYT năng thân thiện - Tự nguyện: - Điều kiện, thiết bị - Tiền lương - Trả cho thời - Ý nghĩa làm việc tiện nghi - - gian không làm - Thời gian làm việc - Tiền hoa việc: lễ, tết,… - Tự chủ linh hoạt hồng - Phụ cấp,DV: - Tuần làm việc ngắn nhà trẻ, giáo - Phản hồi - Chia sẻ công việc - - Tiền thưởng dục, nhà ở, du - Làm việc từ xa lịch, căng tin… - Thống nhất
  9. 4: Đãi ngộ và động cơ: ❖Hệ thống đãi ngộ và và sự thoả mãn của nhân viên Sự thoả mãn : thích hoặc không thích lam việc tại công ty Xem “Thuyết công bằng” : nội bộ và bên ngoài
  10. LÝ THUYẾT VỀ SỰ CÔNG BẰNG Người lao động trong tổ chức đều mong muốn được đối xử công bằng, do đó họ có xu hướng so sánh những cống hiến, đóng góp (A) và phần được đãi ngộ, phần thưởng (B) của bản thân họ và với những đồng nghiệp. Khi so sánh có thể xảy ra 3 trường hợp: +A> B: Bất công Bực tức, khó chịu Điều chỉnh Xấu hổ, day Giảm B +A< B: Bất công dứt Tăng A lương tâm +A= B: Công bằng Mọi người phấn khởi, duy tri hành vi tích cực như trước đó...
  11. LÝ THUYẾT VỀ SỰ CÔNG BẰNG So sánh với đồng nghiệp có thể xảy ra 3 trường hợp: Phần thưởng n.v A Phần thưởng n.v B Đóng góp n.v A Đóng góp n.v B Đối xử Phần thưởng n.v A Phần thưởng n.v B không công Đóng góp n.v A Đóng góp n.v B bằng Phần thưởng n.v A Phần thưởng n.v B Đối xử Đóng góp n.v A Đóng góp n.v B công bằng Nếu bị đối xử không tốt, phần thưởng không xứng đáng với công sức bỏ ra: người lao động bất mãn và sẽ ngừng việc, không làm nua. Nếu được đối xử tốt, phần thưởng tương xứng với công sức bỏ ra: người lao động sẽ phấn khởi, tích cực và duy tri mức năng suất như trước đó.
  12. 4: Đãi ngộ và động cơ: ❖Hệ thống đãi ngộ và thành tích của nhân viên Nếu trả lương gắn với thành tích, nhân viên sẽ cố gắng nâng cao chất lượng và số lượng công việc Thuyết kỳ vọng
  13. Thuyếtkỳ vọng Một người hành động theo một cách thức và nỗ lực nhất định vì: - Kỳ vọng là hành động đó sẽ dẫn đến một kết quả nhất định - Mức độ hấp dẫn của kết quả đó đối với anh ta Phần Thành Mục tiêu Nỗ lực A thưởng tích B C cá nhân của tổ cá nhân cá nhân chức A: quan hệ giữa nỗ lực và thành tích B: Quan hệ giữa thành tích và phần thưởng C: Mức độ hấp dẫn của phần thưởng
  14. II. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HỆ THỐNG ĐÃI NGỘ Chính phủ: Vị trí của doah nghiệp: -Tiền lương tối thiểu Quy mô,uy tín TiỀN LƯƠNG -Trả lương làm vượt giờ/ ngoài giờ VÀ PHÚC LỢI -BH y tế, BHXH CHO NHÂN Quỹ lương và phúc lợi -Trả lương công bằng VIÊN Nhiều hay ít Công đoàn Chiến lược trả lương: -Vai trò của công đoàn -Trả lương cao -Trả lương thấp -Thỏa ước lao động tập thể Bản thân nhân -Trả lương so sánh/linh viên hoạt Điều kiện kinh tế -Sự hoàn thành -Mức độ cạnh tranh công việc -Năng suất lao động -Thâm niên công Văn hóa công ty -Tỷ suất lợi nhuận của ngành tác -Kiếnthức, kỹ Thị trường lao động năng, kinh -Cung – Cầu nghiệm Bản chất công việc/ -Phân bổ và cơ cầu -Các yếu tố khác Nhiệm vụ
  15. Quy định của Chính phủ - Lương cơ sở: 1.490.000 đồng, được áp dụng từ 01/7/2019 Vùng áp dụng Mức lương tối thiểu Vùng I 4.420.000 đồng/tháng -Tiền lương tối thiểu: Vùng II 3.920.000 đồng/tháng Vùng III 3.430.000 đồng/tháng Vùng IV 3.070.000 đồng/tháng
  16. Quy định về làm thêm giờ
  17. Điều 98 Luật Lao động 2019 ban hành ngày 20 tháng 11 năm 2019 quy đinh "1. Người lao động làm thêm giờ được trả lương tính theo đơn giá tiền lương hoặc tiền lương theo công việc đang làm như sau: a) Vào ngày thường, ít nhất bằng 150%; b) Vào ngày nghỉ hằng tuần, ít nhất bằng 200%; c) Vào ngày nghỉ lễ, ngày nghỉ có hưởng lương, ít nhất bằng 300% chưa kể tiền lương ngày lễ, ngày nghỉ có hưởng lương đối với người lao động hưởng lương ngày. 2. Người lao động làm việc vào ban đêm, thì được trả thêm ít nhất bằng 30% tiền lương tính theo đơn giá tiền lương hoặc tiền lương theo công việc của ngày làm việc bình thường. 3. Người lao động làm thêm giờ vào ban đêm thì ngoài việc trả lương theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này, người lao động còn được trả thêm 20% tiền lương tính theo đơn giá tiền lương hoặc tiền lương theo công việc làm vào ban ngày."
  18. Mức đóng BHXH -BHYT Mức đóng BHXH bắt buộc vào quỹ hưu trí (HT), quỹ ốm đau, thai sản (ÔĐ-TS), quỹ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp (TNLĐ- BNN), bảo hiểm thất nghiệp (BHTN), bảo hiểm y tế (BHYT) với NLĐ
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2