CHƢƠNG 5: BẢO TRÌ, BẢO DƢỠNG,
THAY THẾ TRANG THIẾT BỊ KHÁCH SẠN
5.1. Hệ thống trang thiết bị điện và nƣớc
5.2. Hệ thống thiết bị làm nóng và thiết bị làm lạnh
5.3. Hệ thống thiết bị nghe nhìn và âm thanh, ánh
sáng
5.4. Hệ thống trang thiết bị giặt là và trang thiết bị
dịch vụ ăn uống
1
5.1. Hệ thống trang thiết bị điện và nƣớc
5.1.1. Hệ thống điện
5.1.2. Hệ thống nước
2
5.1.1. Hệ thống điện
5.1.1.1. Bảo trì, bảo dưỡng hệ
thống điện
3
5.1.1.2. Thay thế động cơ điện
1
Cần có một bản kế hoạch hiện tại cho hệ thống
điện
Một số vấn đề cần chú ý đối với một
chương trình bảo trì điện hiệu quả:
2
3
4
Có kiến thức và tuân thủ quy trình an toàn phù hợp
www.themegallery.co
m
Nhân viên bảo trì có kiến thức về thực hành điện
và hệ thống điện
Thực hành tốt vệ sinh để làm thủ tục an toàn
thích hợp
5 Kết hợp với các thủ tục bảo trì điện vào
chương trình bảo dưỡng phòng ngừa của cơ sở
* Hoạt động bảo trì động cơ điện 21Q
Tần suất bảo trì: Hàng quý - Hàng năm
1. Kiểm tra động cơ và kiểm tra tiếng ồn bất thường
2. Làm sạch động cơ
3. Thổi sạch bụi bẩn
4. Bôi trơn mỗi thông số kỹ thuật của nhà sản xuất
5.1.1.2. Thay thế động cơ điện
Nguyên nhân: thời gian sử dụng
lâu hoặc động cơ bị hỏng
6
Làm sạch
thiết bị lọc
Gia công
nước để làm
thích hợp nhu
cầu sử dụng.
5.1.2. Hệ thống nước
- Bảo dưỡng định kỳ
Thay thế
những cực
dương (cực
mà chịu độ
bào mòn ống
dẫn) ở thiết
bị đun nước.
5.1.2. Hệ thống nước
- Bảo dưỡng định kỳ
Kiểm tra cài
đặt nhiệt độ
nước nóng
Bôi trơn
máy bơm
Kiểm tra các
van giảm nhẹ
áp lực ở thiết bị
đun nước cho
những thao tác
thích hợp.
Độ pH của nước
1
Nguyên nhân ăn mòn đƣờng ống dẫn nƣớc
2
Số lượng oxy trong nước
Thành phần hóa học của nước
3
4
www.themegallery.co
m
Số lượng ăn mòn từ việc sử dụng các kim loại
không giống nhau trong hệ thống ống dẫn.
5 Nhiệt độ của nước
5.2. Hệ thống thiết bị làm nóng và
thiết bị làm lạnh
5.2.1. Hệ thống thiết bị làm nóng
5.2.2. Hệ thống thiết bị làm lạnh
10
5.2.1. Hệ thống thiết bị làm nóng
Nhân viên bảo trì hoặc nhà thầu bên
ngoài nên kiểm tra hiệu suất cháy của lò
hoặc lò hơi theo định kỳ nửa năm hoặc
hàng năm.
Hiệu suất cháy được kiểm tra bằng cách
đo oxy và carbon dioxide và nhiệt độ của
khí thải.
11
5.2.1. Hệ thống thiết bị làm nóng
Vòi đốt phải được kiểm tra cẩn thận và
làm sạch bụi bẩn, mảnh vụn, carbon, và
tích tụ khác.
12
5.2.2. Hệ thống thiết bị làm lạnh
5.2.2.1. Bảo dưỡng tủ lạnh định kỳ
5.2.2.2. Bảo dưỡng định kỳ điều hòa nhiệt
độ
5.2.2.3. Hệ thống hoạt động làm mát và
bảo trì
5.2.2.4. Bảo trì phòng điều hòa tập trung
13
- Khoảng 10 - 15
ngày lại cho tủ lạnh
ngừng làm việc để
làm vệ sinh: xả đá,
ngắt điện, lấy hết các
thứ trong tủ lạnh ra.
- Lau sạch dàn bay hơi,
các khay, ngăn và thành
trong của tủ bằng giẻ
tẩm nước xà phòng
loãng và ấm, sau đó lau
lại bằng giẻ khô và
mềm.
- Vỏ ngoài tủ cũng
lau bằng giẻ mềm hơi
ẩm (tránh dùng giẻ
ướt quá), sau đó để
cho khô.
- Cuối cùng, lắp lại
tất cả các thứ trong tủ,
đóng cửa tủ và cho tủ
tiếp tục làm việc.
- Định kỳ (1 lần/1 tháng)
tháo phin lọc không khí
trong dàn bay hơi và làm
vệ sinh. Có thể dùng
nước xà phòng để giặt
hoặc cọ rửa phin lọc, sau
đó để nơi thoáng cho khô,
rồi lắp lại.
- Làm vệ sinh dàn
ngưng tụ, dàn bay hơi,
các đường ống, máy
nén quạt… ít nhất mỗi
mùa một lần, vào thời
kỳ ít sử dụng (vắng
khách)
- Tra dầu mỡ: thông
thường trong điều hòa
nhiệt độ, người ta chỉ
phải tra dầu mỡ các
quạt gió, ít nhất 1
năm 1 lần.
- Định kỳ 3 hoặc 6
tháng liên hệ với
phòng kỹ thuật của
công ty cung cấp máy
điều hòa đến bảo
dưỡng, sửa chữa nhỏ.
- Tuyệt đối không được
dùng vòi nước xịt rửa
các bộ phận bên trong
vì có khả năng làm
hỏng một số thiết bị
điện, điện tử bên trong.
5.2.2.3. Hệ thống hoạt động làm mát
và bảo trì
23
Kiểm tra thiết
bị làm lạnh có
rò rỉ hay
không
5.2.2.3. Hệ thống hoạt động
làm mát và bảo trì
Kiểm tra dầu
máy làm lạnh
có dấu hiệu ô
nhiễm hay
nước hay
không
Làm sạch khí
lạnh trong
bình ngưng
và máy
chưng cho
khô
5.2.2.3. Hệ thống hoạt động
làm mát và bảo trì
Kiểm tra điều
kiện vận
hành của
thiết bị
Làm sạch ống
nhỏ giọt bình
ngưng và
đường thoát
nước của máy
chưng khô
Bảo dưỡng
động cơ, đặc
biệt chú ý đến
nhiệt độ bắt
đầu hoạt động
và kiểm soát
động cơ
5.2.2.4. Bảo trì
phòng điều hòa
tập trung
Làm sạch lọc đầu vào và
các kết nối vật lý
Kiểm tra hoạt động của
tất cả các van và các nút
điều khiển Kiểm tra nhiệt cho hoạt
động tốt, bề ngoài, và
các kết nối vật lý
Thay thế bộ lọc không
khí
Làm sạch cống nước
ngưng
5.2.2.4. Bảo trì
phòng điều hòa
tập trung
Kiểm tra và làm sạch và
thắt chặt các kết nối
Kiểm tra các điều kiện
sự phù hợp của phích
cắm và kết nối điện
Kiểm tra và làm sạch
các lỗ thông khí bên
ngoài
5.2.2.4. Bảo trì phòng điều hòa tập trung
Làm sạch tất cả
các cuộn dây
Động cơ quạt
bôi trơn
5.3. Hệ thống thiết bị nghe nhìn và âm thanh,
ánh sáng
5.3.1. Giữ gìn hệ thống ánh sáng
5.3.2. Biện pháp làm sạch nguồn
29
phát sáng và đèn
5.3.3. Thay thế đèn
5.3.1. Giữ gìn hệ thống ánh sáng
- Các yếu tố ảnh hưởng
Vị trí
Mục đích ánh
sáng được sử
dụng
Loại đèn
được sử dụng
5.3.1. Giữ gìn hệ thống ánh sáng
Làm sạch nguồn
phát sáng, đèn
Thay đèn
5.3.2. Biện pháp làm sạch nguồn
phát sáng và đèn
- Trong những khu
vực nhiều bụi bẩn
làm sạch
thì
hơn
thường xuyên
- Làm sạch nửa năm
một lần
5.3.3. Thay thế đèn
b. Chính sách thay thế
- Khi những chiếc đèn
đã sử dụng khoảng
80% tuổi thọ của, cần
được thay thế.
lần
a. Những đặc trưng
của đèn
- Đèn sáng chói cần
được thay thế thường
xuyên hơn.
- Đèn huỳnh quang
trong
thay một
khoảng một năm rưỡi
34
5.4. Hệ thống trang thiết bị giặt là và
trang thiết bị dịch vụ ăn uống
5.4.1. Hệ thống trang thiết bị giặt là
5.4.2. Thiết bị ăn uống
5.4.1. Hệ thống trang thiết bị giặt là
5.4.1.1. Bảo trì máy giặt
5.4.1.2. Xu hướng mới nổi trong
dịch vụ giặt ủi
35
Là người gián tiếp
chịu trách nhiệm về
hoạt động một cách
chính xác và duy trì
việc giặt ủi
Tổng giám đốc
Bộ phận kỹ
thuật
Có trách nhiệm
duy trì thiết bị
giặt là
5.4.1.2. Xu hướng mới nổi trong
dịch vụ giặt ủi
Sử dụng ozon để
tẩy trắng và khử
trùng
Lắp đặt các
thiết bị tái chế
nước.
5.4.2. Thiết bị ăn uống
5.4.2.1. Duy trì thiết bị ăn uống
5.4.2.2. Nhu cầu bảo trì thiết bị ăn
uống
39
5.4.2.1. Duy trì thiết bị ăn uống
- Duy trì tốt và thiết bị
hoạt động đúng cách
cho phép nhân viên chế
biến sản phẩm ăn uống
tập trung vào sản xuất
các sản phẩm chất
lượng cho khách.
- Duy trì trang thiết bị
phục vụ ăn uống là
một biện pháp mà các
phòng kỹ thuật góp
phần vào nâng cao
hiệu quả sử dụng trang
thiết bị
5.4.2.1. Duy trì thiết bị ăn uống
Đào tạo nhân
viên nhà bếp để
chăm sóc đúng
đắn của thiết bị
là một đầu tư
rất có hiệu quả
Các nhà quản
lý cũng cần
liên tục nhắc
nhở các nhân
viên về tầm
quan trọng của
việc chăm sóc
thiết bị
Duy trì trang
thiết bị phục vụ
ăn uống là một
trách nhiệm của
bộ phận chế
biến sản phẩm
ăn uống, cũng
như nhân viên
bảo trì
Nguyên tắc
Các trang thiết bị
phục vụ chế biến
các sản phẩm ăn
uống phải được
dễ dàng làm sạch
được và duy trì
5.4.2.2. Nhu cầu bảo trì thiết bị ăn uống
Nhân viên bảo trì
được đào tạo hay
thuê dịch vụ bảo
trì bên ngoài
Theo đề nghị
chương trình
bảo trì các trang
thiết bị của nhà
sản xuất
a. Bảo trì các thiết bị chuẩn bị
và các thiết bị nấu bếp
Nhân viên nhà
bếp cần thực
hiện những bảo
dưỡng nhỏ và
dọn dẹp các
thiết bị này
Giáo dục các
nhân viên nhà
bếp về việc
làm thế nào để
sử dụng đúng
cách và vận
hành trang thiết
bị nhà bếp
Những người
quản lý tại khu
vực chế biến
các sản phẩm
ăn uống cần lập
danh sách các
hoạt động làm
sạch và bảo
dưỡng hàng
ngày
Thử nghiệm và đo đạc
Vai trò của nhân
viên bảo trì
Cài đặt hoặc giúp đại
diện dịch vụ của nhà sản
xuất cài đặt thiết bị
Thay thế các bộ lọc,
các yếu tố nhiệt Kiểm tra ống, phụ kiện,
kết nối, và con dấu.
Yêu cầu sử dụng các công cụ chuyên ngành
- Hỏa kế và các loại khác
nhau của nhiệt kế dùng
để kiểm tra nhiệt độ
thiết bị nấu ăn để đảm
bảo hiệu chuẩn và hoạt
động của bộ điều chỉnh
nhiệt kiểm soát.
- Tần số vô tuyến màn
hình được sử dụng để
kiểm tra rò rỉ từ lò vi
sóng.
- Vận tốc không khí
được sử dụng để kiểm
tra tốc độ không khí
của hệ thống thông gió
khác nhau.
- Kiểm tra điện dùng
để đo dòng điện, cấp
điện áp, và liên tục
(mở hoặc đóng mạch).
b. Bảo trì trang thiết bị lưu kho
- Những bảng điều khiển nhiệt phải được
kiểm tra và điều chỉnh định kỳ.
- Bình đựng cốt cà phê và máy phải được
giữ sạch để sản xuất cà phê với hương vị
chính xác và hương thơm.
47
b. Bảo trì trang thiết bị lưu kho
- Mức độ lạnh của tất cả các hệ thống
lạnh phải được kiểm tra, các bề mặt thiết
bị bay hơi và ngưng tụ cần làm sạch.
48
Hoạt động bảo trì máy
rửa bát bao gồm kiểm
tra nhiệt kế và đồng hồ
đo, kết nối điện, các yếu
tố nhiệt, thiết bị lắp
khung, nhiệt độ nước,
và động cơ bơm.
Máy rửa bát đòi hỏi
các nước áp lực chính
xác để hoạt động
đúng.
Các chất thải thực
phẩm phải được lưu
giữ từ khi vào hệ
thống.
Xin chân thành cảm ơn!