Bài giảng Tổ chức sản xuất cơ khí: Chương 21 - TS. Nguyễn Văn Tình
lượt xem 3
download
Bài giảng Tổ chức sản xuất cơ khí: Chương 21 Kế hoạch phát triển kinh tế - kỹ thuật của nhà máy, cung cấp cho người học những kiến thức như nhiệm vụ của kế hoạch phát triển nhà máy; lập kế hoạch dài hạn; công suất sản xuất; kế hoạch nâng cao hiệu quả sản xuất;...Mời các bạn cùng tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Tổ chức sản xuất cơ khí: Chương 21 - TS. Nguyễn Văn Tình
- CHƯƠNG 21 KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - KỸ THUẬT CỦA NHÀ MÁY
- 21.1. Nhiệm vụ của kế hoạch phát triển nhà máy. Nhiệm vụ của kế hoạch phát triển nhà máy là hoàn thành kế hoạch của cấp trên và được thực hiện theo các nội dung sau đây: Xác định nhiệm vụ cho từng bộ phận trong nhà máy, tính toán khối lượng lao động cần thiết, tính toán vật tư tài chính, đồng thời xác định mức độ tăng hiệu quả sản xuất theo từng thời kỳ. Xây dựng kế hoạch tăng trưởng sản xuất bằng cách ứng dụng những thành tưu khoa học và kỹ thuật mới. Tổ chức và kiểm tra quá trình sản xuất để đảm bảo kế hoạch đặt ra trên cơ sở sử dụng tối ưu các nguồn vốn sản xuất.
- Kế hoạch phát triển nhà máy có thể được mô tả như sau:
- 21.2. Lập kế hoạch dài hạn. Khi lập kế hoạch phát triển kinh tế - kỹ thuật của nhà máy cần xây dựng kế hoạch dài hạn và kế hoạch hàng năm, đồng thời cần nghiên cứu khả năng thực hiện nhiệm vụ theo kế hoạch. Những chỉ tiêu quan trọng của kế hoạch sản xuất dài hạn của nhà máy có thể đượcchia thành 3 nhóm sau đây: Các chỉ tiêu trực tiếp xác định kế hoạch sản xuất của nhà máy. Các chỉ tiêu xác định chi phí vật tư và lao động, giá thành sản phẩm và lợi nhuận. Các chỉ tiêu xác định quỹ kích thước phát triển kinh tế, phân chia lợi nhuận và những mối quan hệ với ngân sách.
- 21.3. Công suất sản xuất. Công suất sản xuất của nhà máy là số lượng sản phẩm lớn nhất mà nhà máy có thể chế tạo được khi sử dụng toàn bộ thiết bị và diện tích sản xuất trên cơ sở ứng dụng công nghệ tiên tiến và các phương pháp tổ chức lao động hiện đại. Công suất sản xuất của nhà máy được xác định theo công thức: Mv: công suất sản xuất đầu vào (tấn hoặc chiếc) Mr: công suất sản xuất đầu ra (tấn hoặc chiếc).
- Công suất sản xuất của một máy hoặc nhóm máy Msm khi gia công một loại chi tiết nào đó được tính như sau:
- 21.4. Kế hoạch nâng cao hiệu quả sản xuất. Nhiệm vụ của kế hoạch này là trên cơ sở của thành tựu khoa học, kỹ thuật và kinh nghiệm sản xuất tìm ra các biện pháp để nâng cao hiệu quả sản xuất và kinh nghiệm sản xuất tìm ra các biện pháp để nâng cao hiệu quả sản xuất và chất lượng sản phẩm. Kế hoạch nâng cao hiệu quả sản xuất là kế hoạch tổng hợp, gồm nhiều kế hoạch thành phần: Kế hoạch hoàn thiện (nâng cao) chất lượng sản phẩm. Kế hoạch ứng dụng công nghệ tiên tiến, cơ khí hóa và tự động hóa sản xuất. Kế hoạch tổ chức lao động. Kế hoạch tiết kiệm vật liệu, nhiên liệu và năng lượng. Kế hoạch cải tiến và thay thế thiết bị cũ. Kế hoạch đại tu các thiết bị và nhà xưởng. Kế hoạch nghiên cứu khoa học. Kế hoạch sử dụng các nguồn vốn sản xuất.
- 21.4.1. Kế hoạch cải thiện (nâng cao) chất lượng sản phẩm. Các biện pháp của kế hoạch này cần được phân tích theo các chỉ tiêu sau: Chỉ tiêu kỹ thuât: năng suất, công suất, tốc độ, tuổi thọ, thời gian bảo hành, hình dáng và thẩm mỹ của thiết bị. Chỉ tiêu công nghệ: sử dụng vật liệu và công nghệ tiên tiến. Chỉ tiêu kinh tế: giá thành, giá bán, khối lượng lao động, vốn đầu tư chế tạo sản phẩm và cải thiện chất lượng, chi phí vận hành và thời gian hoàn vốn.
- 21.4.2. Kế hoạch ứng dụng công nghệ tiên tiến, cơ khí hóa và tự động hóa sản xuất. Kế hoạch này được xây dựng theo 3 bước sau: Công nghệ tiên tiến. Cơ khí hóa sản xuất mà trước hết là cơ khí hóa các quá trình lao động nặng nhọc. Tự động hóa sản xuất.
- 24.4.3. Kế hoạch hoàn thiện hệ thống quản lý, hệ thống lập kế hoạch và hệ thống tổ chức sản xuất. Kế hoạch này bao gồm các công việc chuyên môn hóa các bộ phận sản xuất. Cơ khí hóa và tự động hóa hệ thống quản lý sản xuất. Hoàn thiện hệ thống chuẩn bị sản xuất và cung ứng vật tư – kỹ thuật. Hoàn thiện hình thức và phương pháp hoạch toán kinh tế của nhà máy.
- 21.4.4. Kế hoạch tổ chức lao động. Nhiệm vụ xây dựng kế hoạch tổ chức lao động trực thuộc phòng nghiên cứu về lao động bao gồm: cán bộ chính thức của phòng và các kỹ sư, thợ cả, công nhân, bác sĩ và các nhà tâm lý học. Kế hoạch sau khi xây dựng xong được đưa ra thảo luận ở hội đồng khoa học kỹ thuật của nhà máy và đệ trình lên giám đốc nhà máy để phê chuẩn. 21.4.5. Kế hoạch tiết kiệm vật liệu, nhiên liệu và năng lượng. Kế hoạch này do các nhà thiết kế, các nhà công nghệ và các nhà kinh tế xây dựng, được xây dựng theo 4 hướng chính: Tiết kiệm nguyên liệu và vật liệu. Tiết kiệm nhiên liệu. Tiết kiệm điện. Tiết kiệm các nguồn năng lượng khác.
- 21.4.6. Kế hoạch cải tiến và thay thế thiết bị cũ. Kế hoạch này do phòng cơ điện và phòng dụng cụ xây dựng. Trong nội dung của kế hoạch cần chỉ rõ nơi ứng dụng, thời hạn ứng dụng, giá thành của phương án cải tiến hoặc thay thế, nguồn tài chính và hiệu quả của phương án mang lại. 21.4.7. Kế hoạch đại tu các thiết bị và nhà xưởng. Kế hoạch này do phòng cơ điện và phòng xây dựng cơ bản soạn thảo. Nó bao gồm các biện pháp sửa chữa nhà xưởng và các công trình sản xuất, đại tu máy móc, các thiết bị vận chuyển… Ngoài ra, nội dung của kế hoạch còn bao gồm công việc sửa chữa các công trình phụ trợ như nhà làm việc và nhà ở của cán bộ, nhà trẻ, nhà ăn, nhà sinh hoạt văn hóa.
- 21.4.8. Kế hoạch nghiên cứu khoa học. Trong nội dung của kế hoạch cần chỉ rõ mục đích và nơi ứng dụng, người thực hiện, thời gian xây dựng kế hoạch và thời gian ứng dụng, chi phí cho đề tài nghiên cứu (cần chỉ rõ nguồn vốn chi cho đề tài nghiên cứu) và hiệu quả kinh tế mang lại của đề tài. 21.4.9. Kế hoạch sử dụng các nguồn vốn sản xuất. Kế hoạch này do phòng kinh tế - kế hoạch và phòng tài vụ xây dựng. Nội dung của kế hoạch bao gồm các số liệu về giá thành các thiết bị chủ yếu và vốn lưu thông.
- 21.5.Kế hoạch chi phí sản xuất. 21.5.1. Phân loại chi phí sản xuất. Chi phí sản xuất được phân loại theo các dấu hiệu sau: Theo các khoản chi (chi phí chính và các chi phí bổ sung, các chi phí vật liệu, chi phí khấu hao và các khoản chi phí tiền). Theo đơn vị chi phí (chi phí phân xưởng, chi phí nhà máy và chi phí ngoài sản xuất). Theo phương pháp đưa vào giá thành (chi phí trực tiếp và chi phí gián tiếp). Theo mức độ phụ thuộc vào sản lượng (chi phí biến đổi và chi phí cố định).
- 21.5.2. Giảm chi phí sản xuất nhờ ảnh hưởng của các yếu tố kinh tế - kỹ thuật. Các yếu tố kinh tế - kỹ thuật có ảnh hưởng đến chi phí sản xuất được chia ra 4 nhóm chính sau đây: Nâng cao trình độ kỹ thuật của sản xuất (cơ khí hóa và tự động hóa quá trình công nghệ, hoàn thiện công nghệ, thay đổi kết cấu và đặc tính kỹ thuật của sản phẩm, giảm chi phí nguyên liệu, vật liệu, nhiên liệu…) Hoàn thiện tổ chức sản xuất (hoàn thiện hệ thống quản lý sản xuất, hệ thống cung ứng vật tư – kỹ thuật…) Thay đổi sản lượng và cấu trúc sản phẩm (giảm chi phí cố định, giảm chi phí khấu hao thiết bị…) Các yếu tố khác (thành lập xưởng sản xuất mới, sử dụng các thiết bị tổ hợp, thay đổi cách bố trí thiết bị sản xuất…)
- 21.6. Tính toán giá thành sản phẩm. Giá thành sản phẩm là tổng chi phí (tính ra tiền) của nhà máy để chế tạo ra sản phẩm đó. Khi tính giá thành sản phẩm người ta phân chi phí ra hai loại: chi phí trực tiếp và chi phí gián tiếp.
- 21.6.1. Chi phí trực tiếp. Chi phí tiền lương của công nhân sản xuất khi ứng dụng hệ thống trả lương theo sản phẩm được tính theo công thức. lt: thang lương tính theo giờ (USD). Ttc: thời gian từng chiếc của nguyên công (phút) m: số nguyên công của quy trình công nghệ. Chi phí vật tư, chi phí bán thành phẩm và chi phí để mua một số sản phẩm phục vụ sản xuất. Chi phí này (tính theo USD/chiếc) được xác định theo công thức.
- KV: hệ số tính đến chi phí vận chuyển phôi (1,05÷1,1) m: định mức tiêu thụ vật liệu cho một đơn vị sản phẩm (kg, tấn hoặc m) z: giá mua một đơn vị vật liệu cần dùng. n: số chủng loại vật liệu thường dùng. z0: giá mua bán thành phẩm hoặc sản phẩm phục vụ sản xuất (USD/chiếc) p: số chủng loại bán thành phẩm hoặc sản phẩm phục vụ sản xuất. m0: định mức chất thải cho 1 đơn vị sản phẩm (kg, tấn, m) zm: giá bán một đơn vị chất thải (USD/kg; USD/tấn, USD/m) r: số chủng loại chất thải.
- 21.6.2. Chi phí gián tiếp. Chi phí gián tiếp (chi phí ngoài sản xuất) được xác định theo % của chi phí sản xuất (khoảng 3% chi phí sản xuất).
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Tổ chức sản xuất cơ khí - ĐH Phạm Văn Đồng
61 p | 116 | 22
-
Bài giảng Tổ chức sản xuất cơ khí: Phần 1 - TS. Nguyễn Trường Phi
19 p | 86 | 10
-
Bài giảng Tổ chức sản xuất cơ khí: Phần 2 - TS. Nguyễn Trường Phi
26 p | 89 | 8
-
Bài giảng Tổ chức sản xuất - CĐ Giao thông Vận tải
93 p | 49 | 5
-
Bài giảng Tổ chức sản xuất cơ khí: Chương 19 - TS. Nguyễn Văn Tình
9 p | 11 | 3
-
Bài giảng Tổ chức sản xuất cơ khí: Chương 18 - TS. Nguyễn Văn Tình
12 p | 10 | 3
-
Bài giảng Tổ chức sản xuất cơ khí: Chương 17 - TS. Nguyễn Văn Tình
7 p | 8 | 3
-
Bài giảng Tổ chức sản xuất cơ khí: Chương 8 - TS. Nguyễn Văn Tình
9 p | 9 | 3
-
Bài giảng Tổ chức sản xuất cơ khí: Chương 7 - TS. Nguyễn Văn Tình
19 p | 8 | 3
-
Bài giảng Tổ chức sản xuất cơ khí: Chương 6 - TS. Nguyễn Văn Tình
14 p | 7 | 3
-
Bài giảng Tổ chức sản xuất cơ khí: Chương 5 - TS. Nguyễn Văn Tình
22 p | 10 | 3
-
Bài giảng Tổ chức sản xuất cơ khí: Chương 4 - TS. Nguyễn Văn Tình
13 p | 12 | 3
-
Bài giảng Tổ chức sản xuất cơ khí: Chương 3 - TS. Nguyễn Văn Tình
16 p | 5 | 3
-
Bài giảng Tổ chức sản xuất cơ khí: Chương 1+2 - TS. Nguyễn Văn Tình
35 p | 11 | 3
-
Bài giảng Tổ chức sản xuất cơ khí: Chương 22 - TS. Nguyễn Văn Tình
9 p | 10 | 3
-
Bài giảng Tổ chức sản xuất cơ khí: Chương 11 - TS. Nguyễn Văn Tình
12 p | 7 | 2
-
Bài giảng Tổ chức sản xuất cơ khí: Chương 12+13 - TS. Nguyễn Văn Tình
10 p | 7 | 2
-
Bài giảng Tổ chức sản xuất cơ khí: Chương 14+15 - TS. Nguyễn Văn Tình
13 p | 8 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn