Thị trường phái sinh lãi suất

1

Tổng quan Sự tham gia của các định chế tài chính Các loại hoán đổi lãi suất Rủi ro hoán đổi lãi suất Định giá hoán đổi lãi suất Những nhân tố ảnh hưởng tới giá trị hoán đổi lãi suất Caps, Floors và Collars Toàn cầu hóa thị trường hoán đổi

2

Hợp đồng hoán đổi lãi suất (Swap) là thỏa ước theo đó một bên đổi một loạt dòng thanh toán lãi suất cho bên kia

Các điều khoản trong hoán đổi bao gồm:

Ví dụ: Lãi suất cố định (fixed rate) đổi lấy lãi suất thả nổi (floating rate)

Mệnh giá danh nghĩa Lãi suất cố định Công thức và loại chỉ số dùng để xác định lãi suất thả nổi Tần suất thanh toán Thời gian diễn ra hoán đổi

3

Khoản tiền các bên nợ nhau thường được kết toán thuần, do vậy chỉ cần thanh toán phần chênh lệch Thị trường hoán đổi thường giao dịch qua phương thức OTC

So với các loại phái sinh khác, độ chuẩn hóa của swap kém hơn

Swap được sinh ra vào thời kỳ có sự biến động mạnh trong lãi suất, bằng vào việc thực hiện hoán đổi, các định chế có thể giảm lộ rủi ro lãi suất của mình

4

Example: A U.S. financial institutions could send fixed-rate payments to a European financial institution in exchange for floating-rate payments

If interest rates rise, the U.S. financial institution receives higher interest payments from the floating-rate portion, which helps to offset the rising cost of obtaining deposits If interest rates decline, the European institution provides lower interest payments in the swap, which helps to offset the lower interest payments received on its floating-rate loans The U.S. institution forgoes the potential benefits from a decline in interest rates The European institution forgoes the potential benefits from an increase in interest rates

5

Lý do chính cho sự phổ biến của swap là sự không hoàn hảo của thị trường

Sự thiếu thông tin về các định chế nước ngoài và thiếu sự thuận tiện khiến những người gửi tiền ưa thích thị trường nội địa

Swap có thể được sử dụng phục vụ mục tiêu đầu cơ Ví dụ: Một doanh nghiệp có thể tham gia swap để kiếm lợi từ việc lãi suất tăng, kể cả khi các hoạt động của doanh nghiệp này không bị lộ rủi ro lãi suất.

6

Các định chế tài chính lộ rủi ro lãi suất thông thường thực hiện swap để giảm rủi ro lãi suất. Một số ngân hàng thương mại và các doanh nghiệp chứng khoán đóng vai trò trung gian bằng cách ghép các doanh nghiệp và hỗ trợ thỏa thuận swap cho các doanh nghiệp này

Khi đó các định chế có thể thu phí, và cung cấp dịch vụ đảm bảo tín dụng

Một số định chế thực thi vai trò kinh doanh swap

Khi đó, định chế đóng vai trò là một bên trong thỏa thuận swap

7

Financial Institution

Participation in Swap Market

Commercial banks

(cid:216)Engage in swaps to reduce interest rate risk (cid:216)Serve as an intermediary by matching up two parties in a swap (cid:216)Serve as a dealer by taking the counterparty position to accommodate a party the desires to engage in a swap

S&Ls and savings banks

(cid:216)Engage in swaps to reduce interest rate risk

Finance companies

(cid:216)Engage in swaps to reduce interest rate risk

Securities firms

(cid:216)Serve as an intermediary by matching up two parties in a swap (cid:216)Serve as a dealer by taking the counterparty position to accommodate a party that desires to engage in a swap

Insurance companies

(cid:216)Engage in swaps to reduce interest rate risk

Pension funds

(cid:216)Engage in swaps to reduce interest rate risk

8

Swap đơn giản

Với swap đơn giản plain vanilla swap (fixed-for- floating swap), các khoản thanh toán với lãi suất cố định được hoán đổi hàng kỳ với các khoản thanh toán lãi suất thả nổi.

Người tham gia có kỳ vọng khác nhau: Sự tăng đều của lãi suất thị trường, hoặc

Sự giảm đều của lãi suất thị trườn

9

Plain vanilla swaps (cont’d)

Level of Interest Payments

Floating Inflow Payments

Fixed Outflow Payments

Fixed Outflow Payments

Floating Inflow Payments

Rising Interest Rates Declining Interest Rates

10

End of Year

Bruny Bank has negotiated a plain vanilla swap in which it will exchange fixed payments of 8 percent for floating payments equal to LIBOR plus 1 percent at the end of each of the next four years. Assume that the notional principal is $100 million. Fill in the table on the next slide for the two scenarios of rising and falling interest rates.

11

Scenario 1 Year

1 2 3 4

LIBOR 7.0% 7.5% 8.5% 9.5%

Floating rate received

Fixed rate paid

Swap differential

Net dollar amount received

Scenario 2 Year

1 2 3 4

LIBOR 6.5% 6.0% 5.0% 4.5%

Floating rate received

Fixed rate paid

Swap differential

Net dollar amount received

12

Scenario 1 Year

1 2 3 4

LIBOR 7.0% 7.5% 8.5% 9.5%

Floating rate received 8.0% 8.5% 9.5% 10.5%

Fixed rate paid 8.0% 8.0% 8.0% 8.0%

Swap differential 0.0% 0.5% 1.5% 2.5%

Net dollar amount received $0 $500K $1.5M $2.5M

Scenario 2 Year

1 2 3 4

LIBOR 6.5% 6.0% 5.0% 4.5%

Floating rate received 7.5% 7.0% 6.0% 5.5%

Fixed rate paid 8.0% 8.0% 8.0% 8.0%

Swap differential –0.5% –1.0% –2.0% –2.5%

Net dollar amount received –$500K –$1M –$2M –$2.5M13

Swap kỳ hạn

Một hoán đổi kỳ hạn (forward swap) là việc đổi dòng thanh toán lãi suất bắt đầu vào một ngày nhất định trong tương lai.

Có ích cho các định chế dự đoán sẽ bị lộ rủi ro lãi suất tại một thời điểm trong tương lai Lãi suất cố định trong swap kỳ hạn có thể khác so với lãi suất cố định của swap bắt đầu ngay. Các định chế có thể thỏa thuận một lãi suất cố định vào ngày hôm nay thấp hơn so với lãi suất cố định dự kiến đối với một swap được thỏa thuận trong tương lai

14

A forward swap beginning in year 3:

Level of Interest Payments

Floating Inflow Payments

Fixed Outflow Payments

Fixed Outflow Payments

Floating Inflow Payments

0

3

End of Year

0

3

Rising Interest Rates Declining Interest Rates

15

Swap có thể triệu hồi

Một hoán đổi có thể triệu hồi (callable swap) cho phép bên thực hiện chi trả lãi suất cố định quyền kết thúc swap trước hạn.

Cho phép người trả lãi suất cố định tránh việc trao đổi dòng tiền nếu họ không muốn.

Người chi trả lãi suất cố định phải trả phần bù dưới dạng lãi suất cao hơn, so với khi không có triệu hồi. Đây là một ví dụ của swaptions (sản phẩm lai giữa swap và option)

16

A callable swap terminated in year 3:

Level of Interest Payments

Floating Inflow Payments

Fixed Outflow Payments

Fixed Outflow Payments

Floating Inflow Payments

End of Year

3

Rising Interest Rates Declining Interest Rates

17

Swap bán lại

Hoán đổi bán lại (putable swap) provides the party making the floating-rate payments with a right to terminate the swap Người trả lãi thả nổi trả phần bù dưới dạng lãi suất thả nổi cao hơn

Swap kéo dài

Một hoán đổi kéo dài (extendable swap) cho phép bên thực hiện trả lãi suất cố định kéo dài thời hạn hoán đổi.

18

A putable swap terminated in year 3:

Level of Interest Payments

Floating Inflow Payments

Fixed Outflow Payments

Fixed Outflow Payments

Floating Inflow Payments

End of Year

3

Rising Interest Rates Declining Interest Rates

19

An extandable swap after year 8:

Level of Interest Payments

Floating Inflow Payments

Fixed Outflow Payments

Fixed Outflow Payments

Floating Inflow Payments

End of Year

Rising Interest Rates Declining Interest Rates

20

8 Extend

8 Don’t Extend

Zero-coupon-for-floating swaps

Với zero-coupon-for-floating swap:

Người trả lãi suất cố định trả một lần vào lúc đáo hạn

Nếu dự đoán lãi suất sẽ tăng, bên tham gia sẽ muốn trả lãi suất cố định và ngược lại.

Người trả lãi suất thả nổi trả suốt thời gian của swap theo định kỳ

21

A zero-coupon-for-floating swap:

Level of Interest Payments

Single Fixed Outflow Payment

Floating Inflow Payments

Single Fixed Outflow Payment

Floating Inflow Payments

End of Year

Rising Interest Rates Declining Interest Rates

22

Swap trần lãi suất Một swap trần lãi suất (rate-capped swap) bao gồm việc hoán đổi các khoản trả lãi suất cố định với những khoản trả lãi suất thả nổi có trần trên.

Swap vốn chủ sở hữu

Để có thể sử dụng tính năng này, người trả lãi suất thả nổi phải trả phí trước. Người trả lãi suất cố định sẽ cho phép có trần lãi suất nếu họ tin rằng lãi suất sẽ không vượt quá trần, và do đó được lợi do nhận phần phí trước.

Swap vốn chủ sở hữu (equity swap) bao gồm việc trả lãi suất liên quan tới mức độ thay đổi của một chỉ số cổ phiếu. Phù hợp với nhà quản trị danh mục của các công ty bảo hiểm hoặc quỹ hữu trí đang quản trị cổ phiếu và trái phiếu

23

A rate-capped swap:

Level of Interest Payments

Cap level

Floating Inflow Payments

Fixed Outflow Payments

Fixed Outflow Payments

Floating Inflow Payments

End of Year

Rising Interest Rates Declining Interest Rates

24

Các loại swap khác

Swap được sử dụng để hỗ trợ lựa chọn tài trợ vốn

Một số swap được kết hợp với những giao dịch khác, ví dụ như phát hành trái phiếu

Các định chế tài chính đóng vai trò ghép các bên tham gia

25

Các loại swap khác (cont’d)

Dùng swap có lợi thế về thuế

Những doanh nghiệp có khoản kết chuyển lỗ thuế sắp hết hạn có thể tham gia vào swap với điều khoản nhận một khoản thanh toán lớn ngay bây giờ, và nhận các điều kiện kém thuận lợi hơn trong tương lai. Ngược lại, những doanh nghiệp hiện đang có lãi lớn nhưng dự kiến sẽ có lỗ trong tương lai sẽ là đối tác của doanh nghiệp trên.

26

(Tự đọc) Basis risk is the risk that the interest rate of the index used for an interest rate swap will not move perfectly in tandem with the floating-rate instruments of the parties involved in the swap Default risk is the risk that a firm involved in the swap will not meet its payment obligations

Usually not pronounced because the nondefaulting party will discontinue its payments

Sovereign risk reflects potential adverse effects resulting from a country’s political conditions

e.g., the government may take over one of the parties of the swap

27

Lãi suất cố định trong swap bị ảnh hưởng bởi cung và cầu vốn Thông thường, lãi suất của swap phản ánh lãi suất hiện hành của thị trường vào thời điểm thỏa thuận. Sự sẵn sàng của đối tác

Khi có nhiều đối tác sẵn sàng tham gia, điều khoản sẽ thuận lợi hơn. Khi điều kiện kinh tế thay đổi, tính sẵn sàng của đối tác cũng thay đổi.

Lãi suất hiện hành của thị trường

Rủi ro tín dụng và rủi ro quốc gia

28

Quan trọng nhất là các nhân tố làm thay đổi lãi suất thị trường Tùy thuộc vào vị thế trong swap, tác động sẽ là khác nhau

Những nhân tố được quan tâm theo dõi

e.g., strong economic growth can increase rates, which is beneficial for a party that is swapping fixed-rate payments for floating-rate payments but not for the counterparty

Chỉ số tăng trưởng kinh tế Chỉ báo về lạm phát Chỉ báo về vay nợ chính phủ

29

Trần lãi suất

Số tiền chi trả bằng mức vượt của lãi suất so với lãi suất trần

Hợp đồng trần lãi suất (interest rate cap) thanh toán vào những thời điểm khi mức lãi suất cụ thể vượt quá lãi suất trần.

Người mua trần lãi suất là những định chế bị tác động tiêu cực khi lãi suất tăng. Người bán nhận được một khoản phí trả trước và có nghĩa vụ phải trả tiền định kỳ nếu cần thiết. Người bán thường là những người kỳ vọng lãi suất sẽ giảm hoặc ổn định Trần lãi suất thường được phân phối/ môi giới bởi ngân hàng thương mại và các công ty CK

30

Bungee Bank purchases a three-year cap for a fee of 3 percent of notional principal valued at $50 million, with an interest rate ceiling of 10 percent. The agreement specified LIBOR to be used to represent the prevailing market interest rate. LIBOR is currently 8 percent and is expected to increase by 1 percent in each of the next three years. Fill in the table below.

End of Year

0 1 2 3

LIBOR 9.0% 10.0% 11.0%

Interest rate ceiling

LIBOR’s percent above ceiling

Payments received

Fee paid

31

End of Year

9.0%

10.0%

11.0%

0 1 2 3

LIBOR

10.0%

10.0%

10.0%

Interest rate ceiling

0%

0%

1.0%

LIBOR’s percent above ceiling

$0

$0

$500,000

Payments received

$1,500,000

Fee paid

32

Sàn lãi suất

Khoản thanh toán bằng với mức chênh lệch giữa lãi suất và mức sàn.

Một hợp đồng sàn lãi suất (interest rate floor) sẽ thanh toán khi mức lãi suất chỉ thị rơi xuống dưới mức sàn cụ thể.

Sàn lãi suất có thể được sử dụng để phòng vệ lãi suất giảm Người bán sàn lãi suất nhận một khoản thanh toán trước và có nghĩa vụ phải thanh toán định kỳ nếu bị yêu cầu. Sàn lãi suất thường được phân phối/ môi giới bởi ngân hàng thương mại và các công ty CK

33

Purage Bank purchases a three-year floor for a fee of 3 percent of notional principal valued at $50 million, with an interest rate floor of 8 percent. The agreement specified LIBOR to be used to represent the prevailing market interest rate. LIBOR is currently 6 percent and is expected to increase by 1 percent in each of the next three years. Fill in the table below.

End of Year

0 1 2 3

LIBOR 7.0% 8.0% 9.0%

Interest rate floor

LIBOR’s percent below floor

Payments received

Fee paid

34

End of Year

7.0%

8.0%

9.0%

0 1 2 3

LIBOR

8.0%

8.0%

8.0%

Interest rate floor

1%

0%

1.0%

LIBOR’s percent below floor

$500,000

$0

$0

Payments received

$1,500,000

Fee paid

35

Hợp đồng khung lãi suất kép

Một hợp đồng khung lãi suất kép (interest rate collar) bao gồm việc đồng thời mua trần và bán sàn lãi suất.

Các định chế muốn phòng vệ lãi suất tăng lên có thể mua hợp đồng khung lãi suất kép.

Khoản phí bán sàn có thể được sử dụng để trả phí mua trần.

Nếu lãi suất tăng lên như dự kiến và ở cao hơn sàn lãi suất, định chế sẽ không phải thanh toán.

36