T chc Sn xuất Cơ khí
1
GV. Phm Ngc Hiếu - B môn CNCTM
CHƯƠNG I
ĐỐI TƯỢNG VÀ NHIM V CA MÔN HC
“T CHC SN XUẤT CƠ KHÍ’
1.1. Khái nim v t chc sn xut.
T chc sn xuất cơ khí nói chung là khoa hc nghiên cu t hp các điều kin
yếu t c động trong quá trình sn xuất trên sở ng dng các kiến thc thc tế
để hoàn thành kế hoạch theo đúng chỉ tiêu nhm không ngng nâng cao mc sng v
kinh tế, xã hi, vt chất, văn hóa, tinh thn.
Đối tượng nghiên cu khoa hc ca t chc sn xuất cơ khí bao gồm.
+ Hình thức phương pháp tổ chc của các nhà máy trên s s dng các tiến t
v khoa hc k thut vi s tối ưu của ngun vn.
+ Các phương pháp nâng cao năng suất lao động và tiền lương.
+ Các phương pháp giảm giá thành nâng cao năng suất lao động, tăng lợi nhun
trên cơ sở s dng các bài toán v kinh tế.
1.2. Mi quan h ca t chc sn xut vi các môn hc khác.
Môn hc t chc sn xut chiếm v trí trung gian gia các môn hc kinh tế
k thut. Ni dung môn học được xây dng trên kiến thc v kinh tế, k thut cùng
vi kinh nghim thc tế. Các môn hc kinh tế s thuyết, xác định phương
pháp gii quyết các vấn đề đặt ra đi vi một nhà máy khí trong các điu kin c
th còn các môn hc k thut nghiên cu v nguyên liu, vt liu, chi tiết và thiết b.
1.3. Kinh nghim t chc sn xuất tư bản ch nghĩa. (Sv t đọc).
T chc Sn xuất Cơ khí
2
GV. Phm Ngc Hiếu - B môn CNCTM
CHƯƠNG II
QUÁ TRÌNH SN XUT VÀ T CHC QUÁ TRÌNH SN XUT
2.1. Khái nim trình sn xut và quá trình công ngh.
Quá trình sn xut toàn b hoạt động ích của con người nhm biến
nguyên vt liu thành sn phm hoàn thin. Quá trình sn xuất dược hiu theo nghĩa
rng nghĩa hẹp. Theo nghĩa rộng quá trình sn xut bao gm t khâu khai qung,
luyn kim, chế tạo phôi, gia công cơ, lp ráp…Theo nghĩa hẹp, ví d trong mt nhà
máy cơ khí quá trình sn xut bao gm t khâu chế to phôi, gia công và lp ráp.
Giai đoạn chế tạo phôi được dùng để chế to các loại phôi đúc, rèn, dp, hàn.
Giai đoạn gia công thc hiện các nguyên công như gia công cơ, nhit, hóa
các hình thc gia công khác.
Giai đoạn lp ráp thc hin các mi ghép chi tiết với nhau để to thành mt sn
phm hoàn thin.
Quá trình công ngh đơn vị nh n quá trình sn xut. Quá trình công ngh
mt phn ca quá trình sn xut, trc tiếp làm thay đổi trng thái tính cht ca
đối tượng sn xuất: Kích thước, hình dáng, tính chất lý hóa ca vt liu, v trí tương
quan gia các b phn.
Quá trình công ngh gia công quá trình ct gọt phôi để m thay đổi kích
thước và hình dáng ca nó.
Quá trình công ngh nhit luyn quá trình làm thay đổi tính cht vt lý, hóa
hc ca chi tiết.
Quá trình công ngh lp ráp quá trình to thành nhng quan h tương quan
gia các chi tiết thông qua các loi liên kết mi lp ghép.
Ngoài ra còn các quá trình công ngh chế tạo phôi như quá trình công ngh
đúc, hàn, gia công áp lực…
Xác định quá trình công ngh hp rồi ghi thành văn kiện công ngh thì văn
kiên công ngh đó được gi là quy trình công ngh. Quá trình công ngh hp lý là quá
trình công ngh tha mãn đưc các yêu cu ca chi tiết: Độ chính xác gia ng, đ
nhám b mt, v trí tương quan…
2.2. Khái nim nguyên công.
Nguyên công là mt phn ca quy trình công ngh được hoàn thành liên tc ti
mt ch m vic do mt hay nhiu nhóm công nhân thc hiện để gia công mt hoc
mt s chi tiết cùng lúc. Ty thuc mức độ trang b k thuật nguyên công được
chia ra:
- Nguyên công được thc hin bng tay: Sa ngui, lp ráp, làm sch.
T chc Sn xuất Cơ khí
3
GV. Phm Ngc Hiếu - B môn CNCTM
- Nguyên công bán khí: các nguyên ng đưc thc hin bằng máy nhưng
s tham gia trc tiếp liên tc ca công nhân (VD: Gia công chi tiết trên
máy tin với phương pháp chạy dao bng tay.
- Nguyên công cơ khí: các nguyên công đưc thc hin bng máy vi s tham
gia hn chế ca công nhân (VD: Khi gia công trên máy công c người công
nhân ch thc hiện các động tác như gá, tháo chi tiết, kiểm tra, điều chnh).
- Nguyên công t động a: các nguyên công được thc hin hoàn toàn bng
máy mà không s tham gia ca công nhân hoc ch dưới hình thc giám
sát.
2.3. Các dng sn xut.
Ty theo sản lượng hàng năm, mức độ ổn định ca sn phm chia ra 3 dng sn
xut: Sn xuất đơn chiếc, sn xut hàng lot, sn xut hàng khi.
2.3.1. Sn xuất đơn chiếc.
Sn xuất đơn chiếc dng sn xut sn lượng hàng năm rất ít (t một đến
vài chc chiếc), sn phm không ổn định do chng loi nhiu, chu k chế to li
không xác định. Sn xuất đơn chiếc có những đặc điểm sau:
- Ti mt ch làm vic gia công nhiu loi chi tiết khác nhau.
- Gia công và lp ráp theo tiến trình công ngh (quy trình công ngh sơ lược).
- S dng thiết b và dng c vạn năng, thiết b được b trí theo loi và theo tng
b phn sn xut khác nhau.
- S dụng đồ gá vạn năng.
- Không thc hiện được lp ln hoàn toàn.
- Công nhân có tay ngh cao.
- Năng suất lao động thp, giá thành sn phm cao.
3.2.2 Sn xut hàng lot.
Sn xut hàng lot dng sn sut sản ng hàng m không quá ít, sn
phm chế to theo tng lot vi chu k xác đnh. Sn phẩm tương đối ổn định. Sn
xut hàng lot có nhng đặc điểm sau:
- Ti các ch làm việc được thc hin mt s nguyên công chu k lp li n
định.
- Gia công cơ và lắp ráp thc hin theo quy trình công ngh.
- S dng máy vạn năng và chuyên dùng.
- S dng nhiều đồ gá và dng c chuyên dùng.
- Các máy b trí theo quy trình công ngh.
- Đảm bo nguyên tắc lăp ln hoàn toàn.
- Công nhân có trình độ trung bình.
Ty theo sản lượng mức độ ổn định ca sn phẩm người ta chia ra: Sn
xut hàng lot nh, sn xut hàng lot va sn xut hàng lot ln. sn xut hàng
lot nh rt gn vi sn xuất đơn chiếc, còn sn xut hàng lot ln rt gn vi sn xut
hàng khi.
T chc Sn xuất Cơ khí
4
GV. Phm Ngc Hiếu - B môn CNCTM
2.3.3. Sn xut hàng khi.
Sn xut hàng khi dng sn xut sn lượng rt ln, sn phm ổn định
trong thi gian dài (t 1 đến 5 năm). Sản sut hàng khi các đặc điểm sau.
- Ti mi ch làm việc được thc hin c định mt nguyên công.
- Các máy b trí theo quy trình công ngh.
- S dng nhiu máy t hp, máy t động, máy chuyên dùng đường dây t
động.
- Gia công chi tiết lp ráp sn phm được thc hin theo phương pháp dây
chuyn liên tc.
- S dụng đồ gá, dng c ct và dng c đo chuyên dùng.
- Đảm bo nguyên tc lp ln hoàn toàn.
- Năng suất lao động cao, giá thành sn phâm h.
- Công nhân đng máy có trình độ không cao nhưng thợ điều chnh máy phi
trình độ cao.
2.4. Nhp sn xut.
Trong sn xut hàng lot ln hàng khối thướng s dụng phương pháp sn
xut theo dây chuyn đối vi c gia công lắp ráp. Theo phương pháp này các
máy được b trí theo th t các nguyên công. S v trí năng sut phải được tính
toán đồng b sao cho không xy ra hiện tượng thiếu hay tha chi tiết các nguyên
công. Mun cho y chuyn sn xuất đng b thì quá trình sn xut phi tuân theo
nhp sn xut nhất định.
Nhp sn xut khong thi gian lp li chu k gia công (hoc lp ráp)
được tính bng công thc.
=
t: Nhp sn xut.
F: Thi gian làm việc (gia công) tính theo ca, tháng, năm (phút).
q: S lượng chi tiết (hoc sn phẩm) được chế to ra trong thi gian F.
d: Trong mt ngày làm vic 8h ta F = 8x60 = 480 phút, gia công được q = 60
chi tiết. Vy nhp sn xut s t = 3 (phút). Điều này nghĩa là thi gian ca mi
nguyên công 3 phút hoc bi s ca 3 (ví d, nguyên công cắt răng 4 máy
làm vic mi kịp cho nguyên công trước đó bởi vì mi máy cắt răng phải ct mt chi
tiết mt 12 phút, tc là bi s ca 3).
2.5. Thành phn sn xut của nhà máy cơ khí.
Cu to ca mt nhà máy sn xuất khí bao gồm các đơn v sn xut riêng
biệt được gọi là các phân xưởng và các b phn khác. Nhìn chung thành phn ca mt
nhà máycơ khí có thể được chia ra các nhóm sau đây:
T chc Sn xuất Cơ khí
5
GV. Phm Ngc Hiếu - B môn CNCTM
- Các phân xưởng chun b phôi: Phân xưởng đúc thép, đúc gang, đúc hp kim,
rèn, dp…
- Các phân xưởng gia công: Phân xưởng gia công cơ, nhit luyn, dp ngui, gia
công g
- Các phân xưởng phụ: Phân xưởng dng c, sa chữa cơ khí, sa chữa điện, chế
to khuôn mu, thí nghim, chy th
- Các kho cha: Kho cha vt liu, dng c, khuôn mu, nhiên liu, sn phm…
- Các trm cung cấp năng lượng: Trm cung cấp điện, nhiệt, hơi ép, k nén,
nước…
- Các cơ cấu vn chuyn.
- Các thiết b v sinh – k thut: Thiết b sưởi, thông gió, ng cp nước, h thng
cng rãnh.
- Các b phn chung: Phòng thí nghim chung m, phòng thí nghim công
ngh, phòng thí nghim đo lường trung tâm, các văn phòng, trm xá, nhà ăn, hệ
thng liên lc…
2.6. Các ngun tc t chc quá trình sn xut.
2.6.1. Nguyên tc chuyên môn hóa.
Chuyên môn hóa hình thức phân chia lao đng hi cho tng ngành, tng
nhà, từng phân xưởng, từng công đoạn tng ch làm vic. Mức độ chuyên môn hóa
của các nhà máy cơ khí ph thuc vào quy mô sn xut khối lượng lao động để chế
to mt sn phm.
2.6.2. Nguyên tc chun hóa kết cu.
S dng nguyen tắc này cho phép nâng cao năng suất gia công (do các kết cu
ca sn phẩm được tiêu chun hóa) và h giá thành sn phm.
2.6.3. Nguyên tc chun hóa công ngh.
Trong quá trình thiết kế quy trình công ngh phi c gắng đạt được mức đ
ging nhau cao nht v các phương pháp gia công, các chế độ công ngh kết cu
của đồ gá, dng c
2.6.4. Nguyên tắc cân đối hài hòa.
Theo nguyên tc này nên t chc sn xuất sao cho năng suất lao động ca tt c
các b phn sn xuất tương đối ngang nhau. Nguyên tắc này s để khí hóa
nghip.
2.6.5. Nguyên tc song song.
Nguyên tắc y được hiu nên thc hin song song tt c các phn công vic
ca quá trình sn xut. Nguyên tắc song song được th hin phương pháp tập trung
nguyên công trên các máy nhiu dao, nhiu trc chính, máy nhiu v trí, máy bán t
động và máy t hp.
2.6.6. Nguyên tc thng dòng.