T chc Sn xuất Cơ khí
51
GV. Phm Ngc Hiếu - B môn CNCTM
CHƯƠNG XIII
T CHC CUNG NG VẬT TƯ - K THUT
13.1. Nhim v ca cung ng vật tư.
Quá trình đảm bảo cho nhà máy khí những vt liu chính, vt liu ph,
nhiên liu, bán thành phm, dng c, máy móc các thiết b sn xuất khác được gi
là cung ng vật tư – k thut.
Nhim v ch yếu ca cung ng vật k thuật đảm bo cho nhà máy
được nhng thiết b sn xut hp vi kh năng quay vòng tối đa tồn đọng ti
thiu.
Nhng yếu t quan trng ca cung ng vật tư – k thut là:
- Phân loi và ký hiu vật tư.
- Định mc tiêu th vt liu.
- Định mc d tr vt liu.
13.2. Phân loi và ký hiu vt liu.
Chng loi vt liệu được dùng trong các nhà máy krt khác nhau, ti
30.000 loại. Để tạo điều kin thun li cho s dng thì vt liu cần được phân loi.
Phân loi vt liu nghĩa là phân chia chúng ra thành các nhóm, nhóm nh theo du
hiệu đồng nht.
13.3. Định mc tiêu th vt liu.
Định mc tiêu th vt liệu được dùng đ xác đnh nhu cu vt liu khi lp kế
hoch cung ng vật tư k thuật, để kim tra tính hp ca s dng vt liu để
tính toán giá thành sn phm.
Để đánh giá về cht lượng của định mc vt liu tính kinh tế ca s dng
vt liệu ni ta s dụng các tiêu chí sau đây:
- Khối lượng sn phẩm trước khi gia cng.
- Khối lượng sn phm sau khi gia công.
- H s s dng vt liu theo chi tiết.
- H s s dng vt liu theo sn phm.
- H s thành phẩm đầu ra.
a. Khối lượng sn phm trước khi gia công.
Khối lượng sn phm trước khi gia công là tng khối lượng sau khi gia công
phn vt liệu được hớt đi trong quá trình gia công (lượng dư gia công).
b. Khối lượng sn phm sau khi gia công.
T chc Sn xuất Cơ khí
52
GV. Phm Ngc Hiếu - B môn CNCTM
Khối lượng sn phm sau khi gia công ng vt liu ích. Tuy nhiên, ch
tiêu này không cho phép đánh giá tính hp ca kết cu sn phm t quan điểm vt
liu.
c. H s s dng vt liu theo chi tiết.
H s s dng vt liu Kc theo chi tiết được xác định bng t s gia khi
lượng sn phm sau khi gia công q khối lượng sn phẩm trước khi gia công,
nghĩa là định mc tiêu th vt liu m.
=
d. H s s dng vt liu theo sn phm.
H s s dng vt liu theo sn phm KS là h s s dng vt liu ca n chi tiết.
=
⋯
⋯
=
e. H s thành phần đầu ra.
H s thành phần đầu ra đặc trưng cho mức độ s dng vt liu các phân
xưởng chun b phôi được xác đnh bng t s ca khối lượng phôi khối lượng
vt liệu đầu vào (ví d như khối lượng ca qung sắt trong các phân xưởng đúc).
T chc Sn xuất Cơ khí
53
GV. Phm Ngc Hiếu - B môn CNCTM
CHƯƠNG XIV
T CHC KHO CHA
14.1. Nhim v và ý nghĩa ca kho cha.
Nhim v ca kho cha là tiếp nhn và bo qun vt liu, cung cp vt liu cho
các phân xưởng để đảm bo tiến độ và kế hoch ca sn xut.
T chc hp lý kho cha mt ý nghĩa quan trọng bi góp phn nâng
cao hiu qu sn xut, gim chi phí cho vic cung ng vật kỹ thut bng cách gim
chi phí kho cha, gim chi phí vn chuyn và xếp d.
14.2. Phân loi kho cha.
Các kho chứa được phân loi theo nhiu du hiu khác nhau.
Tùy thuc vào vai trò ca kho cha trong quá trình sn xuất mà chúng được
chia ra:
- Kho cha vt liu: cha vt liu và bán thành phm mua bên ngoài v.
- Kho cha sn xut: cha bán thành phm trang b công ngh trong quá
trình sn xut.
- Kho cha sn phm: cha sn phm của nhà máy đ chun b cung cp cho
th trường.
Tùy thuộc vào đặc tính chng loi ca vt liu cn cha, các kho chứa được
chia ra: kho cha vạn năng và kho chứa chuyên dùng.
- Kho cha vạn năng được dùng để cha nhiu chng loi vt liu khác nhau
(ví d như các kho chứa vt liu trung tâm).
- Kho chứa chuyên dùng được dùng để cha các sn phm cùng loi (ví d kho
cha vt liu thép, kho cha vt liu gang).
Tùy thuc vào phm vi phc v, các kho chứa được chia ra:
- Kho cha trung tâm ca nhà máy.
- Kho cha dùng cho mt s phân xưởng.
- Kho chứa phân xưởng (ch dùng cho một phân xưởng).
Tùy thuộc vào đặc điểm kết cu, các kho chứa được chia ra:
- Kho cha kín (mt tng, nhiu tng, kho cha xây bng gch, kho cha làm
bng g, kho cha được sưởi nóng và kho cha không được sưởi nóng…)
- Kho cha na kín (có mt mái che và hai mái che).
- Kho cha h (khôngmái che).
14.3. Tính din tích và thiết b ca kho cha.
T chc Sn xuất Cơ khí
54
GV. Phm Ngc Hiếu - B môn CNCTM
S liệu ban đầu để thiết kế din tích kho cha là chng loi và s lượng vt liu
cn cha. Din tích ca kho cha bao gm:
- Diện tích có ích (để cha vt liu).
- Din tích thc tế (để phân loi vt liu, cân vt liệu, để đi lại cho người
thiết b nâng h).
- Din tích kết cu (din tích bức tường, ct, cu thang…)
Tính din tích kho chứa được thc hiện theo đnh mc gần đúng hoặc theo
phương pháp chính xác. Khi thiết kế các kho cha vạn năng khi thiết kế bộ
người ta áp dụng phương án tính theo định mc gần đúng. Với phương án này din
tích kho cha AC được xác định theo công thc: =
ZC: mc cha tối đa (tấn) được xác đnh bng tính toán.
qc: ti trng có ích trung bình trên 1m2 din tích kho cha (tn/m2)
KC: h s s dng din tích kho cha.
H s s dng din tích kho cha t l gia diện tích ích (để cha vt
liu) và din tích toàn phn.
Phương pháp th hai (phương pháp chính c) đưc dùng kh thiết kế chi tiết
(thiết kế chính xác). Phương pháp này yêu cu: trước hết phi chn thiết b ca kho
chứa, sau đó xác định s lượng thiết b (các loi giá, thùng…)
Chn loi giá được thc hin theo s tay tính đến đặc thù ca vt liu cn
chứa như kích thước, trọng lượng, hình dáng…và thiết b nâng h.
Khi s dng loi giá thng (hình 14.1a) cần xác đnh s lượng ngăn nT cn thiết
để cha hết vt liu.
=
ZC: mc cha tối đa (tn).
VT: th tích của các ngăn (m3)
VV: t trng ca vt liu (tn/m3).
KT: h s điền đầy của các ngăn chứa.
Trên cơ sở tính toán này có th xác định được s giá cn thiết ng.
=
n0: s ngăn trong một giá.
Din tích có ích A0 ca tt c các giá được tính theo công thc.
=.
A1: din tích ca mt loại giá nào đó.
T chc Sn xuất Cơ khí
55
GV. Phm Ngc Hiếu - B môn CNCTM
CHƯƠNG XV
T CHC VN CHUYN
15.1. Nhim v ca t chc vn chuyn.
Vn chuyn trong các nhà máy khí để di chuyn các vt liu chính
ph, các loi bán thành phm, các sn phâm rhoàn thin, các thiết b dng cụ, đồ gá.
Công vic vn chuyn thc hin theo 3 dng.
- Vn chuyn bên ngoài: đm bo mi liên h gia các khu vc ca nhà máy
với nhau như các kho chứa nguyên liu, nhiên liu, kho cha phôi, sn phm.
- Vn chuyn giữa các phân xưng: thc hin công vic chun b nguyên, nhiên
liu trong phm vi ca nhà máy.
- Vn chuyển trong phân xưởng: được dùng để thc hin công vic vn chuyn
trong phm vi một phân xưởng và kho cha riêng. Vn chuyển trong phân xưởng
được chia ra làm vn chuyển trong phân ng nói chung vn chuyn gia các
nguyên công. Cách vn chuyn th nhất được dùng để vn chuyn vt liu gia các
kho chứa trong phân xưởng, giữa các công đon sn xut còn cách vn chuyn th hai
đảm bo mi liên h gia các ch m vic, tun t theo quy trình công ngh chế to
sn phm.
Phương thức vn chuyn các nhà máy khí rất đa dạng y thuc vào loi
vt liu quy sn xut ca nhà máy. Tuy nhiên hin nay các nhà máy khí
người ta hay dùng các loi thiết b vn chuyn t hành.
15.2. T chc vn chuyn.
T chc vn chuyển được thc hiện trên s s liu ca tải lượng hàng a
và dòng hàng hóa.
15.2.1. Vn chuyn giữa các phân xưởng.
a. H thng vn chuyn dng con lc.
Là dng vn chuyn gia hai trm vi nhau.