T chc Sn xuất Cơ khí
61
GV. Phm Ngc Hiếu - B môn CNCTM
CHƯƠNG XVII
T CHC SN XUẤT TRONG CÁC PHÂN XƯỞNG ĐÚC
17.1. Khái nim v phân xưởng đúc.
Các phân xưởng đúc được xếp vào loại các phân xưởng chế to phôi.
Các phôi đây được chế to bng nhiu mác vt liu, trọng lượng, kích thước,
hình dáng khác nhau. Các phôi này được gi là phôi đúc.
Phôi đúc loại phôi thông dng nht, chiếm ti 50% ca tt c các loi phôi
(phôi đúc, phôi rèn, phôi dp, phôi hàn). Trong tt c các loại phôi đúc thì phôi đúc
bng gang chiếm khong 40%.
S dĩ phôi đúc được s dng rng rãi bi vì chúng có nhiều ưu điểm.
- th chế to phôi t các loi vt liu hp kim có tính chất khác nhau
bền và độ do, các tính cht vt lý và tính cht hóa hc).
- kh năng chế to phôi hình dạng, kích thước, trọng lượng độ chính
xác khác nhau.
- kh năng chuyển đổi nhanh t chế to loi phôi này sang chế to loi phôi
khác.
Quy trình công ngh chế to phôi đúc bao gồm nhiu nguyên công khác nhau
Các phân xưởng đúc được phân oi theo ch tiêu sau đây:
- Loi vt liệu: phân xưởng đúc gang, phân xưởng đúc thép, phân xưởng đúc
hp kim màu.
- Dng sn xut: sn xuất đơn chiếc, hàng lot nh, hàng lot va, hàng lot
ln, hàng khi.
- Chế độ làm vic của phân xưởng: chế độ làm vic song song.
17.2. Mt s tính toán khi thiết kế phân xưởng đúc.
Các tính toán khi thiết kế phân xưởng đúc được thc hiện trên sở ca sn
lượng phôi hàng năm.
Cu trúc sn xut của phân xưởng đúc phụ thuộc vào đặc tính ca phôi (loi vt
liu, trọng lượng) và quy mô sn xut. Thành phn của phân xưởng đúc gồm:
+ Các b phn sn xut: b phn nung, b phn làm khuôn, b phn chun b
cát, b phn tháo phôi, b phn làm sch…
+ Các b phn ph: b phn chun b vt liu làm khuôn, b phn sa cha
ngui, kho cha phôi thành phm, b phn thí nghim.
+ Các b phn phc vụ: văn phòng, nơi giữ qun áo, v sinh…
T chc Sn xuất Cơ khí
62
GV. Phm Ngc Hiếu - B môn CNCTM
S công nhân sn xut (tính gần đúng) được xác định theo khối lượng lao động
để chế to 1 tn phôi.
=.
Ф
PS: s công nhân sn xut.
t: khối lượng lao động để chế to 1 tấn phôi (người/gi).
N: sn lượng hàngm của công nhân (gi).
Ф: quỹ thời gian hàng năm của công nhân (gi).
Diện tích phân xưởng đúc A0:
=
.
N: sản lượng hàngm của phôi đúc (tn).
m: năng suất trên 1m2 khi làm vic 1 ca (tn).
s: s ca làm vic.
S máy CK được xác định theo công thc:
=
.Ф
N: sản lượng hàngm của phôi đúc (tn).
q: năng suất tính theo gi ca máy (tn/gi).
T: thi gian thay tấm đáy lót khuôn trong một năm (giờ).
Ф: qu thi gian làm vic ca máy trong một năm (gi).
S ng máy nu kim loi Cn được xác định theo công thc:
=.
Ф.
Q: s lượng kim loại được nu trong một năm (tấn)
K: h s nhu cu kim loi (K = 1,1 ÷1,2)
q: năng suất tính theo gi ca máy (tn)
Ф: qu thi gian làm vic ca máy nu trong mt năm (giờ)
S ng gu rót kim loi Cr được tính theo công thc:
=

Nr: s khuôn được rót trong 1 ca làm vic.
Tg: thi gian quay mt vòng (chu k) ca gu rót (phút).
nr: s khuôn được rót t mt gu.
T chc Sn xuất Cơ khí
63
GV. Phm Ngc Hiếu - B môn CNCTM
Tng s gu rót C0 được tính theo công thc:
C0 = Cr + Cs + Cd
Cr: s gầu rót đang hoạt động.
Cs: s gầu rót đang được sa cha: =
Cd: s gu rót d phòng hiện đang ở trong kho: Cd = (10÷20)%Cr
17.3. Đặc điểm ca t chc sn xut dây chuyn trong các phân xưởng đúc.
Sn xut dây chuyển trong các phân ng đúc đòi hi phi s dụng băng tải
đúc. Trên băng tải đúc các công việc được thc hiện như sau: m khuôn, rót khuôn,
làm nguội phá khuôn. Tương ng vi các công vic này dây chuyền đúc gm 4 b
phn: làm khuôn, rót khuôn, làm ngui phá khuôn. Các b phn này làm vic theo
nhp vi tốc độ của băng tải.
Chiều dài công đoạn làm khuôn Lk được xác đnh theo s máy làm khuôn Ck
khong cách l gia hai máy k nhau:
Lk = Ck.l
Tốc độ chuyền động của băng tải Vb được xác định theo công thc:
=

qb: năng suất tính theo gi của băng tải.
lb: bước của băng tải (khong ch gia hai m ca hai giá cnh nhau)
(m).
nk: s khuôn trên 1 giá.
Kg: h s điền đầy các giá của băng tải.
Chiều dài công đoạn rót khuôn Lr được tính theo công thc:
=
 + 󰇡
 󰇢( )
t1: thời gian để rót đầy mt khuôn (giây).
t2: thời gian để công nhân đi từ một khuôn đã rót được đến mt khuôn
chưa rót (giây).
nr: s khuôn được rót t 1 gu.
=
Qg: dung lượng ca gu rót (kg)
qo: trọng lượng ca kim loại được rót cho vào mt khuôn (kg)
17.4. Đặc điểm ca t chc phc v k thuật trong các phân xưởng đúc.
T chc Sn xuất Cơ khí
64
GV. Phm Ngc Hiếu - B môn CNCTM
Công vic của các phân xưởng đúc chu nh hưởng đáng kể ca quá trình làm
mu và làm khuôn.
sở để t chc tt quá trình làm khuôn là: tiêu chun hóa các hòm khuôn
(giảm được các chng loi khuôn); thiết kế và chế o tập trung (đảm bo cht lượng
cao); đảm bo nguyên tắc lưu giữvn hành khuôn.
Mt trong nhng nhim v quan trng nâng cao chất lượng thiết kế chế
to mẫu. Điều này có th thc hiện được bng cách thiết kế và chế to tp trung ti các
nhà máy chuyên môn hóa hoc các b phn chuyên hóa ca nhà máy.
17.5. Đặc điểm ca t chc kiểm tra trong các phân xưởng đúc.
Đối tượng kiểm tra trong các phân ởng đúc là: vật liu chính vt liu ph
(vt liu kim loi, vt liu làm khuôn…), ph gia m khuôn tháo khuôn, quá trình
nóng chy, tính cht ca vt liu ng chảy, phôi đúc, thiết b đúc trang bị công
ngh.
Chất lượng ca kim loại được đánh giá bằng cách phân tích c thành phn
hóa hc, kim tra các tính cht công ngh
Các thông s đặc trưng cho chất lượng ca vt liu làm khuôn và lõi như độ
ẩm, độ hp th khí và độ bn phải được kiểm tra thường xuyên.
Kim tra kim loại và t (để làm khuôn) được thc hin trong phòng thí
nghim của phân xưởng vi chế độ làm việc như chế độ thc tế sn xut.
Kim tra lõi gm: quan sát bên ngoài, kim tra kích thước hình dáng hình
hc bằng dưỡng hoc các thiết b kim tra khác, kiểm tra đ m bng thiết b đo đ
m.
Phôi đúc được kiểm tra như sau: quan sát b ngoài, kiểm tra kích thưc và hình
dáng hình hc, trong những điều kin cn thiết có th kim tra khuyết tt bên trong.
T chc Sn xuất Cơ khí
65
GV. Phm Ngc Hiếu - B môn CNCTM
CHƯƠNG XVIII
T CHC SN XUẤT TRONG CÁC PHÂN XƯNG RÈN DP
18.1. Khái nim v các phân xưởng rèn dp.
Các phân xưởng rèn dp thuộc các phân xưởng chế teo phôi. Sn phm ca
các phân xưng này là phôi rèn và phôi dp..
Phôi rèn, phôi dp các loi phôi được s dng rng rãi trong cơ khí. Tỷ l
ca các phôi y (theo trng lượng) chiếm khong 20% trong tng s các loi phôi
được dùng trong sn xut.
18.2. Tình trng hin nay và phương hướng phát trin ca công ngh rèn dp.
Hin nay, nhìn chung nhược điểm ca công ngh rèn dp mức độ chuyên
môn hóa tập trung chưa cao. Các phân xưng rèn dập chưa được trang b nhiu các
thiết b năng sut cao s lượng phôi rèn, phôi dập được chế to trong các phân
xưởng chuyên môn hóa chưa ln.
18.3. Mt s tính toán khi thiết kế phân xưởng rèn dp.
Các phân xưởng rèn dập thông thường được thiết kế cho 2÷3 ca làm vic.
Thành phn của phân xưởng rèn dp bao gm: b phn chun b phôi, b phn rèn
hoc dp, b phn nhit luyn và b phn làm sch phôi.
S ng thiết b chính C0 được xác đnh theo công thc:
=
Ф
N: sản lượng hàngm của phôi rèn, dp (kg hoc chiếc).
q: năng suất ca thiết b tính theo gi (kg/gi hoc chiếc/gi)
Ф: quỹ làm việc hàng năm của thiết g (gi).
s: s ca làm vic.
H s cht ti ca thiết b Kct được xác đnh theo công thc:
 =
C1: s thiết b làm tròn (làm tròn theo hướng tăng của C0)
Khi tính thiết b nung nóng cần chú ý đến các điều kin sau:
- Mi mt thiết b rèn hoc dp phi có ít nht mt thiết b nung nóng.
- Các thông s ca thiết b nung nóng phải đảm bảo đạt được năng suất tối đa
ca thiết b rèn hoc dp.
- Khi xác định kích thước đáy lò nung cn tính đến kh năng một s phôi phi
được nung nóng li vì chưa đủ nhiệt độ cn thiết.