SUY THẬN CẤP
Trình bày : PGS Nguyễn-Thị- Đoàn-Hương
SUY THẬN CẤP
Giảm GFR nhanh chóng từ vài giờ đến vài
tuần.
Cr tăng >0.5 mg/dL GFR <10mL/ph, hoặc < 25% của mức bình
thường Suy thận cấp Rối loạn nhiều ngày đến nhiều tuần GFR 10-20 mL/ph
ĐỊNH NGHĨA
Vô niệu (Anuria): không có nước tiểu Thiểu niệu (Oliguria): <400-500 mL/ngày tăng Cr, BUN Đạm /máu tăng (Azotemia): Có thể trước thận, thận hoặc sau thận Suy thận mãn Rối loạn từ nhiều tháng hoặc trên nhiều năm GFR 10-20 mL/min, hoặc 20-50% của mức bình
thường
ESRD (end stage renal disease) = GFR <5% của mức
BT
STC: DẤU HiỆU VÀ TRIỆU CHỨNG
Tăng K+ / máu Nôn /Ói THA Phù phổi Báng bụng (Ascites) Run (Asterixis:flapping tremor) Bệnh não(Encephalopathy)
LÝ DO NHẬP ViỆN
Nephrotoxins 21% trước thận Suy tim (CHF), giảm V tuần hoàn , nhiễm khuẩn 10% nghẽn đường tiết niệu 4% Viêm cầu thận hoặc viêm mạch 2% Viêm mô kẽ thận (AIN) 1% Thuyên tắc (Atheroemboli)
45% viêm ống thận cấp (ATN) Thiếu máu (Ischemia), chất gây độc cho thận
BỆNH SỬ
Nôn ? Ói mữa? Tiêu chảy ? Tiền sử bệnh tim, gan , thận , sạn thận , tăng HA? Có bệnh mới mắc phải nào không? Có phù hoặc thay đổi khi đi tiểu ? Có sử dụng thuốc mới nào không ? Có làm xét nghiệm X quang nào không ? Có nổi mẫn đỏ không ?
KHÁM LÂM SÀNG
Tình trạng thể tích tuần hoàn Tim mạch Phổi
– Giảm âm thở – Rales
Mẫn đỏ (Rash) (viêm mô kẻ dị ứng ) Tuyến tiền liệt to Chi (phù , phồng da : Skin turgor)
CẬN LÂM SÀNG
Nước tiểu : chất điện giải, Cr /NT
– Eosinophils/NT – Cặn lắng : trụ, tế bào, protein – Osm/NT
Siêu âm thận (thận ứ nước :hydronephrosis)
FE Na (Fractional extraction of sodium)
( Na/NT x Cr/huyết tương ) ( Na/huyết tương x Cr/NT) Sodium (mmol/l) Creatinine (mg/dl)
UNa * PCr
x 100
FENa =
PNa * UCr
FE Na
<1% Bênh trước thận : đáp ứng sinh lý do giảm tưới máu ở thận, giảm Na /máu ---làm tăng tái hấp thu Na thường do suy tim và quá tải tuần hòan .
> 2% hoặc 3%: họai tử ống thận cấp (ATN: acute
Nếu tổn thương thận do nghẽn tắc trị số có thể <1% ( giai đọan sớm và > 1% khi có tổn thương nhiều ở thận)
tubular necrosis) hoặc tổn thương khác làm mất Na do tổn thương ống thận, hoặc tổn thương cầu thận do quá tải thể tích máu .
FENa
Na/NT < 20mEq/L ( BT Na+/NT = 20mEq/L và 40-220mEq/ngày).
FENa <1% 1. Trước thận
ống thận tái hấp thu nhiều Na đã lọc 2. ATN (không bình thường )
3. Tổn thương cầu thận và mạch máu
+ bệnh trước thận mãn (chai gan , suy tim cấp )
Dù có tổn thương cầu thận và mạch máu nhưng chức
năng ống thận được duy trì khá tốt và có thể cô đặc Na
FeNa
1.
FENa >2% ATN Tổn thương ống thận không thể hấp thu Na
FENa 1%-2% 1. Đôi khi trước thận 2. Đôi khi do ATN 3. AIN-Fe Na cao hơn do tổn thương ống thận
STC: NGUYÊN NHÂN TRƯỚC THẬN
Giảm V trong mạch
– Xuất huyết – Ói mữa, tiêu chảy – Lợi tiểu – Giảm CLT : sốc Dãn mạch hệ thống
– Nhiễm trùng huyết – Phản vệ , thuốc hạ HA
Co mạch thận
– Hội chứng gan-thận
STC: NGUYÊN NHÂN TRONG THẬN
1. Ống thận (ATN:acute
tubulonephritis)
2. Mô kẻ (AIN: acute interstitial
nephritis) 3. Cầu thận
(Glomerulonephritis)
4. Mạch máu
VIÊM ỐNG THẬN CẤP(ATN)
Trụ hạt
,bùn nâu (trên) Trụ TB biểu mô ống thận (dưới)
ATN NẶNG
•Trụ rộng (ống thận bị dãn và tổn thương )
VIÊM ỐNG THẬN CẤP (ATN: acute tubulonephritis)
1. Hạ HA HA tương đối thấp Có thể xảy ra sau khi HA thấp cấp hoặc kéo dài đến 7
ngày sau
2. Sau khi có thiếu máu sau phẫu thuật (Post-op
Ischemia)
Sau khi kẹp ĐMC(Post-aortic clamping) 3. Kết tủa tinh thể 4. Tiểu ra myoglobin 5. Chất màu cản quang (Contrast Dye)
– STC thường xảy ra 1-2 ngày sau test
6. Aminoglycosides (10-26%)
ATN—ĐIỀU CẦN LÀM
Lấy đi các yếu tố gây nghẽn
– Truyền dịch – Lợi tiểu – Thẩm phân phúc mạc (Dialysis)
Hầu hết Cr của Bn trở về BT trong 7-21 ngày
VIÊM MÔ KẺ THẬN CẤP(AIN: Acute interstitial nephritis)
Trụ bạch cầu TB trong trụ có nhân Dấu bệnh lý của viêm mô
kẻ thận cấp
VIÊM MÔ KẺ THẬN CẤP
Cipro
Nhóm Sulfa NSAIDs Allopurinol... 15% nhiễm khuẩn Strep, CMV, các vi khuẩn /siêu vi khác 8% không nguyên nhân rõ ràng 6% tự miễn (Sarcoid, Tubulointerstitial nephritis)
70% do nhạy cảm với thuốc 30% Antibiotics: PCNs (Methicillin), Cephalosporins,
AIN DO THUỐC
Tổn thương thận không tùy thuộc liều Có thể xảy ra vài tuần sau khi dùng thuốc Trên 18 tháng sau khi dùng NSAIDS! Nhưng chỉ 3-5 ngày sau khi tiếp xúc lần 2 Sốt (27%) Eosinophil/huyết thanh tăng (23%) Vết mẫn đỏ (15%) Cặn lắng BC, HC, tiểu đạm không chuyên biệt Trụ BC Eosinophils/NT
ĐIỀU TRỊ AIN
Lấy đi tác nhân gây bệnh Hầu hết BN chức năng thận hồi phục sau 1
năm
Các yếu tố làm xấu dự hậu – Suy thận cấp > 3 tuần – Lúc bắt đầu bệnh tuổi cao
BỆNH CẦU THẬN
Tiểu máu (HC có hình dạng thay đổi ) Trụ HC Tiểu ra mỡ (tăng tính thấm cầu thận ) Tiểu đạm Sốt, mẫn đỏ, đau khớp Tốc độ lắng HC (ESR : erythrocyte
sedimentation rate) tăng, giảm bổ thể
VIÊM CẦU THẬN (Glomerulonephritis) SAU NHIỄM KHUẨN
Thường sau nhiễm khuẩn hô hấp trên hoặc da
do streptocoque – thời gian tiềm tàng 8-14 ngày sau
Tiểu máu, tăng HA, phù, tiểu đạm Antistreptolysin O (+) (90% hô hấp trên và 50%
da)
STC do VI MẠCH
Hội chứng HELLP : biến chứng của tiền sản giật (pre-eclampsia) với tan máu (Hemolysis) tăng men gan (Elevated Liver enzymes)-
giảm TC ( Low Platelet count) Tiểu cầu từ các cục máu đông lắng tụ trong thận nghẽn và gây thuyên tắc mao mạch cầu thận
Trao đổi huyết tương, steroids, Vincristine,
cắt lách ....
STC do MẠCH MÁU LỚN
Túi phình ĐM chủ Tách ĐM thận hoặc thuyên tắc Thuyên tắc TM thận Bệnh xơ vữa gây thuyên tắc
Nam 68 tuổi có Cr bình thường =1.2 ,có thông tim cách đây 4 ngày , bây giờ Cr=1.8 và có mẫn đỏ da
TẠI SAO NGÓN CHÂN NHƯ THẾ NÀY ?
XƠ VỮA GÂY NGHẼN TẮC THẬN
1% sau khi thông tim : mảng xơ vữa từ ĐM
chủ gây nghẽn – Não – Da (Livedo Reticularis, ngón chân tím đỏ ) – Thận (STC ) – Ruột (Thiếu máu màng ruột) – Võng mạc
STC: NGUYÊN NHÂN SAU THẬN
•Nghẽn ống dẫn tiểu . • Sạn hoặc ung thư bọng đái • Ung thư vùng chậu hoặc sau màng bụng • Nghẽn đường dẫn tiểu hai bên • Sợi hóa sau màng bụng .
TĂNG URE MÁU
–
–
Tổng trạng Mệt , yếu Ngứa
–
–
–
Bệnh não do tăng ure/máu Động kinh Run
Rối loạn tiêu hóa
–
Ăn không ngon
Thay đổi tâm thần
Viêm màng tim do ure/máu Rối loạn chức năng tiểu cầu
ĐỘC CHO THẬN DO CHẤT CẢN QUANG
Cr tăng 25% hoặc >0.05 sau khi làm thủ
thuật
Chất cản quang làm co mạch máu thận
thiếu oxy thận
Iodine cũng độc cho thận
BỆNH SINH CỦA STC
Ban đầu một số nephron bị thóai hóa không hồi phục, các nephron còn lại vẫn duy trì được hằng định nội môi
Tuy nhiên một số nephron vẫn tiếp tục giảm thích nghi bằng cách phì đại cầu thận dẫn đến xơ hóa