Đặc điểm của trái phiếu là chứng khoán nợ, không có quyền sở hữu công ty, không có quyền bầu cử, không chia sẻ lợi nhuận của công ty, nhận những khoản chi trả cố định.
AMBIENT/
Chủ đề:
Nội dung Text: Bài giảng Trái phiếu - Nguyễn Ngọc Huy
- LOGO
MÔN HỌC
THỊ TRƯỜNG
CHỨNG KHOÁN
1
- LOGO
TRÁI PHIẾU
2
- LOGO
Đặc điểm của trái phiếu
Là chứng khoán nợ
Không có quyền sở hữu công ty, không có quyền bầu cử,
không chia sẻ lợi nhuận của công ty
Nhận những khoản chi trả cố định: lãi suất (interest
payment) và vốn gốc (principal)
Nhận tiền chi trả trước cổ đông:
• Lĩnh tiền lãi trước cổ tức
• Nhận lại phần chi trả trước cổ đông khi công ty bị
thanh lý
3
- LOGO
Đặc điểm của trái phiếu
Lãi suất
Tiền chi trả lãi suất trái phiếu trả theo định kỳ:
6 tháng/lần, 1 năm/lần
Interest payment = lợi suất danh nghĩa (coupon rate) x
Mệnh giá (Par value, face value)
Mệnh giá: là khoản tiền nhà phát hành hoàn trả cho nhà đầu
tư vào ngày đáo hạn (vốn gốc)
4
- LOGO
Đặc điểm của trái phiếu
Thời gian đáo hạn
Ngày đáo hạn là ngày nhà phát hành hoàn lại cho người nắm
giữ trái phiếu phần vốn gốc
Vốn gốc có thể đựơc hoàn trả ngay một lúc vào ngày đáo hạn
(trong phần lớn trường hợp): term maturity
Vốn gốc có thể đựơc chi trả từng phần vào từng thời điểm
nhất định cho đến khi hết (serial maturities)
5
- LOGO
Đặc điểm của trái phiếu
Thời hạn của trái phiếu có thể lên tới 30-40 năm (thường là
trái phiếu chính phủ, G-Bond)
Trái phiếu có thời gian đáo hạn < 5 năm đựơc coi là trái
phiếu ngắn hạn (G-Notes)
Những công cụ nợ có thời gian đáo hạn < 1 năm gọi là công
cụ của thị trường tiền tệ (money market instrument)
6
- LOGO
Đặc điểm của trái phiếu
Nhà phát hành trái phiếu
Công ty: phát hành để đáp ứng nhu cầu vốn đầu tư hay
vốn lưu động
Chính quyền địa phương: huy động vốn cho các dự án
công cộng
Chính phủ
7
- LOGO
Đặc điểm của trái phiếu
Chứng chỉ trái phiếu (bond certificate)
Chứng chỉ trái phiếu thường chứa đựng những thông tin:
• Tên công ty (tổ chức) phát hành
• Loại trái phiếu
• Lượng tiền vốn (principal, face value, par value)
• Ngày phát hành
8
- LOGO
Đặc điểm của trái phiếu
• Ngày đáo hạn
• Các tính chất thu hồi (nếu có): call features
• Lãi suất và ngày chi trả
• Nơi chi trả
• Uỷ thác trái phiếu (trust indentures)
9
- LOGO
Đặc điểm của trái phiếu
Đăng ký trái phiếu (các hình thức)
Không đăng ký: người nắm giữ chứng chỉ trái phiếu là
người sở hữu trái phiếu
Thông tin về người sở hữu trái phiếu được lưu giữ tại nhà
phát hành hay đại lý đăng ký (registrar, transfer agent)
Lưu sổ: người sở hữu không nắm giữ chứng chỉ, thông
tin về người sở hữu được lưu giữ hoàn toàn trong sổ
(máy tính) của nhà phát hành và đại lý chuyển nhượng
10
- LOGO
Đặc điểm của trái phiếu
Giá trái phiếu
Trước khi và sau khi trái phiếu đựơc giao dịch trên thị
trường thứ cấp, trái phiếu có thể đựơc mua bán với giá
thấp hơn, bằng hoặc cao hơn mệnh giá
Giá trái phiếu cao hay thấp hơn mệnh giá phụ thuộc vào
mối quan hệ của lãi suất thị trường và lợi suất danh
nghĩa của trái phiếu
11
- LOGO
Đặc điểm của trái phiếu
Lãi suất thị trường của một loại trái phiếu phụ thuộc vào:
• Thời gian đáo hạn của trái phiếu: lãi suất ngắn hạn,
trung hạn và dài hạn
• Rủi ro phá sản của trái phiếu, thường được đánh giá
qua xếp hạng trái phiếu (bond Rating, credit rating)
12
- LOGO
Đặc điểm của trái phiếu
Xếp hạng trái phiếu (bond credit rating)
Các tổ chức xếp hạng nổi tiếng: Standard & Poor, Moody,
Fitch
Cơ sở đưa ra đánh giá xếp hạng: khả năng hoàn trả lãi suất và
nợ vay của nhà phát hành trái phiếu (uy tín tín dụng,
creditworthiness)
13
- LOGO
Đặc điểm của trái phiếu
Thường được đánh giá qua một số tiêu chí cụ thể:
•Khối lượng và cơ cấu nợ hiện tại
•Mức độ ổn định của dòng tiền của công ty
•Khả năng đáp ứng các nghĩa vụ chi trả lãi và vốn gốc theo
lịch trình
•Sự an toàn của các tài sản thế chấp
•Năng lực của ban lãnh đạo
14
- LOGO
Đặc điểm của trái phiếu
Người thụ uỷ trái phiếu (bond’s trustee)
Là người đại diện quyền lợi cho người sở hữu trái phiếu
(nhà đầu tư), thường là một ngân hàng hay một công ty
thụ uỷ chuyên nghiệp
Người thụ uỷ độc lập với nhà phát hành
15
- LOGO
Đặc điểm của trái phiếu
Tại Hoa kỳ, trái phiếu của các công ty thường được phát
hành dưới những điều kiện quy định trong hợp đồng uỷ
thác trái phiếu (trust indenture) giữa nhà phát hành và
Trustee
Trustee bảo đảm sự tuân thủ các điều kiện trong hợp
đồng của nhà phát hành
16
- LOGO
Đặc điểm của trái phiếu
Hoàn trả trái phiếu (redemption)
Hoàn trả trái phiếu là hành động hoàn trả lại vốn gốc cho
người nắm giữ trái phiếu
Việc hoàn trả có thể diễn ra trước thời gian đáo hạn của
trái phiếu
17
- LOGO
Đặc điểm của trái phiếu
Quỹ chìm (sinking fund): là quỹ dùng cho mục đích hoàn
trả lãi suất và trái phiếu. Nhà phát hành sẽ phải nộp tiền hay
tài sản an toàn khác (thường là trái phiếu chính phủ) vào quỹ
này để đảm bảo cho việc hoàn trả đúng thời hạn hay trước
thời hạn
Quỹ chìm thường do nhà thụ uỷ trái phiếu (bond trustee) quản
lý
18
- LOGO
Đặc điểm của trái phiếu
Trái phiếu thu hồi (callable bonds)
Đặc điểm thu hồi của trái phiếu cho phép nhà phát hành
mua lại trái phiếu trước ngày đáo hạn với giá xác định
trước và thời gian xác định trước
Được quy định trước khi phát hành
Giá mua lại thường cao hơn mệnh giá. Khoản chênh lệch
gọi là phí thu hồi (call premium)
Thường đựơc phát hành trong thời gian lãi suất cao trên
thị trường
19
- LOGO
Đặc điểm của trái phiếu
Trái phiếu thu hồi (tiếp)
Ưu điểm của TP thu hồi:
•Thay TP có lãi suất cao bằng TP có lãi suất thấp hơn khi lãi
suất thị trường giảm
•Tạo tính linh hoạt của cơ cấu vốn: ngắn hạn- dài hạn và
ngược lại
•Công cụ để “buộc” chuyển đổi TP ra cổ phiếu
20