Bài giảng Toán học tổ hợp - Chương 6: Nguyên lý bù trừ
lượt xem 15
download
Bài giảng Toán học tổ hợp - Chương 6: Nguyên lý bù trừ cung cấp cho người học những kiến thức như: Phương pháp sơ đồ Ven; Nguyên lý bù trừ; Đa thức quân xe. Mời các bạn cùng tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Toán học tổ hợp - Chương 6: Nguyên lý bù trừ
- TOÁN HỌC TỔ HỢP Chương 6 NGUYÊN LÝ BÙ TRỪ Đại học Khoa Học Tự nhiên Tp. Hồ Chí Minh Chương 6. Nguyên lý bù trừ O LVL c 2020 1/37
- Nội dung Chương 6. NGUYÊN LÝ BÙ TRỪ 1. Phương pháp sơ đồ Ven 2. Nguyên lý bù trừ 3. Đa thức quân xe Chương 6. Nguyên lý bù trừ O LVL c 2020 2/37
- 6.1. Phương pháp sơ đồ Ven Nhận xét. Xét sơ đồ Ven Chương 6. Nguyên lý bù trừ O LVL c 2020 3/37
- 6.1. Phương pháp sơ đồ Ven Nhận xét. Xét sơ đồ Ven Ta ký hiệu U là tập vũ trụ Chương 6. Nguyên lý bù trừ O LVL c 2020 3/37
- 6.1. Phương pháp sơ đồ Ven Nhận xét. Xét sơ đồ Ven Ta ký hiệu U là tập vũ trụ A là phần bù của A trong U Chương 6. Nguyên lý bù trừ O LVL c 2020 3/37
- 6.1. Phương pháp sơ đồ Ven Nhận xét. Xét sơ đồ Ven Ta ký hiệu U là tập vũ trụ A là phần bù của A trong U |A| là số phần tử của A. Chương 6. Nguyên lý bù trừ O LVL c 2020 3/37
- 6.1. Phương pháp sơ đồ Ven Nhận xét. Xét sơ đồ Ven Ta ký hiệu U là tập vũ trụ A là phần bù của A trong U |A| là số phần tử của A. Khi đó |A ∩ B| = |U | − |A| − |B| + |A ∩ B| (1) Chương 6. Nguyên lý bù trừ O LVL c 2020 3/37
- Ví dụ. Một trường học có 100 sinh viên, trong đó có 50 sinh viên học tiếng Anh, 40 sinh viên học tiếng Pháp và 20 sinh viên học cả tiếng Anh và tiếng Pháp. Hỏi trường đó có bao nhiêu sinh viên không học cả tiếng Anh lẫn tiếng Pháp? Chương 6. Nguyên lý bù trừ O LVL c 2020 4/37
- Ví dụ. Một trường học có 100 sinh viên, trong đó có 50 sinh viên học tiếng Anh, 40 sinh viên học tiếng Pháp và 20 sinh viên học cả tiếng Anh và tiếng Pháp. Hỏi trường đó có bao nhiêu sinh viên không học cả tiếng Anh lẫn tiếng Pháp? Giải. Gọi là U là tập hợp sinh viên của trường. Chương 6. Nguyên lý bù trừ O LVL c 2020 4/37
- Ví dụ. Một trường học có 100 sinh viên, trong đó có 50 sinh viên học tiếng Anh, 40 sinh viên học tiếng Pháp và 20 sinh viên học cả tiếng Anh và tiếng Pháp. Hỏi trường đó có bao nhiêu sinh viên không học cả tiếng Anh lẫn tiếng Pháp? Giải. Gọi là U là tập hợp sinh viên của trường. Gọi A là tập hợp sinh viên học tiếng Anh và Chương 6. Nguyên lý bù trừ O LVL c 2020 4/37
- Ví dụ. Một trường học có 100 sinh viên, trong đó có 50 sinh viên học tiếng Anh, 40 sinh viên học tiếng Pháp và 20 sinh viên học cả tiếng Anh và tiếng Pháp. Hỏi trường đó có bao nhiêu sinh viên không học cả tiếng Anh lẫn tiếng Pháp? Giải. Gọi là U là tập hợp sinh viên của trường. Gọi A là tập hợp sinh viên học tiếng Anh và P là tập hợp sinh viên học tiếng Pháp. Chương 6. Nguyên lý bù trừ O LVL c 2020 4/37
- Ví dụ. Một trường học có 100 sinh viên, trong đó có 50 sinh viên học tiếng Anh, 40 sinh viên học tiếng Pháp và 20 sinh viên học cả tiếng Anh và tiếng Pháp. Hỏi trường đó có bao nhiêu sinh viên không học cả tiếng Anh lẫn tiếng Pháp? Giải. Gọi là U là tập hợp sinh viên của trường. Gọi A là tập hợp sinh viên học tiếng Anh và P là tập hợp sinh viên học tiếng Pháp. Ta có |U| = 100, |A| = 50, |P | = 40 và |A ∩ P | = 20. Chương 6. Nguyên lý bù trừ O LVL c 2020 4/37
- Ví dụ. Một trường học có 100 sinh viên, trong đó có 50 sinh viên học tiếng Anh, 40 sinh viên học tiếng Pháp và 20 sinh viên học cả tiếng Anh và tiếng Pháp. Hỏi trường đó có bao nhiêu sinh viên không học cả tiếng Anh lẫn tiếng Pháp? Giải. Gọi là U là tập hợp sinh viên của trường. Gọi A là tập hợp sinh viên học tiếng Anh và P là tập hợp sinh viên học tiếng Pháp. Ta có |U| = 100, |A| = 50, |P | = 40 và |A ∩ P | = 20. Theo yêu cầu bài toán ta cần tính |A ∩ P |. Chương 6. Nguyên lý bù trừ O LVL c 2020 4/37
- Ví dụ. Một trường học có 100 sinh viên, trong đó có 50 sinh viên học tiếng Anh, 40 sinh viên học tiếng Pháp và 20 sinh viên học cả tiếng Anh và tiếng Pháp. Hỏi trường đó có bao nhiêu sinh viên không học cả tiếng Anh lẫn tiếng Pháp? Giải. Gọi là U là tập hợp sinh viên của trường. Gọi A là tập hợp sinh viên học tiếng Anh và P là tập hợp sinh viên học tiếng Pháp. Ta có |U| = 100, |A| = 50, |P | = 40 và |A ∩ P | = 20. Theo yêu cầu bài toán ta cần tính |A ∩ P |. Ta có |A ∩ P | = |U| − |A| − |P | + |A ∩ P | Chương 6. Nguyên lý bù trừ O LVL c 2020 4/37
- Ví dụ. Một trường học có 100 sinh viên, trong đó có 50 sinh viên học tiếng Anh, 40 sinh viên học tiếng Pháp và 20 sinh viên học cả tiếng Anh và tiếng Pháp. Hỏi trường đó có bao nhiêu sinh viên không học cả tiếng Anh lẫn tiếng Pháp? Giải. Gọi là U là tập hợp sinh viên của trường. Gọi A là tập hợp sinh viên học tiếng Anh và P là tập hợp sinh viên học tiếng Pháp. Ta có |U| = 100, |A| = 50, |P | = 40 và |A ∩ P | = 20. Theo yêu cầu bài toán ta cần tính |A ∩ P |. Ta có |A ∩ P | = |U| − |A| − |P | + |A ∩ P | = 100 − 50 − 40 + 20 Chương 6. Nguyên lý bù trừ O LVL c 2020 4/37
- Ví dụ. Một trường học có 100 sinh viên, trong đó có 50 sinh viên học tiếng Anh, 40 sinh viên học tiếng Pháp và 20 sinh viên học cả tiếng Anh và tiếng Pháp. Hỏi trường đó có bao nhiêu sinh viên không học cả tiếng Anh lẫn tiếng Pháp? Giải. Gọi là U là tập hợp sinh viên của trường. Gọi A là tập hợp sinh viên học tiếng Anh và P là tập hợp sinh viên học tiếng Pháp. Ta có |U| = 100, |A| = 50, |P | = 40 và |A ∩ P | = 20. Theo yêu cầu bài toán ta cần tính |A ∩ P |. Ta có |A ∩ P | = |U| − |A| − |P | + |A ∩ P | = 100 − 50 − 40 + 20 = 30. Chương 6. Nguyên lý bù trừ O LVL c 2020 4/37
- Ví dụ. Một trường học có 100 sinh viên, trong đó có 50 sinh viên học tiếng Anh, 40 sinh viên học tiếng Pháp và 20 sinh viên học cả tiếng Anh và tiếng Pháp. Hỏi trường đó có bao nhiêu sinh viên không học cả tiếng Anh lẫn tiếng Pháp? Giải. Gọi là U là tập hợp sinh viên của trường. Gọi A là tập hợp sinh viên học tiếng Anh và P là tập hợp sinh viên học tiếng Pháp. Ta có |U| = 100, |A| = 50, |P | = 40 và |A ∩ P | = 20. Theo yêu cầu bài toán ta cần tính |A ∩ P |. Ta có |A ∩ P | = |U| − |A| − |P | + |A ∩ P | = 100 − 50 − 40 + 20 = 30. Ví dụ. Có bao nhiêu hoán vị các chữ số 0, 1, 2, . . . , 9 sao cho chữ số đầu lớn hơn 1 và chữ số cuối nhỏ hơn 8? Chương 6. Nguyên lý bù trừ O LVL c 2020 4/37
- Ví dụ. Một trường học có 100 sinh viên, trong đó có 50 sinh viên học tiếng Anh, 40 sinh viên học tiếng Pháp và 20 sinh viên học cả tiếng Anh và tiếng Pháp. Hỏi trường đó có bao nhiêu sinh viên không học cả tiếng Anh lẫn tiếng Pháp? Giải. Gọi là U là tập hợp sinh viên của trường. Gọi A là tập hợp sinh viên học tiếng Anh và P là tập hợp sinh viên học tiếng Pháp. Ta có |U| = 100, |A| = 50, |P | = 40 và |A ∩ P | = 20. Theo yêu cầu bài toán ta cần tính |A ∩ P |. Ta có |A ∩ P | = |U| − |A| − |P | + |A ∩ P | = 100 − 50 − 40 + 20 = 30. Ví dụ. Có bao nhiêu hoán vị các chữ số 0, 1, 2, . . . , 9 sao cho chữ số đầu lớn hơn 1 và chữ số cuối nhỏ hơn 8? Giải. Gọi U là tập tất cả các hoán vị của 0, 1, 2, ..., 9; Chương 6. Nguyên lý bù trừ O LVL c 2020 4/37
- Ví dụ. Một trường học có 100 sinh viên, trong đó có 50 sinh viên học tiếng Anh, 40 sinh viên học tiếng Pháp và 20 sinh viên học cả tiếng Anh và tiếng Pháp. Hỏi trường đó có bao nhiêu sinh viên không học cả tiếng Anh lẫn tiếng Pháp? Giải. Gọi là U là tập hợp sinh viên của trường. Gọi A là tập hợp sinh viên học tiếng Anh và P là tập hợp sinh viên học tiếng Pháp. Ta có |U| = 100, |A| = 50, |P | = 40 và |A ∩ P | = 20. Theo yêu cầu bài toán ta cần tính |A ∩ P |. Ta có |A ∩ P | = |U| − |A| − |P | + |A ∩ P | = 100 − 50 − 40 + 20 = 30. Ví dụ. Có bao nhiêu hoán vị các chữ số 0, 1, 2, . . . , 9 sao cho chữ số đầu lớn hơn 1 và chữ số cuối nhỏ hơn 8? Giải. Gọi U là tập tất cả các hoán vị của 0, 1, 2, ..., 9; A là tập tất cả các hoán vị với chữ số đầu là 0 hoặc 1 Chương 6. Nguyên lý bù trừ O LVL c 2020 4/37
- Ví dụ. Một trường học có 100 sinh viên, trong đó có 50 sinh viên học tiếng Anh, 40 sinh viên học tiếng Pháp và 20 sinh viên học cả tiếng Anh và tiếng Pháp. Hỏi trường đó có bao nhiêu sinh viên không học cả tiếng Anh lẫn tiếng Pháp? Giải. Gọi là U là tập hợp sinh viên của trường. Gọi A là tập hợp sinh viên học tiếng Anh và P là tập hợp sinh viên học tiếng Pháp. Ta có |U| = 100, |A| = 50, |P | = 40 và |A ∩ P | = 20. Theo yêu cầu bài toán ta cần tính |A ∩ P |. Ta có |A ∩ P | = |U| − |A| − |P | + |A ∩ P | = 100 − 50 − 40 + 20 = 30. Ví dụ. Có bao nhiêu hoán vị các chữ số 0, 1, 2, . . . , 9 sao cho chữ số đầu lớn hơn 1 và chữ số cuối nhỏ hơn 8? Giải. Gọi U là tập tất cả các hoán vị của 0, 1, 2, ..., 9; A là tập tất cả các hoán vị với chữ số đầu là 0 hoặc 1 và B là tập tất cả các hoán vị với chữ số cuối là 8 hoặc 9. Chương 6. Nguyên lý bù trừ O LVL c 2020 4/37
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Lý thuyết tổ hợp - Chương 1: Bài toán đếm
178 p | 287 | 43
-
Bài giảng Lý thuyết tổ hợp - Chương 3: Bài toán liệt kê tổ hợp
142 p | 230 | 39
-
Bài giảng Lý thuyết tổ hợp - Chương 0: Mở đầu
91 p | 138 | 21
-
Bài giảng Toán học tổ hợp và cấu trúc rời rạc: Chương 1 - Nguyễn Anh Thi
40 p | 162 | 14
-
Bài giảng Toán học tổ hợp và cấu trúc rời rạc: Chương 2 - Nguyễn Anh Thi
54 p | 157 | 13
-
Bài giảng Toán học tổ hợp và cấu trúc rời rạc: Chương 4
67 p | 129 | 8
-
Bài giảng Toán học tổ hợp và cấu trúc rời rạc: Chương 3
16 p | 81 | 8
-
Bài giảng Toán học tổ hợp và cấu trúc rời rạc: Chương 5
69 p | 89 | 7
-
Bài giảng Toán học tổ hợp và cấu trúc rời rạc: Chương 6
56 p | 97 | 7
-
Bài giảng Toán học rời rạc: Phần 2
28 p | 111 | 7
-
Bài giảng Toán học tổ hợp - Chương 5: Phương pháp đếm dùng hàm sinh
58 p | 49 | 6
-
Bài giảng Các bài toán về Hình học tổ hợp - Lê Phúc Lữ
28 p | 13 | 6
-
Bài giảng Toán học tổ hợp - Chương 4: Tổ hợp cơ bản
39 p | 51 | 4
-
Bài giảng Toán học tổ hợp - Chương 3: Các bài toán về đường đi
57 p | 35 | 3
-
Bài giảng Toán học tổ hợp - Chương 1: Đại cương về đồ thị
71 p | 45 | 3
-
Bài giảng Toán học tổ hợp - Chương 2: Cây
64 p | 42 | 3
-
Bài giảng Toán học tổ hợp - Chương 7: Số đếm nâng cao
26 p | 37 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn