intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Tổng quan khách sạn - Chương 3: Các hình thức sở hữu và quản lý khách sạn

Chia sẻ: Lý Hàn Y | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:13

13
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Tổng quan khách sạn - Chương 3: Các hình thức sở hữu và quản lý khách sạn. Chương này cung cấp cho sinh viên những nội dung kiến thức bao gồm: các hình thức sở hữu và quản lý khách sạn trên thế giới; các hình thức sở hữu và quản lý khách sạn ở Việt Nam;... Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết nội dung bài giảng!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Tổng quan khách sạn - Chương 3: Các hình thức sở hữu và quản lý khách sạn

  1. CHƯƠNG 3: CÁC HÌNH THỨC SỞ HỮU VÀ QUẢN LÝ KHÁCH SẠN 3.1. Các hình thức sở hữu và quản lý KS trên thế giới 3.2. Các hình thức sở hữu và quản lý KS ở Việt Nam
  2. 3.1. Các hình thức sở hữu và quản lý khách sạn trên thế giới 3.1.1. Khách sạn chủ sở hữu tài sản 3.1.2. Khách sạn nhượng quyền 3.1.3. Khách sạn hợp đồng quản lý
  3. 3.1.1. Khách sạn chủ sở hữu tài sản a. Khái niệm: Khách sạn chủ sở hữu tài sản là hình thức kinh doanh mà người sở hữu cùng đồng thời là người quản lý (các) khách sạn đó. b. Hình thức: - Khách sạn sở hữu độc lập - Khách sạn chuỗi
  4. 3.1.2. Khách sạn nhượng quyền (Franchise) - Khái niệm Là hình thức kinh doanh trong đó bên nhượng quyền cung cấp 1 giấy phép cho bên nhận quyền để sử dụng tên gọi, nhãn hiệu, các thiết kế kiến trúc, kế hoạch chi tiết, sự đào tạo lao động và phương pháp điều hành kinh doanh khách sạn. - Quyền lợi và nghĩa vụ của khách sạn nhượng quyền + Bên nhượng quyền + Bên nhận quyền
  5. 3.1.3. Khách sạn hợp đồng quản lý (Management Contract Hotels) a. Khái niệm: Khách sạn hợp đồng quản lý là khách sạn do một hãng (công ty) sở hữu nhưng được quản lý bởi một nhóm quản lý do một tập đoàn hay một hãng (công ty) khác cho thuê lại theo hợp đồng quản lý trên cơ sở phải trả phí. b. Hình thức c. Quyền lợi và nghĩa vụ của khách sạn hợp đồng quản lý
  6. 3.2. Các hình thức sở hữu và quản lý khách sạn ở Việt Nam 3.1.1. Khách sạn tư nhân 3.1.2. Khách sạn nhà nước 3.1.3. Khách sạn liên doanh 3.1.4. Khách sạn cổ phần 3.1.5. Khách sạn được thành lập theo công ty TNHH
  7. 3.2.1. Khách sạn tư nhân a. Khái niệm Khách sạn tư nhân là khách sạn do một cá nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của khách sạn. b. Đặc điểm - Khách sạn tư nhân không được phát hành chứng khoán; mỗi cá nhân chỉ được quyền thành lập một KS tư nhân - Có toàn quyền quyết định đối với tất cả các hoạt động kinh doanh của khách sạn và là người đại diện theo pháp luật của KS
  8. 3.2.2. Khách sạn nhà nước a. Khái niệm: Khách sạn nhà nước là khách sạn do Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ, tổng số cổ phần có quyền biểu quyết. b. Các hình thức khách sạn Nhà nước - Khách sạn do nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ - Khách sạn có thành viên là nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ hoặc tổng số cổ phần có quyền biểu quyết c. Đặc điểm - Do Nhà nước trích vốn từ ngân sách Nhà nước - Nhà nước cử người có trách nhiệm để điều hành hoạt động của khách sạn theo sự chỉ đạo của Nhà nước
  9. 3.2.3. Khách sạn liên doanh a. Khái niệm Khách sạn liên doanh là khách sạn do hai bên hoặc nhiều bên hợp tác thành lập tại Việt Nam trên cơ sở hợp đồng liên doanh hoặc hiệp định ký giữa Chính phủ nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ (hoặc là khách sạn) có vốn đầu tư hợp tác với khách sạn Việt Nam hoặc do khách sạn liên doanh hợp tác với nhà đầu tư nước ngoài trên cơ sở hợp đồng liên doanh.
  10. 3.2.3. Khách sạn liên doanh (t) b. Đặc điểm - Tỷ lệ góp vốn quyết định mức độ tham gia quản lý và điều hành khách sạn, tỷ lệ lợi nhuận được hưởng và rủi ro phải gánh - Tiếp cận công nghệ hiện đại, trình độ quản lý tiên tiến (thường của nước khác phát triển hơn) → Khả năng thành công cao - Thị trường mở rộng hơn - Có sự ràng buộc chặt chẽ trong 1 pháp nhân chung giữa các bên khác nhau (khi có phát sinh mâu thuẫn → khó giải quyết)
  11. 3.2.4. Khách sạn cổ phần a. Khái niệm: KS cổ phần là các KS do hai hay nhiều cá nhân hoặc hai hay nhiều tổ chức đầu tư xây dựng. Kết quả kinh doanh cuối cùng được phân chia theo tỉ lệ góp vốn của các chủ đầu tư hoặc của các cổ đông. b. Đặc điểm - Phải có số lượng cổ đông tối thiểu là 3 thành viên và không hạn chế số lượng (có thể là cá nhân hoặc tổ chức là cổ đông); - Mua cổ phần là hình thức chính để góp vốn vào KS cổ phần; - Cổ đông là người nắm giữ cổ phần và chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ công ty trong phạm vi số vốn đã góp; - Cổ đông có quyền chuyển nhượng phần vốn góp của mình cho cổ đông hoặc các nhân, tổ chức khác một cách tự do; - KS cổ phần có thể phát hành chứng khoán theo quy định PL.
  12. 3.2.5. Khách sạn được thành lập theo công ty TNHH a. Khái niệm: Công ty TNHH một thành viên: do 1 cá nhân hoặc 1 tổ chức làm chủ (có thể thuê, mướn đại diện pháp luật); Công ty TNHH hai thành viên trở lên: có từ 2 đến không quá 50 thành viên góp vốn, thành viên có thể là cá nhân/tổ chức (có thể thuê, mướn đại diện pháp luật) b. Đặc điểm: • Công ty TNHH không được quyền phát hành cổ phiếu. Chủ sở hữu công ty không được trực tiếp rút một phần hoặc toàn bộ số vốn đã góp vào công ty. • Chủ sở hữu công ty chỉ được quyền rút vốn bằng cách chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ số vốn cho tổ chức hoặc cá nhân khác. • Chủ sở hữu công ty không được rút lợi nhuận của công ty khi công ty không thanh toán đủ các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác đến hạn phải trả.
  13. CÂU HỎI ÔN TẬP CHƯƠNG 3 1. Trình bày các hình thức khách sạn chủ sở hữu tài sản trên thế giới. 2. Nêu những hiểu biết của bạn về khách sạn nhượng quyền. 3. Khách sạn hợp đồng quản lý là gì? Trình bày quyền lợi và nghĩa vụ của khách sạn hợp đồng quản lý. 4. Trình bày những hiểu biết của bạn về các hình thức sở hữu và quản lý khách sạn tại Việt Nam. Liên hệ với các khách sạn cụ thể.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0