SỞ Y TẾ TỈNH KON TUM TRUNG TÂM KIỂM SOÁT BỆNH TÂT

SỬ DỤNG NHÀ TIÊU HỢP VỆ SINH

Bs Nguyễn Lộc Vương Trung tâm Kiểm soát bệnh tật

NỘI DUNG TRÌNH BÀY

I

TẦM QUAN TRỌNG CỦA XỬ LÝ PHÂN NGƯỜI

II

ẢNH HƯỞNG CỦA SỬ DỤNG PHÂN NGƯỜI CHƯA XỬ LÝ

III

CÁC LOẠI NHÀ TIÊU HỢP VỆ SINH

2

Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh Kon Tum

MỤC TIÊU

1. Đánh giá được các phương pháp thu gom và xử lý

phân người.

2. Hướng dẫn được người dân xây dựng và sử dụng các

loại hình hố xí hợp vệ sinh.

3. Nhận thức được tầm quan trọng của việc quản lý

phân trong phòng chống bệnh tật để bảo vệ sức khỏe nhân dân.

ĐƯỜNG LÂY TRUYỀN BỆNH TỪ PHÂN

TÌNH HÌNH QUẢN LÝ PHÂN NGƯỜI TRÊN THẾ GIỚI VÀ VIỆT NAM

Hiện nay, có khoảng 40% dân số thế giới (chủ yếu ở châu Á) không được tiếp cận với nhà tiêu hợp vệ sinh, 80% dân số nông thôn (2,6 tỷ người) trên toàn cầu không được tiếp cận với điều kiện vệ sinh đảm bảo, trong số này có 1,3 tỷ người ở Trung Quốc và Ấn Độ.

Tại Việt Nam trong những năm qua việc bao phủ nhà tiêu hợp vệ sinh đã được chính phủ quan tâm, tuy nhiên tỷ lệ này vẫn còn chưa cao. Theo báo cáo Chương trình NS&VSNT chỉ có 55% hộ gia đình nông thôn có nhà tiêu đạt tiêu chuẩn vệ sinh của Bộ Y tế, tính theo vùng sinh thái như sau: ĐB Sông Hồng 65%; Miền núi phía Bắc 56%; Bắc Trung Bộ 34%; Duyên hải miền Trung 54%; Tây Nguyên 47%; Miền Đông Nam Bộ 69%; ĐB Sông Cửu Long 53%. Bên cạnh đó theo điều tra vệ sinh môi trường năm 2006 của Bộ Y tế chỉ có 15.6% người lớn và 11.5% học sinh rửa tay bằng xà phòng sau khi đi vệ sinh, khu vực người dân tộc thiểu số dưới 6%.

KON TUM

Tính đến hết 2017 * Nhà tiêu hộ gia đình - Tỷ lệ hộ gia đình có nhà tiêu trên địa bàn toàn tỉnh là: 87,7%. - Tỷ lệ số hộ gia đình có nhà tiêu vùng nông thôn là: 82,1%. - Tỷ lệ hộ gia đình toàn tỉnh có nhà tiêu hợp vệ sinh: 70%. - Tỷ lệ hộ gia đình khu vực nông thôn có nhà tiêu hợp vệ sinh: 59,8%. * Nhà tiêu và nguồn nước tại Trạm Y tế (TYT) - Tỷ lệ TYT vùng nông thôn sử dụng nước hợp vệ sinh (HVS) là: 76/86 TYT, đạt tỷ lệ 88,4 %. - Tỷ lệ TYT vùng nông thôn có nhà tiêu HVS: 81/86 TYT, đạt tỷ lệ 94,2%. - Hiện tại còn 05/86 TYT (chiếm tỷ lệ 5,8%) thuộc vùng nông thôn của tỉnh Kon Tum chưa có nhà tiêu hoặc có nhà tiêu nhưng không HVS, nhiều nhà tiêu xuống cấp nghiêm trọng. * Nhà tiêu và nguồn nước tại các trường học - Tỷ lệ trường học tại xã vùng nông thôn sử dụng nước sạch là: 289/297 trường học, đạt tỷ lệ: 97,3%. - Tỷ lệ trường học tại xã vùng nông thôn có nhà tiêu HVS: 245/297 trường học, đạt tỷ lệ: 82,5%. - Hiện tại còn 52/297 trường học (chiếm tỷ lệ: 17,5%) tại xã thuộc vùng nông thôn của tỉnh chưa có nhà tiêu hoặc có nhà tiêu nhưng không HVS, nhiều nhà tiêu xuống cấp nghiêm trọng.

TẦM QUAN TRỌNG CỦA XỬ LÝ PHÂN NGƯỜI

1. Không làm nhiễm bẩn đất xung quanh.

2. Không làm nhiễm bẩn các nguồn nước dùng để ăn uống và

3. Không có mùi hôi thối, không làm hấp dẫn côn trùng

sinh hoạt

5. Vị trí xử lý phân phải sạch sẽ, dễ thoát nước, kín

4. Không để cho ruồi nhặng tiếp xúc với phân

6. Dễ sử dụng bảo quản và dễ sửa chữa

7. Phương pháp xử lý đơn giản, giá thành hạ

8. Phù hợp với điều kiện tự nhiên và phong tục tập quán từng địa

9. Được người dân chấp nhận và tham gia

phương

ẢNH HƯỞNG CỦA SỬ DỤNG PHÂN NGƯỜI CHƯA QUA XỬ LÝ ĐẾN SỨC KHỎE CON NGƯỜI

• Tỷ lệ các hộ gia đình sử dụng nhà tiêu hợp vệ sinh chỉ đạt 42% trong cả nước. Tỷ lệ nhà tiêu hợp vệ sinh còn thấp ở một số tỉnh miền núi phía Bắc như Cao Bằng 27%, Lạng Sơn 32%, Điện Biên 25%.

• Sử dụng phân người chưa qua xử lý là một trong những nguồn ô nhiễm nhất, là mối nguy cơ gây ô nhiễm sức khỏe con người, vì phân người có chứa các mầm bệnh lây truyền nguy hiểm. Sử dụng phân người không an toàn thường là nguyên nhân gây ra các bệnh tiêu chảy, nhiễm ký sinh trùng đường ruột. Trên thế giới có gần 2 tỷ người bị lây nhiễm ký sinh trùng đường ruột qua đất (giun đũa, giun tóc và giun móc).

• Sử dụng phân ủ không đúng cách như ủ phân không đủ thời gian (từ 3 đến 6 tháng), không sử dụng các chất độn cho vào phân ủ... cũng làm tăng tỷ lệ nhiễm ký sinh trùng đường ruột như nhiễm giun đũa, giun móc, giun tóc cho người dân.

9

Nhà tiêu là gì? Các phần của NT?

Nhà tiêu hợp vệ sinh?

Các loại nhà tiêu hợp vệ sinh?

10

11

12

Chất lượng nhà tiêu: Quy chuẩn nào ?

QCVN 01 : 2011/BYT

Giám sát nhà tiêu: Thông tư nào? Thông tư số 27/2011/TT-BYT ngày 24/6/2011

13

CÁC LOẠI NHÀ TIÊU

Nhà tiêu HVS

Nhà tiêu không dùng nước

Nhà tiêu dùng Nước dội

Nhà tiêu đào chìm

Nhà tiêu tự hoại

Nhà tiêu thấm dội nước

Nhà tiêu 2 ngăn ủ phân

QCVN 01:2011/BYT

NHÀ TIÊU KHÔ NHÀ TIÊU KHÔ CHÌM

1. Yêu cầu về vệ sinh trong xây dựng: a) Không xây dựng ở nơi thường bị ngập, úng; b) Cách nguồn nước ăn uống, sinh hoạt từ 10m trở lên; c) Miệng hố phân cao hơn mặt đất xung quanh ít nhất 20cm; d) Không để nước mưa tràn vào hố phân; đ) Mặt sàn nhà tiêu và rãnh thu dẫn nước tiểu nhẵn, không đọng nước, không trơn, không bị nứt, vỡ, sụt lún; nước tiểu được dẫn ra dụng cụ chứa, không chảy vào hố phân;

tiêu được che chắn kín đáo, bảo đảm mỹ quan;

e) Có nắp đậy kín các lỗ tiêu; g) Có mái lợp ngăn được nước mưa; cửa và xung quanh nhà

15

h) Ống thông hơi có đường kính trong ít nhất 90mm, cao hơn mái nhà tiêu ít nhất 400mm và có lưới chắn côn trùng, chụp chắn nước mưa.

QCVN 01:2011/BYT

NHÀ TIÊU KHÔ NHÀ TIÊU KHÔ CHÌM

2. Yêu cầu về vệ sinh trong sử dụng và bảo quản:

nước tiểu;

a) Sàn nhà tiêu khô, sạch; b) Không có mùi hôi, thối; không có ruồi, nhặng, gián. c) Không để vật nuôi đào bới phân trong nhà tiêu; d) Không có bọ gậy trong dụng cụ chứa nước và dụng cụ chứa

tiêu) hoặc bỏ vào dụng cụ chứa giấy bẩn có nắp đậy;

đ) Bãi phân phải được phủ kín chất độn sau mỗi lần đi tiêu; e) Giấy vệ sinh sau khi sử dụng bỏ vào lỗ tiêu (nếu là giấy tự

16

g) Đối với nhà tiêu không thực hiện việc ủ phân tại chỗ thì phải bảo đảm vệ sinh trong quá trình lấy, vận chuyển và ủ phân ở bên ngoài nhà tiêu.

QCVN 01:2011/BYT

NHÀ TIÊU KHÔ NHÀ TIÊU KHÔ CHÌM

17

QCVN 01:2011/BYT

NHÀ TIÊU KHÔ NHÀ TIÊU KHÔ CHÌM

18

QCVN 01:2011/BYT

NHÀ TIÊU KHÔ NHÀ TIÊU KHÔ CHÌM

19

QCVN 01:2011/BYT

NHÀ TIÊU KHÔ NHÀ TIÊU KHÔ CHÌM

20

QCVN 01:2011/BYT

NHÀ TIÊU KHÔ NHÀ TIÊU KHÔ CHÌM

21

QCVN 01:2011/BYT

NHÀ TIÊU KHÔ NHÀ TIÊU KHÔ NỔI

1. Yêu cầu về vệ sinh trong xây dựng: a) Không xây dựng ở nơi thường bị ngập, úng; b) Cách nguồn nước ăn uống, sinh hoạt từ 10m trở lên; c) Không để nước mưa tràn vào bể chứa phân; d) Tường và đáy ngăn chứa phân kín, không rạn nứt, rò rỉ; đ) Cửa lấy mùn phân luôn được trát kín; e) Mặt sàn nhà tiêu và rãnh thu dẫn nước tiểu nhẵn, không đọng nước, không trơn trượt, không bị nứt, vỡ, sụt lún; nước tiểu được dẫn ra dụng cụ chứa, không chảy vào bể chứa phân;

g) Có nắp đậy kín các lỗ tiêu; h) Có mái lợp ngăn được nước mưa, cửa và xung quanh

nhà tiêu được che chắn kín đáo, bảo đảm mỹ quan;

i) Ống thông hơi có đường kính trong ít nhất 90mm, cao hơn mái nhà tiêu ít nhất 400mm và có lưới chắn côn trùng, 22 chụp chắn nước mưa.

QCVN 01:2011/BYT

NHÀ TIÊU KHÔ NHÀ TIÊU KHÔ NỔI

2. Yêu cầu về vệ sinh trong sử dụng và bảo quản: a) Sàn nhà tiêu khô, sạch; b) Không có mùi hôi, thối; không có ruồi, nhặng, gián trong nhà

tiêu;

c) Không để vật nuôi đào bới phân trong nhà tiêu; d) Không có bọ gậy trong dụng cụ chứa nước và dụng cụ chứa

nước tiểu;

tiêu) hoặc bỏ vào dụng cụ chứa giấy bẩn có nắp đậy;

đ) Bãi phân phải được phủ kín chất độn sau mỗi lần đi tiêu; e) Giấy vệ sinh sau khi sử dụng bỏ vào lỗ tiêu (nếu là giấy tự

g) Đối với nhà tiêu khô nổi có từ hai ngăn trở lên: Lỗ tiêu ngăn

23

h) Đối với các loại nhà tiêu không thực hiện việc ủ phân tại chỗ thì phải bảo đảm vệ sinh trong quá trình lấy, vận chuyển và ủ phân ở bên ngoài nhà tiêu.

đang sử dụng luôn được đậy kín, các ngăn ủ được trát kín;

QCVN 01:2011/BYT

NHÀ TIÊU KHÔ NHÀ TIÊU KHÔ NỔI

24

QCVN 01:2011/BYT

NHÀ TIÊU KHÔ NHÀ TIÊU KHÔ NỔI

25

QCVN 01:2011/BYT

NHÀ TIÊU KHÔ NHÀ TIÊU KHÔ NỔI

26

QCVN 01:2011/BYT

NHÀ TIÊU KHÔ NHÀ TIÊU KHÔ NỔI

27

QCVN 01:2011/BYT

NHÀ TIÊU KHÔ NHÀ TIÊU KHÔ NỔI

28

QCVN 01:2011/BYT

NHÀ TIÊU DỘI NƯỚC NHÀ TIÊU THẤM DỘI NƯỚC

1. Yêu cầu về vệ sinh trong xây dựng: a) Không xây dựng ở nơi thường bị ngập, úng; b) Cách nguồn nước ăn uống, sinh hoạt từ 10m trở lên; c) Nắp bể, hố chứa phân được trát kín, không bị rạn nứt; d) Mặt sàn nhà tiêu nhẵn, phẳng, không đọng nước, trơn

trượt;

đ) Bệ xí có nút nước kín; e) Có mái lợp ngăn được nước mưa; cửa và xung quanh

g) Ống thông hơi có đường kính trong ít nhất 20mm, cao

nhà tiêu được che chắn kín đáo, bảo đảm mỹ quan;

hơn mái nhà tiêu ít nhất 400mm;

đất.

29

h) Nước thải từ bể, hố chứa phân không chảy tràn ra mặt

QCVN 01:2011/BYT

NHÀ TIÊU DỘI NƯỚC NHÀ TIÊU THẤM DỘI NƯỚC

2. Yêu cầu về vệ sinh trong sử dụng và bảo quản: a) Sàn nhà tiêu, bệ xí sạch, không dính đọng phân,

b) Không có mùi hôi, thối; không có ruồi, nhặng, gián

nước tiểu;

trong nhà tiêu;

gậy;

c) Có đủ nước dội; dụng cụ chứa nước dội không có bọ

đ) Phân bùn phải được lấy khi đầy nếu tiếp tục sử dụng nhà tiêu, bảo đảm vệ sinh trong quá trình lấy, vận chuyển phân bùn; nếu không sử dụng phải lấp kín.

30

d) Giấy vệ sinh sau khi sử dụng bỏ vào lỗ tiêu (nếu là giấy tự tiêu) hoặc bỏ vào dụng cụ chứa giấy bẩn có nắp đậy;

QCVN 01:2011/BYT

NHÀ TIÊU DỘI NƯỚC NHÀ TIÊU THẤM DỘI NƯỚC

31

QCVN 01:2011/BYT

NHÀ TIÊU DỘI NƯỚC NHÀ TIÊU THẤM DỘI NƯỚC

32

QCVN 01:2011/BYT

NHÀ TIÊU DỘI NƯỚC NHÀ TIÊU THẤM DỘI NƯỚC

33

QCVN 01:2011/BYT

NHÀ TIÊU DỘI NƯỚC NHÀ TIÊU THẤM DỘI NƯỚC

34

QCVN 01:2011/BYT

NHÀ TIÊU DỘI NƯỚC NHÀ TIÊU THẤM DỘI NƯỚC

35

QCVN 01:2011/BYT

NHÀ TIÊU DỘI NƯỚC NHÀ TIÊU THẤM DỘI NƯỚC

36

QCVN 01:2011/BYT

NHÀ TIÊU DỘI NƯỚC NHÀ TIÊU THẤM DỘI NƯỚC

37

QCVN 01:2011/BYT

NHÀ TIÊU DỘI NƯỚC NHÀ TIÊU THẤM DỘI NƯỚC

38

QCVN 01:2011/BYT

NHÀ TIÊU DỘI NƯỚC NHÀ TIÊU THẤM DỘI NƯỚC

39

QCVN 01:2011/BYT

NHÀ TIÊU DỘI NƯỚC NHÀ TIÊU THẤM DỘI NƯỚC

* Nhược điểm: •Có thể gây ô nhiễm nguồn nước ngầm nông •Dễ bị nghẹt do thiếu ý thức về việc hay vứt giấy vệ sinh loại không tự tiêu hủy vào bàn cầu •Chỉ sử dụng được ở nơi đất có khả năng thấm nước tốt.

40

QCVN 01:2011/BYT

NHÀ TIÊU DỘI NƯỚC NHÀ TIÊU TỰ HOẠI

1. Yêu cầu về vệ sinh trong xây dựng: a) Bể chứa và xử lý phân không bị lún, sụt, rạn nứt, rò rỉ; b) Nắp bể chứa và bể xử lý phân được trát kín, không bị

rạn nứt;

c) Mặt sàn nhà tiêu nhẵn, phẳng và không đọng nước,

trơn trượt;

d) Bệ xí có nút nước kín; đ) Có mái lợp ngăn được nước mưa; cửa và xung quanh

nhà tiêu được che chắn kín đáo, bảo đảm mỹ quan;

hơn mái nhà tiêu ít nhất 400mm;

e) Ống thông hơi có đường kính trong ít nhất 20mm, cao

g) Nước thải từ bể xử lý của nhà tiêu tự hoại phải được

41

chảy vào cống hoặc hố thấm, không chảy tràn ra mặt đất.

QCVN 01:2011/BYT

NHÀ TIÊU DỘI NƯỚC NHÀ TIÊU TỰ HOẠI

tiểu;

2. Yêu cầu về vệ sinh trong sử dụng và bảo quản: a) Sàn nhà tiêu, bệ xí sạch, không dính đọng phân, nước

b) Không có mùi hôi, thối; không có ruồi, nhặng, gián

trong nhà tiêu;

c) Có đủ nước dội; dụng cụ chứa nước dội không có bọ

gậy;

d) Giấy vệ sinh sau khi sử dụng bỏ vào lỗ tiêu (nếu là giấy

đ) Nước sát trùng không được đổ vào lỗ tiêu; e) Phân bùn phải được lấy khi đầy; bảo đảm vệ sinh trong

tự tiêu) hoặc bỏ vào dụng cụ chứa giấy bẩn có nắp đậy;

42

quá trình lấy, vận chuyển phân bùn.

QCVN 01:2011/BYT

NHÀ TIÊU DỘI NƯỚC NHÀ TIÊU TỰ HOẠI

43

QCVN 01:2011/BYT

NHÀ TIÊU DỘI NƯỚC NHÀ TIÊU TỰ HOẠI

1

3

2

44

QCVN 01:2011/BYT

NHÀ TIÊU DỘI NƯỚC NHÀ TIÊU TỰ HOẠI

45

QCVN 01:2011/BYT

NHÀ TIÊU DỘI NƯỚC NHÀ TIÊU TỰ HOẠI

46

QCVN 01:2011/BYT

NHÀ TIÊU DỘI NƯỚC NHÀ TIÊU TỰ HOẠI

47

QCVN 01:2011/BYT

NHÀ TIÊU DỘI NƯỚC NHÀ TIÊU TỰ HOẠI

48

QCVN 01:2011/BYT

NHÀ TIÊU DỘI NƯỚC NHÀ TIÊU TỰ HOẠI

49

QCVN 01:2011/BYT

NHÀ TIÊU DỘI NƯỚC NHÀ TIÊU TỰ HOẠI

* Nhược điểm: •Chỉ sử dụng được ở nơi có nhiều nước •Dễ bị nghẹt do thiếu ý thức về việc hay vứt giấy vệ sinh loại không tự tiêu hủy vào bàn cầu •Giá thành cao hơn so với các loại nhà tiêu khác

50

Nhà tiêu cải thiện: Nhà tiêu cách ly được phân người tiếp xúc với con người, côn trùng và vật nuôi tại gia đình..

STT

TIÊU CHÍ

1

Công trình là một trong những loại sau: ▪ Nhà tiêu khô nổi một hoặc hai ngăn ủ phân tại chỗ. ▪ Nhà tiêu khô chìm. ▪ Nhà tiêu tự hoại. ▪ Nhà tiêu thấm dội nước . ▪ Nhà tiêu dội nước nối với bể biogas.

Có sàn nhà tiêu không bị rạn nứt, sụt lún

2

3

Các lỗ đi tiêu và cửa lấy phân luôn được đậy kín khi không sử dụng (hoặc bằng nắp, nút, hoặc nút nước)

4

Phân bùn/phân tươi hoặc nước từ bể chứa phân không bị rò rỉ, tràn ra bể chứa phân hoặc phân không dính đọng ở phần sàn hoặc bệ xí/lỗ đi tiêu của nhà tiêu.

QCVN 01:2011/BYT

NHÀ TIÊU

52

QCVN 01:2011/BYT

NHÀ TIÊU

53

Cuộc sống thật bình yên

NHÀ TIÊU DỘI NƯỚC

55

56

57

58

59

60

61