T chc Sn xuất Cơ khí
31
GV. Phm Ngc Hiếu - B môn CNCTM
CHƯƠNG VIII
T CHỨC LAO ĐỘNG TRONG CÁC NHÀ MÁY CƠ KHÍ
8.1. Nhim v ca t chức lao đng.
Nhim v quan trng ca t chức lao động s dng lực lượng lao đng mt
cách hp nhm nâng cao ng suất lao động. Nâng cao năng suất lao động s
ca phát trin xã hi theo quy lut ca mi nn kinh tế.
Ni dung chính ca công tác t chức lao động thiết kế ng dng các bin
pháp trong các lĩnh vực sau đây:
- Phân chia lao động và b trí công nhân trong sn xut.
- Thành lp ca làm vic và b trí ca làm vic.
- Phc v nhiu máy và tích hp các chuyên môn.
- Yêu cầu đối vi thiết b sn phm.
- Yêu cu v v sinh và đảm bảo điều kiện lao động thun li.
- T chc cnh tranh lành mnh và tuân th k thuật lao động.
- Định mc lao động.
- T chc tiền lương.
- An toàn lao đng.
8.2. Phân chia lao động.
8.2.1. Cơ sở của phân chia lao động.
Phân chia lao động trong nhà máy nhm đảm bo phân phi công vic gia
những người thc hin chuyên môn sâu và kinh nghim sn xuất, đồng thi nhm
mục đích xác đnh trách nhim ca nhân trong công vic cng c quan h hp
tác trong quá trình lao đng tp th.
Phân chia lao động trong nhà máy được xác định theo 3 du hiệu cơ bản sau:
- Theo đặc tính lao động và mục đích công việc.
Theo du hiu này thì tt c n b nhân viên của nhà máy kđược chia ra
các loi: công nhân, k sư, nhân viên phục v và cán b lãnh đạo các cp. đây loại
ch đạo là công nhân bi vì sức lao động ca h trc tiếp sn xut ra ca ci vt cht.
Phân chia lao đng theo mục đích công vic th hin ch tách công vic
chun b ra khi công vic thc hin trc tiếp.
- Theo tính đồng nht v k thut (công ngh) ca công viêc.
T chc Sn xuất Cơ khí
32
GV. Phm Ngc Hiếu - B môn CNCTM
Phân chia lao động theo du hiu này nghĩa là công nhân của nhà máy được
nhóm li theo ngành ngh. dụ, công nhân đng máy công c được chia ra theo các
ngành ngh như: thợ tin, th phay, th khoan…
- Theo đ phc tp và trách nhim công vic.
Phân chia công vic theo du hiu này nghĩa là tt c công vic công
nhân của nhà máy được chia ra các bc chuyên môn khác nhau.
Trên sở nhng du hiệu này người ta thc hiện phân chia lao động theo
nguyên công, nghĩa là mi nguyên công cn b trí mt công nhân trình độ
chuyên môn phù hp.
Phân chia lao động b trí công việc theo chuyên môn đòi hi phi tuân theo
các nguyên tắc sau đây:
+ Mi công nhân mt ch m vic hoàn toàn chu trách nhim v công
việc được giao.
+ Chức năng trách nhim ca mỗi công nhân được xác định mt cách chính
xác.
+ Công vic ca mi công nhân cần được tính toán riêng bit.
+ Vt liu, phôi, chi tiết, dng c các vật quý giá khác khi đưa vào sản
xut và phc v cũng phải được tính toán cn thn.
8.2.2. Lao động tp th và t chức đội lao động.
Trong sn xut, khi nhiu máy t hp hoc t động được s dng thì bn thân
mt công nhân không th điều khiển được, do đó cần phải đội lao động (nhóm lao
động) vi s phân chia thích hp và s hp tác của công nhân trong đội.
Phân chia lao động theo đội được thc hin trong những trường hp sau:
- Khi mt s công nhân th hin mt nhim v sn xut t hp kết qu m
vic ca mi công nhân không th xác định không th tính toán mt cách riêng
bit.
- Khi phc v các máy t hp, phc tp và các dây chuyn t động.
- Để thành lp mi quan h qua li trc tiếp gia các công vic chun b, công
vic ph và công vic chính trong phm vi một công đoạn sn xuất xác định.
- Để gim nh s phân chia nhim v gia các công nhân khi thiếu ch m
vic hoặc khó xác định công vic c th cho tng công nhân.
8.3. T chc ca làm vic và cách b trí thi gian làm vic.
8.3.1. Chn mi quan h hp lý gia các ca làm vic.
Nhim v chính ca công tác t chc ca m vic chn hình thc quan h
hp gia các ca m vic ni tiếp nhau, t chc luân phiên thi gian m vic và
ngh ngơi, chọn ca chun b.
T chc Sn xuất Cơ khí
33
GV. Phm Ngc Hiếu - B môn CNCTM
Trong thc tế s dụng 2 phương án quan hệ gia các ca ni tiếp nhau.
+ Phương án 1. Đặc trưng cho mối quan h gia các ca làm vic khi mà ca này
chuyn các chi tiết chưa gia công xong cho ca tiếp theo.
+ Phương án 2. Mi ca m vic gi li nhng chi tiết chưa gia công xong, giữ
li vt liu, dng c và không chyn chúng cho ca tiếp theo.
phương án th nht quá trình sn xuất được thc hin liên t chu k sn
xut gim so với phương án 2. Sử dụng phương án 2 chỉ hp trong các trường hp
thc hin công vic phc tp, quan trng.
Luân phiên thi gian làm vic ngh ngơi (chế độ thi gian m vic) ph
thuc vào s ca m vic và tình trng sn xuất (gián đon hay liên tc). các nhà
máy cơ kvới 5 ngày m vic trong tun, 1 ca hoc 2 ca làm việc được t chc theo
3 phương án sau đây:
+ Thi gian ca mt ca m vic 8 gi 12 phút. Vy thi gian m vic ca
mt tun là 41 gi và c sau 5 ngày làm vic có 2 ngày ngh.
+ Thi gian làm vic mt ca là 8 gi. Vậy để đảm bo thi gian m vic 41 gi
mt tun thì sau 8 tun m vic phi m thêm mt ngày th 7 vi thi gian m vic
là 8h.
+ Thi gian m vic 8h. Vậy để đảm bo thi gian m vic 41 gi mt tun
thì sau 7 tun làm vic phi làm thêm mt ngày th 7 vi thi gian là 7h.
8.3.2. Áp dng ca ph.
Điều kin cn thiết để phòng nga lãng phí thi gian ca ca m vic s
chun b công vic chu đáo cho mỗi ca,nghĩa là cn phi có ca ph.
Trong thi gian ca ph người ta thc hin các công việc như quét dọn ch làm
vic, quét dọn phân xưởng, kim tra sa cha thiết b, hiu chnh li máy, chun b
dng c và vt liu…
8.4. T chc phc v nhiu máy.
Phc v nhiu máy hình thc t chc khi mt hoc một nhóm (đội) công
nhân cùng m vic trên mt s máy, trong khi thc hin thao tác bng tay trên mt
máy này thì các máy khác chy t động.
T chc Sn xuất Cơ khí
34
GV. Phm Ngc Hiếu - B môn CNCTM
a: phc v 1 máy.
b, c, d: phc v nhiu máy.
Thi gian tay.
Thi gian máy.
Máy dng
Công nhân dng.
b: Thi gian phc v máy thi gian chy t động ca 2 máy bng nhau,
như vậy công nhân làm vic liên tục không được ngh.
c: Trường hp máy 2 chy t động thi gian ngắn hơn thời gian chy t
động ca máy 1, vậy trường hp máy máy 2 thi gian ch để công nhân thao tác
bng tay.
d: Thi gian chy t động ca máy 1 lớn hơn thời gian thao tác bng tay ca
máy 2 và ngoi công nhân có thi gian ch khi di chuyn t máy 2 sang máy 1.
Đối vi công tác t chc ph v nhiu máy thì chu k phc v nhiu máy (TMC
) có ký nghĩa rất quan trng. Chy k TMCkhong thi gian thc hin tt c các ng
vic ca tt c các nhóm máy cn phc vụ. Đối vi các máy ging nhau thì đẳng thc
t0 = TMC (t0 là thi gian nguyên công) chng t chất lượng ti toàn phn ca công nhân
(công nhân không có thi gian ngh ngơi).
S ợng máy như nhau n một công nhân th phc v được tính theo
công thc.
=

tM: thi gian máy (thi gian máy chy t động).
tp: thi gian ph (thao tác bng tay).
tptM
t0
t0
t0
t0
t0
t0
t0
a)
b)
c)
d)
T chc Sn xuất Cơ khí
35
GV. Phm Ngc Hiếu - B môn CNCTM
Nếu n là s l thì quy tròn v giá tr thp (ví d n = 3,5 thì chn n = 3)
Mức độ cht ti của máy được th hin bng h s cht ti.
=.
Phương án bố trí máy khi ph v nhiu máy ph thuc vào loại máy và đặc tính
nguyên công. Trong thc tế thướng áp dụng các phương án sau:
Song song
Vuông góc
Thng dòng
Vòng
Tng hp
Đa giác
8.5. Tích hp ngành ngh.
Phân chia lao động cho các công nhân nhm mục đích nâng cao năng sut lao
động, vy phải được xây dựng trên sở cht ti toàn phn ca các công nhân
chuyên nghip. Trong những trường hp khi cht ti toàn phn không thc hin
được thì nên tích hp các ngành nghề. Điều kin cn thiết để tích hp ngành ngh
kh năng của công nhân có th thc hin được nhiu công vic khác nhau.
Công nhân đứng máy thường tích hp các ngành ngh dưới dng phc v nhiu
máy các đức tính công ngh khác nhau. d th phay th đứng máy bào, th
tin có th đứng máy khoan.
Đối vi các công nhân thì sn xut tích hp ngành ngh rt quan trng trong
điều kin sn xut dây chuyn. đây mỗi công nhân th thc hiện được nhiu
nguyên công cnh nhau, điều đó cho phép giảm thi gian dng ca thiết b, gii quyết