TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH - MARKETING
KHOAI CHÍNH – NGÂN HÀNG
1
CHƯƠNG 4
TÀI KHOẢN VÃNG LAI
HỌC PHẦN
TOÁN TÀI CHÍNH
TRƯNG ĐẠI HC TÀI CNH - MARKETING
KHOA TÀI CNH NGÂN NG
2
4.1. ĐỊNH NGHĨA
4.2. TÀI KHOẢN VÃNG LAI LỢI TỨC NH THEO
LÃI SUẤT QUA LẠI VÀ BẤT BIẾN
4.3. TÀI KHOẢN VÃNG LAI LỢI TỨC NH THEO
LÃI SUẤT KHÔNG QUA LẠI THAY ĐỔI
NỘI DUNG CHƯƠNG 4
TRƯNG ĐẠI HC TÀI CNH - MARKETING
KHOA TÀI CNH NGÂN NG
4.1. ĐỊNH NGHĨA:
3
Tài khoản vãng lai một loại tài khoản ngân hàng mở cho khách
hàng để ghi lại những nghiệp vụ gửi và rút tiền giữa khách hàng và
ngân hàng.
Nghiệp vụ có: gửi tiền vào ngân hàng
Nghiệp vụ nợ: rút tiền ra khỏi ngân hàng
Số dư: là hiệu số giữa tổng nghiệp vụ nợ và tổng nghiệp vụ có
Số dư có: là tổng nghiệp vụ có > tổng nghiệp vụ nợ
Số dư nợ: là tổng nghiệp vụ nợ > tổng nghiệp vụ có
4.1.1. TÀI KHOẢN VÃNG LAI:
TRƯNG ĐẠI HC TÀI CNH - MARKETING
KHOA TÀI CNH NGÂN NG
4.1. ĐỊNH NGHĨA:
4
4.1.2. SƠ ĐỒ TÀI KHOẢN VÃNG LAI:
Tài khoản vãng lai
Nợ
Dư nợ: Tổng nợ > Tổng Dư có: Tổng có> Tổng nợ
Rút tiền ra Gửi tiền vào
TRƯNG ĐẠI HC TÀI CNH - MARKETING
KHOA TÀI CNH NGÂN NG
4.1. ĐỊNH NGHĨA:
5
Chủ ngân hàng chủ tài khoản thỏa thuận với nhau về lợi tức của
các nghiệp vụ đó thông qua các yếu tố sau:
üLãi suất.
üNgày khóa sổ tài khoản: ngày ghi vào bên nợ hoặc bên
khoản lợi tức khách hàng phải trả cho ngân hàng hoặc nhận
được từ ngân hàng.
üNgày giá trị: là ngày nghiệp vụ phát sinh.
Căn cứ vào số dư nợ hay dư có trên tài khoản sau mỗi nghiệp vụ để
tính lợi tức nợ hay có sau mỗi nghiệp vụ phát sinh.
4.1.3. ĐẶC ĐIỂM: