intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng SIP - Giao thức khởi tạo phiên

Chia sẻ: Lavie Lavie | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:73

142
lượt xem
23
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng SIP - Giao thức khởi tạo phiên sau đây sẽ giới thiệu tới các bạn những nội dung về chức năng và đặc điểm; địa chỉ và định tuyến; tổng quan hoạt động; các thực thể SIP; bản tin SIP; hoạt động của SIP; SIP trong giải pháp của Alcatel.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng SIP - Giao thức khởi tạo phiên

  1. SIP Giao thức khởi tạo phiên Trung  t©m ¦DCN Míi ­ ViÖn KHKT B­u ®iÖn
  2. Nội dung  Giới thiệu SIP  Chức năng và đặc điểm  Địa chỉ và định tuyến  Tổng quan hoạt động  Các thực thể SIP  Bản tin SIP  Hoạt động của SIP  SIP trong giải pháp của Alcatel Trung  t©m ¦DCN Míi ­ ViÖn KHKT B­u ®iÖn
  3. 1 Giới thiệu (1) 1.1 Sự hình thành và phát triển của SIP:  Xu hướng phát triển của các mạng truyền thông hiện nay là hội tụ trên một cơ sở mạng gói duy nhất được biết đến như mạng NGN.  SIP là giao thức được đề xuất và phát triển bởi IETF do SIP Working Group chịu trách nhiệm và đã được công bố trong RFC2543 (3-1999) và RFC3261 (6- 2002) Trung  t©m ¦DCN Míi ­ ViÖn KHKT B­u ®iÖn
  4. 1 Giới thiệu (2) NGN Network (IN, Parlay, XML ..) Applic atio n S e rve rs S IP (IP­VPN) INAP/S IP SS7 IS UP Interworking S IP­T S o fts witc h (SIP/ISUP/BICC) S o fts witc h S IP­T #7 H.323,  S IP Me dia S e rve r NGN 5430  SS7 (IP/MPLS) S RB H.323,  5450 H.323,  S IP TGW S IP  ABG PS TN Ente rpris e   C-AGW (TDM-based) IP and/or D-AGW BB ac c e s s Ne two rks TDM STM1/E1 RGW H.323/SIP V5, RSU, IAD CSN H.323/SIP H.323/SIP clients POTS/ISDN POTS/ISDN POTS/ISDN Trung  t©m ¦DCN Míi ­ ViÖn KHKT B­u ®iÖn
  5. 1 Giới thiệu (3) 1.2 SIP là gì? SIP – Sesion Inititation Protocol • Theo định nghĩa của IETF (RFC3261): Session – Phiên: “là tập hợp các bên tham gia cùng với luồng dữ liệu trao đổi giữa bên gửi và bên nhận”. SIP – Giao thức khởi tạo phiên: “SIP là giao thức điều khiển lớp ứng dụng mà có thể thiết lập, thay đổi, quản lý và kết thúc các phiên của một hay nhiều bên tham gia trong mạng IP mà không phụ thuộc vào giao thức lớp truyền tải bên dưới”. Trung  t©m ¦DCN Míi ­ ViÖn KHKT B­u ®iÖn
  6. 1 Giới thiệu (4) • SIP trong kiến trúc giao thức đa phương tiện tổng quát Trung  t©m ¦DCN Míi ­ ViÖn KHKT B­u ®iÖn
  7. 1 Giới thiệu (5) • SIP là giao thức dựa trên cở sở mối quan hệ Client- Server, • Mã hóa dưới dạng Text (UTF-8) tương tự như HTTP • Không phụ thuộc vào giao thức truyền tải phía dưới (sử dụng cả UDP hay TCP và có thể sử dụng cả SCTP). Trung  t©m ¦DCN Míi ­ ViÖn KHKT B­u ®iÖn
  8. 1 Giới thiệu (6) Ví dụ một bản tin SIP: • INVITE sip:bob@biloxi.example.com SIP/2.0 (Start Line) • Via: SIP/2.0 client.atlanta.example.com:5060;branch=z9hG4bK74bf9 • Max-Forwards: 70 • From: Alice ;tag=9fxced76sl • To: Bob ;tag=8321234356 • Call-ID: 3848276298220188511@atlanta.example.com (Header) • CSeq: 1 INVITE • Contact: • Content-Type: application/sdp • Content-Length: 151 (Blank) • v=0 • o=alice 2890844526 2890844526 IN IP4 client.atlanta.example.com • s=- • c=IN IP4 192.0.2.101 (Body) • t=0 0 • m=audio 49172 RTP/AVP 0 • a=rtpmap:0 PCMU/8000 Trung  t©m ¦DCN Míi ­ ViÖn KHKT B­u ®iÖn
  9. 1 Giới thiệu (7) • Các mở rộng của SIP:  Các phiên multimedia đó bao gồm các hội nghị multimedia, thoại internet hay các ứng dụng tương tự. SIP là một giao thức quan trọng sử dụng cho việc thực thi VoIP. Mặc dù trong VoIP báo hiệu và truyền dẫn media được qua IP nên có nhiều ưu điểm hơn hẳn thoại truyền thống, thì mạng VoIP cũng không thể tồn tại tách biệt với mạng thoại truyền thống. Vì vậy vấn đề quan trọng là phải liên vận được mạng thoại SIP với mạng PSTN.  SIP được mở rộng nhờ việc thêm các tiêu đề, tham số, và các method mới  Các mở rộng đang được tiến hành – SIP-T (thông tin giữa các MGC sử dụng phương pháp bao gói báo hiệu) – SIP Caller Preference (ưu tiên mang các bản tin thiết lập cuộc gọi) – SIP Call Control (thêm các chức năng điều khiển cuộc gọi) – SIP INFO Method (mang các thông tin điều khiển liên quan tới phiên đã thiết lập)  Các giao thức bổ xung – TRIP (Telephony Routing over IP): – CPL (Call Processing Language): mô tả các dịch vụ cuộc gọi, ví dụ chuyển tiếp cuộc gọi khi bận hay không trả lời. – ENUM Telephone Number Mapping: (supports DNS based mapping of E.164 phone numbers to SIP-URLs) Trung  t©m ¦DCN Míi ­ ViÖn KHKT B­u ®iÖn
  10. Nội dung  Giới thiệu SIP  Chức năng và đặc điểm  Địa chỉ và định tuyến  Tổng quan hoạt động  Các thực thể SIP  Bản tin SIP  Hoạt động của SIP  SIP trong giải pháp của Alcatel Trung  t©m ¦DCN Míi ­ ViÖn KHKT B­u ®iÖn
  11. 2 Chức năng và đặc điểm 2.1 Chức năng của SIP – User location – User availability – User capabilities – Session setup – Session management 2.1 Đặc điểm của SIP – Tương thích với các giao thức khác của IETF – Đơn giản và khả năng mở rộng – Dễ dàng tạo ra các tính năng mới và dịch vụ mới – Hỗ trợ tính di dộng của đầu cuối – Khả năng liên kết hoạt động với mạng điện thoại hiện tại Trung  t©m ¦DCN Míi ­ ViÖn KHKT B­u ®iÖn
  12. Nội dung  Giới thiệu SIP  Chức năng và đặc điểm  Địa chỉ và định tuyến  Tổng quan hoạt động  Các thực thể SIP  Bản tin SIP  Hoạt động của SIP  SIP trong giải pháp của Alcatel Trung  t©m ¦DCN Míi ­ ViÖn KHKT B­u ®iÖn
  13. 3 Địa chỉ và định tuyến (1) 3.1 Địa chỉ SIP: • Các thuê bao SIP được nhận dạng bằng một địa chỉ SIP (SIP URI hoặc SIPS URI) tương tự như địa chỉ email: “sip:user@host”. Phần người sử dụng có thể là username hoặc số điện thoại, phần host có thể là một domain hay một địa chỉ IP. • Ví Dụ – sip:user@domain – sip:test1@vnpt.vn – sip:user@host – sip:serge@laboetie.alcatel.fr – sip:user@IP_address – sip:serge@10.170.22.1 – sip:phone_number@gateway – sip:+33-1-40761025@paris.net2phone.com – sips:user@domain – Sips:bob@example.com Trung  t©m ¦DCN Míi ­ ViÖn KHKT B­u ®iÖn
  14. 3 Địa chỉ và định tuyến (2) 3.2 Định tuyến bản tin SIP: • Khi thực thể SIP gửi các request SIP bắt buộc phải thêm vào trường Via chứa địa chỉ của chính nó. Khi bản tin request đến Server thì có thể có một danh sách các Via nếu có nhiều SIP server nằm giữa chủ gọi và bị gọi. • Danh sách các Via sẽ giúp cho việc định tuyến bản tin đáp ứng lại chủ gọi. Server đáp ứng sẽ lấy ra lấy ra tiêu đề Via trên cùng (chặng nối tới nó) và gửi response tới địa chỉ đó. • Một thực thể SIP nhận một response sẽ bỏ tiêu đề Via trên cùng của bản tin (địa chỉ của chính nó) và chuyển tiếp response tới địa chỉ nằm trong tiêu đề Via tiếp theo trong danh sách. Cứ như thế bản tin response được định tuyến tới chủ gọi. Trung  t©m ¦DCN Míi ­ ViÖn KHKT B­u ®iÖn
  15. 3 Địa chỉ và định tuyến (3) • Ví dụ định tuyến bản tin SIP: Via: IP1 addr Via: IP2 addr Via: IP3 addr Via: IP1 addr Via: IP2 addr IP1 IP2 IP3 Via: IP1 addr Proxy Proxy Trung  t©m ¦DCN Míi ­ ViÖn KHKT B­u ®iÖn
  16. Nội dung  Giới thiệu SIP  Chức năng và đặc điểm  Địa chỉ và định tuyến  Tổng quan hoạt động  Các thực thể SIP  Bản tin SIP  Hoạt động của SIP  So sánh  SIP trong giải pháp của Alcatel Trung  t©m ¦DCN Míi ­ ViÖn KHKT B­u ®iÖn
  17. 4 Tổng quan về hoạt động (1) 4.1 Kiến trúc mạng SIP Regisrar SIP Location  Redirect Service E164.arpa Internet DNS Cloud Regisrar SIP Location  Service SIP Proxy Redirect UA Domain A SIP SIP Proxy Gateway UA Domain B SIP Gateway Company C PSTN/GSM Trung  t©m ¦DCN Míi ­ ViÖn KHKT B­u ®iÖn
  18. 4 Tổng quan về hoạt động (2) 4.2 Mô hình cuộc gọi cơ bản  Cuộc gọi trong mạng SIP Internet E164.arpa ENUM query DNS Cloud SIP Server Company A SIP Gateway SIP Server Company B SIP Gateway    Company C PSTN/GSM Trung  t©m ¦DCN Míi ­ ViÖn KHKT B­u ®iÖn
  19. 4 Tổng quan về hoạt động (3)  Cuộc gọi SIP-PSTN Internet E164.arpa ENUM query DNS Cloud SIP Server Company A SIP Gateway SIP Server Company B SIP Gateway PSTN/GSM Company C Trung  t©m ¦DCN Míi ­ ViÖn KHKT B­u ®iÖn
  20. Nội dung  Giới thiệu SIP  Chức năng và đặc điểm  Địa chỉ và định tuyến  Tổng quan hoạt động  Các thực thể SIP  Bản tin SIP  Hoạt động của SIP  So sánh  SIP trong giải pháp của Alcatel Trung  t©m ¦DCN Míi ­ ViÖn KHKT B­u ®iÖn
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0