YOMEDIA
Bài giảng Suy thận cấp - PGS. Nguyễn Thị Đoàn Hương
Chia sẻ: Vũ Việt Tú
| Ngày:
| Loại File: PDF
| Số trang:33
42
lượt xem
8
download
Download
Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ
Bài giảng Suy thận cấp - PGS. Nguyễn Thị Đoàn Hương có nội dung trình bày về định nghĩa, dấu hiệu nhận biết, triệu chứng, phương pháp khám lâm sàng và cận lâm sàng,... Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết nội dung bài giảng!
AMBIENT/
Chủ đề:
Nội dung Text: Bài giảng Suy thận cấp - PGS. Nguyễn Thị Đoàn Hương
- SUY THẬN CẤP
Trình bày : PGS Nguyễn-Thị-
Đoàn-Hương
- SUY THẬN CẤP
Giảm GFR nhanh chóng từ vài giờ đến vài
tuần.
Cr tăng >0.5 mg/dL
GFR
- ĐỊNH NGHĨA
Vô niệu (Anuria): không có nước tiểu
Thiểu niệu (Oliguria):
- STC: DẤU HiỆU VÀ TRIỆU CHỨNG
Tăng K+ / máu
Nôn /Ói
THA
Phù phổi
Báng bụng (Ascites)
Run (Asterixis:flapping tremor)
Bệnh não(Encephalopathy)
- LÝ DO NHẬP ViỆN
45% viêm ống thận cấp (ATN)
Thiếu máu (Ischemia), chất gây độc cho thận
Nephrotoxins
21% trước thận
Suy tim (CHF), giảm V tuần hoàn , nhiễm khuẩn
10% nghẽn đường tiết niệu
4% Viêm cầu thận hoặc viêm mạch
2% Viêm mô kẽ thận (AIN)
1% Thuyên tắc (Atheroemboli)
- BỆNH SỬ
Nôn ? Ói mữa? Tiêu chảy ?
Tiền sử bệnh tim, gan , thận , sạn thận , tăng HA?
Có bệnh mới mắc phải nào không?
Có phù hoặc thay đổi khi đi tiểu ?
Có sử dụng thuốc mới nào không ?
Có làm xét nghiệm X quang nào không ?
Có nổi mẫn đỏ không ?
- KHÁM LÂM SÀNG
Tình trạng thể tích tuần hoàn
Tim mạch
Phổi
– Giảm âm thở
– Rales
Mẫn đỏ (Rash) (viêm mô kẻ dị ứng )
Tuyến tiền liệt to
Chi (phù , phồng da : Skin turgor)
- CẬN LÂM SÀNG
Nước tiểu : chất điện giải, Cr /NT
– Eosinophils/NT
– Cặn lắng : trụ, tế bào, protein
– Osm/NT
Siêu âm thận (thận ứ nước :hydronephrosis)
- FE Na (Fractional extraction of sodium)
( Na/NT x Cr/huyết tương )
( Na/huyết tương x Cr/NT)
Sodium (mmol/l) Creatinine (mg/dl)
UNa * PCr
FENa = x 100
PNa * UCr
- FE Na
2% hoặc 3%: họai tử ống thận cấp (ATN: acute
tubular necrosis) hoặc tổn thương khác làm mất Na
do tổn thương ống thận, hoặc tổn thương cầu thận
do quá tải thể tích máu .
Nếu tổn thương thận do nghẽn tắc trị số có thể 1% khi có tổn thương nhiều ở
thận)
- FENa
FENa
- FeNa
FENa 1%-2%
1. Đôi khi trước thận
2. Đôi khi do ATN
3. AIN-Fe Na cao hơn do tổn thương ống thận
FENa >2%
1. ATN
Tổn thương ống thận không thể hấp thu Na
- STC: NGUYÊN NHÂN TRƯỚC THẬN
Giảm V trong mạch
– Xuất huyết
– Ói mữa, tiêu chảy
– Lợi tiểu
– Giảm CLT : sốc
Dãn mạch hệ thống
– Nhiễm trùng huyết
– Phản vệ , thuốc hạ HA
Co mạch thận
– Hội chứng gan-thận
- STC: NGUYÊN NHÂN TRONG THẬN
1. Ống thận (ATN:acute
tubulonephritis)
2. Mô kẻ (AIN: acute interstitial
nephritis)
3. Cầu thận
(Glomerulonephritis)
4. Mạch máu
- VIÊM ỐNG THẬN CẤP(ATN)
Trụ hạt
,bùn nâu
(trên)
Trụ TB
biểu mô
ống thận
(dưới)
- ATN NẶNG
•Trụ rộng
(ống thận bị
dãn và tổn
thương )
- VIÊM ỐNG THẬN CẤP (ATN: acute
tubulonephritis)
1. Hạ HA
HA tương đối thấp
Có thể xảy ra sau khi HA thấp cấp hoặc kéo dài đến 7
ngày sau
2. Sau khi có thiếu máu sau phẫu thuật (Post-op
Ischemia)
Sau khi kẹp ĐMC(Post-aortic clamping)
3. Kết tủa tinh thể
4. Tiểu ra myoglobin
5. Chất màu cản quang (Contrast Dye)
– STC thường xảy ra 1-2 ngày sau test
6. Aminoglycosides (10-26%)
- ATN—ĐIỀU CẦN LÀM
Lấy đi các yếu tố gây nghẽn
– Truyền dịch
– Lợi tiểu
– Thẩm phân phúc mạc (Dialysis)
Hầu hết Cr của Bn trở về BT trong 7-21 ngày
- VIÊM MÔ KẺ THẬN CẤP(AIN: Acute
interstitial nephritis)
Trụ bạch cầu
TB trong trụ có nhân
Dấu bệnh lý của viêm mô
kẻ thận cấp
- VIÊM MÔ KẺ THẬN CẤP
70% do nhạy cảm với thuốc
30% Antibiotics: PCNs (Methicillin), Cephalosporins,
Cipro
Nhóm Sulfa
NSAIDs
Allopurinol...
15% nhiễm khuẩn
Strep, CMV, các vi khuẩn /siêu vi khác
8% không nguyên nhân rõ ràng
6% tự miễn (Sarcoid, Tubulointerstitial nephritis)
Thêm tài liệu vào bộ sưu tập có sẵn:
Báo xấu
LAVA
ERROR:connection to 10.20.1.98:9315 failed (errno=111, msg=Connection refused)
ERROR:connection to 10.20.1.98:9315 failed (errno=111, msg=Connection refused)
Đang xử lý...