intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Tổ chức sản xuất cơ khí: Chương 11 - TS. Nguyễn Văn Tình

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:12

8
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Tổ chức sản xuất cơ khí: Chương 11 Tổ chức dịch vụ dụng cụ, cung cấp cho người học những kiến thức như vai trò, nhiệm vụ, thành phần tổ chức dịch vụ dụng cụ; Phân loại và ký hiệu dụng cụ; Định mức tiêu thụ dụng cụ;...Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Tổ chức sản xuất cơ khí: Chương 11 - TS. Nguyễn Văn Tình

  1. CHƯƠNG 11 TỔ CHỨC DỊCH VỤ DỤNG CỤ
  2. 11.1. Vai trò, nhiệm vụ, thành phần Tổ chức dịch vụ dụng cụ (bao gồm dụng cụ cắt, dụng cụ đo lường, khuôn mẫu và đồ gá…) Chi phí sản xuất cho dụng cụ khoảng 8÷10% chi phí chế tạo sản phẩm. Chi phí cho dụng cụ cắt và đồ gá trong sản xuất hàng khối chiếm tới 25% chi phí của thiết bị. Nhiệm vụ của dịch vụ dụng cụ: cung cấp cho phân xưởng và chỗ làm việc dụng cụ có chất lượng cao với các chi phí nhỏ nhất (chi phí chế tạo, chi phí bảo quản và chi phí vận hành).
  3. Hai bộ phận phục vụ dụng cụ Bộ phận dịch vụ dụng cụ của nhà máy. Bộ phận dịch vụ dụng cụ của phân xưởng. Bộ phận dịch vụ dụng cụ nhà máy:  chế tạo dụng cụ tại nhà máy  mua dụng cụ từ các nhà máy khác  bảo quản tập trung, cung cấp dụng cụ cho các phân xưởng và phục hồi các dụng cụ đã mòn.
  4. Bộ phận dịch vụ dụng cụ của phân xưởng  nhận và bảo quan số dụng cụ cần thiết cho phân xưởng  phân phát số dụng cụ cho các chỗ làm việc. Quản lý dụng cụ do phòng vật tư đảm nhận. Phòng vật tư trực thuộc kỹ sư trưởng hoặc giám đốc nhà máy.
  5. 11.2. Phân loại và ký hiệu dụng cụ. Theo đặc tính sử dụng trong các nhà máy. Dụng cụ tiêu chuẩn Dụng cụ chuyên dùng Theo công dụng: dụng cụ cắt, dụng cụ đo, khuôn mẫu, đồ gá…
  6. 11.3. Định mức tiêu thụ dụng cụ. Mức tiêu thụ dụng cụ: số lượng dụng cụ cần thiết để thực hiện một khối lượng công việc nhất định. Trong sản xuất hàng khối và hàng loạt lớn: số lượng dụng cụ cần cho 1, 10, 100 và 1000 chi tiết. Trong sản xuất đơn chiếc và loạt nhỏ: số lượng dụng cụ cần cho 100 và 1000 chi tiết.
  7. Sản xuất hàng khối và hàng loạt lớn mức tiêu thụ dụng cụ được xác định theo công thức: Hc: mức tiêu thụ dụng cụ cắt cho 1000 chi tiết. T0: thời gian cơ bản (thời gian máy) cần thiết để gia công 1 chi tiết T: tuổi bền dụng cụ (phút). i: số dụng cụ được dùng cùng lúc trên máy.
  8. Mức tiêu thụ dụng cụ đo được tính theo công thức Hd: mức tiêu thụ dụng cụ đo. Q: số lượng phép đo trên 1000 chi tiết. Z: số lượng phép đo cho đến khi dụng cụ bị mòn. α: giá trị đặc trưng cho sự giảm ngẫu nhiên của dụng cụ (có thể lấy trong khoảng 5÷7%). Có nghĩa là số lượng dụng cụ được dùng có thể bị giảm bớt α%
  9. sản xuất đơn chiếc và hàng loạt nhỏ mức tiêu thụ dụng cụ cắt xác định gần đúng cho một khối lượng nhất định Hc: Mức tiêu thụ dụng cụ cắt cho 1000 giờ máy. K: Hệ số đặc trưng cho tỷ lệ giữa thời gian cơ bản T0 và thời gian từng chiếc Ttc (tỷ lệ T0/Ttc) T0: Thời gian cơ bản (thời gian máy) cần thiết để gia công 1 chi tiết (phút)
  10. 11.4. Lập kế hoạch dịch vụ dụng cụ Lập kế hoạch dịch vụ dụng cụ bao gồm: Tính toán số dụng cụ đưa vào vận hành và lưu thông. Lập kế hoạch và điều chỉnh nhu cầu sử dụng dụng cụ. Lập kế hoạch và điều chỉnh sản xuất dụng cụ.
  11. 11.5. Tổ chức phục hồi dụng cụ. Phục hồi dụng cụ cho phép tiết kiệm nguyên vật liệu. Kết quả phục hồi có thể giảm từ 25÷35% nhu cầu sử dụng dụng cụ mới của các máy. Chia ra thành các nhóm sau:  Dụng cụ sử dụng cho nguyên công sau mà không cần phục hồi.  Dụng cụ phục hồi được nhưng kích thước, chức năng thay đổi.  Phục hồi nhưng kích thước nhỏ đi.  Dụng cụ làm phôi cho các dụng cụ khác.  Dụng cụ bị gãy dùng để tái chế.
  12. 11.6. Tổ chức dịch vụ dụng cụ trong phân xưởng Cấp phát trực tiếp dụng cụ cho các chỗ làm việc. Cấp phát dụng cụ theo bộ. Thay thế cưỡng bức dụng cụ.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
5=>2