intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Thị trường chứng khoán: Chương 10 - Trần Văn Trung

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:35

10
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Thị trường chứng khoán: Chương 10 - Định giá chứng khoán" trình bày những nội dung chính sau đây: Nguyên tắc định giá trái phiếu; Yếu tố ảnh hưởng giá trái phiếu; Định giá trái phiếu có lãi suất cố định; Định giá trái phiếu chuyển đổi; Định giá trái phiếu có lãi suất thả nỗi. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Thị trường chứng khoán: Chương 10 - Trần Văn Trung

  1. Chương 10 NH GIÁ 2. nh giá trái phi u CH NG KHOÁN • Nguyên t c nh giá TP • Y u t nh hư ng giá TP Trình bày: MBA.Tr n Văn Trung • nh giá TP có lãi su t c nh • nh giá TP chuy n i • nh giá TP có lãi su t th n i 9b-2 2.1.Nguyên t c nh giá TP 2.2.Y u t nh hư ng giá TP Böôùc 1: Öôùc löôïng doøng tieàn teä thu • Quan h cung c u v trái phi u trên th trư ng nhaäp kyø voïng Giá trái phi u ch ng khoán. b ng hi n • Kh năng tài chính c a t ch c phát hành trái phi u giá dòng ti n Böôùc 2: Öôùc löôïng suaát chieát khaáu = • Th i gian áo h n c a trái phi u thu nh p t Laõi suaát khoâng ruûi ro + Phaàn gia • L m phát taêng do ruûi ro trái phi u • Bi n ng lãi su t th trư ng Böôùc 3: Tính hieän giaù doøng tieàn teä thu nhaäp theo suaát chieát khaáu vöøa öôùc löôïng 9b-3 9b-4 1
  2. 2.3. nh giá TP có lãi su t c nh 2.3. nh giá TP có lãi su t c nh Công th c xác nh giá tr trái phi u tr lãi nh kỳ 1 l n/năm nh giá m t trái phi u có lãi su t c nh t c là tính giá • VB là giá tr ư c tính c a trái phi u tr hi n t i c a t t c các dòng ti n d ki n nh n ư c t • n là th i gian cho n kỳ áo h n trái phi u. trái phi u ó. • r là lãi su t kỳ v ng c a trái phi u, b ng v i lãi su t phi r i ro c ng v i ph n bù r i ro c a trái phi u. • Vi c xác nh các dòng ti n ơn gi n hay ph c t p ph thu c vào l ai trái phi u. • i v i nh ng trái phi u mà ngư i phát hành không th mua l i trư c khi áo h n, các dòng ti n bao g m: - Các kh an thanh tóan coupon nh kỳ cho t i khi trái phi u áo h n - M nh giá trái phi u t i th i i m áo h n quy v giá tr hi n t i 9b-5 9b-6 2.3. nh giá TP có lãi su t c nh 3.3. nh giá TP có lãi su t c nh Ví d 1: Công th c xác nh giá tr trái phi u tr lãi nh kỳ 2 l n/năm • Gi s trái phi u có m nh giá 1000$ ư c hư ng lãi su t 10%/năm trong th i h n 9 năm và nhà u tư òi h i l i nhu n 12%. 9b-7 9b-8 2
  3. 3.3. nh giá TP có lãi su t c nh 3.3. nh giá TP có lãi su t c nh Ví d 2: nh giá trái phi u có lãi su t coupon b ng 0 (zero-coupon bond) • Kho b c phát hành trái phi u có m nh giá 10 tri u ng, kỳ h n 5 năm, tr lãi bán niên v i lãi su t 10%/năm và nhà u tư òi h i l i nhu n 12% khi mua trái phi u này. 9b-9 9b-10 2.3. nh giá TP có lãi su t c nh 2.3. nh giá TP có lãi su t c nh Ví d 3: nh giá trái phi u tr lãi m t l n khi áo h n • Gi s trái phi u có m nh giá 1000$ không ư c hư ng lãi, có th i h n 10 năm và nhà u tư òi h i l i nhu n 12%, giá trái phi u này: 9b-11 9b-12 3
  4. 2.3. nh giá TP có lãi su t c nh Bài t p áp d ng nh giá trái phi u vô h n (không áo h n) • V = C/r • Ví d 4: • Gi s b n mua trái phi u hư ng lãi hàng năm 80$ trong th i gian vô h n. B n òi h i l i nhu n u tư là 14%. Giá trái phi u này s là: • V = I/r = 80/0,14 = 571,43$ 9b-13 9b-14 2.3. nh giá TP có lãi su t c nh 2.3. nh giá TP có lãi su t c nh M i quan h giá – lãi su t: M i quan h gi a lãi su t danh nghĩa – lãi su t yêu c u và giá Giaù traùi phieáu Giaù traùi phieáu ri Thôøi gian Laõi suaát 9b-15 0 5 10 15 9b-16 4
  5. 2.3. nh giá TP có lãi su t c nh Bài t p áp d ng M i quan h gi a lãi su t danh nghĩa – lãi su t yêu c u và giá • Lãi su t yêu c u= lãi su t danh nghĩa=> giá bán trái phi u b ng m nh giá • Lãi su t yêu c u < lãi su t danh nghĩa => giá bán trái phi u cao hơn m nh giá • Lãi su t yêu c u > lãi su t danh nghĩa => giá trái bán phi u th p hơn m nh giá • Lãi su t yêu c u gia tăng => giá bán trái phi u gi m • Lãi su t yêu c u gi m => giá bán trái phi u tăng • Giá trái phi u m nh giá khi t n 9b-17 9b-18 2.4. nh giá TP chuy n i Ví d minh h a (Convertible Bond) • Giá trái phi u không th c hi n chuy n i = giá tr trái phi u thông thư ng. • Giá tr chuy n i = t l chuy n i x th giá cp • Giá tr l i ích chuy n i = Max(giá tr chuy n i, giá tr trái phi u không th c hi n chuy n i) 9b-19 9b-20 5
  6. 3. Các thư c o lãi su t c a trái phi u 3.1. Lãi su t hi n t i (CY - current yield) 3.1. Lãi su t hi n t i (CY - current yield) 3.2. Lãi su t n khi áo h n (YTM – Yield to Maturity) CY = lãi coupon hàng năm/ giá hi n t i 3.3. Lãi su t khi mua l i (YTC – Yield to Call) 3.4. Lãi trên lãi và lãi su t th c t (realized • Lãi su t hi n t i ch liên quan n lãi su t coupon compound yield) mà không tính n b t kỳ các kh an thu nh p hay chi phí nào khác do chênh l ch gi a giá mua trái 3.5. Lãi su t kỳ u tư phi u và m nh giá trái phi u n khi áo h n. 9b-21 9b-22 3.2. Lãi su t n khi áo h n (YTM – Yield to Maturity) 3.3. Lãi su t khi mua l i (YTC – Yield to Call) Lãi su t khi áo h n ư c nh nghĩa là t l chi t kh u sao • Trong trư ng h p t ch c phát hành có th mua l i cho giá tr hi n t i c a t t c các kh an thanh tóan có ư c t trái phi u trư c kỳ h n, lúc ó nhà u tư có th trái phi u b ng v i giá hi n t i c a trái phi u không c n quan tâm n lãi su t n khi áo h n, mà ch quan tâm n lãi su t cho n khi t ch c phát hành mua l i trái phi u. • Công th c xác nh YTC hòan tòan gi ng như công • Gi i phương trình ta s tìm ư c giá tr c a y chính là th c trên tính tóan YTM trên ây, ch khác là N giá tr YTM. không ph i là th i gian cho n khi trái phi u áo • Ngoài ra các th trư ng tài chính phát tri n, nhà u h n mà là th i gian cho n khi mua l i, và m nh tư cũng có th tra b ng trái phi u tìm YTM. giá ư c thay b ng giá mua l i. 9b-23 9b-24 6
  7. 9b-25 7
  8. 30. Giá phát hành là gì? Thặng dư là gì? Khi nào thặng dư dương, âm và bằng TỔNG QUAN VỀ TT TÀI CHÍNH không? 1. Vai trò quan trọng nhất của TTTC 31. Cổ tức là gì? Cổ tức CP thường khác gì cổ tức CP ưu đãi? 2. Cơ sở phân loại TT vốn và TT tiền tệ 32. Các hình thức trả cổ tức của CP thường? 3. Công cụ của tt tiền tệ có đặc điểm gì 33. Ngày GD không hưởng quyền là gì? Có những ngày GD không hưởng 4. Công cụ của tt vốn có đặc điểm gì quyền nào? 5. Kể tên các bộ phận của tt tiền tệ 34. Vào ngày GD không hưởng quyền trả cổ tức, giá cổ phiếu điều chỉnh như 6. Kể tên các bộ phận của tt vốn thế nào? 7. Mối quan hệ của tt tiền tệ và tt công cụ nợ nợ 35. Kể tên những ngày GD không hưởng quyền mà giá CP phải điều chỉnh 8. Mối quan hệ của tt vốn và tt công cụ vốn giảm? 9. Liệt kê các công cụ của tt tiền tệ 36. Khi trả cổ tức bằng tiền mặt tài sản công ty phát hành thay đổi như thế nào? 10. Liệt kê các công cụ của tt vốn 37. Khi trả cổ tức bằng CP thì cấu trúc VCSH thay đổi như thế nào 38. EPS là gì? Ý nghĩa EPS? TỔNG QUAN VỀ THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN 11. Liệt kê các nhóm hàng hoá của tt ck 39. Làm tăng EPS bằng cách nào? 12. TTCK là gì? 40. Công thức tính P/E? Ý nghĩa của chỉ số P/E? 13. Cơ quan quản lý tt ck VN 41. Cổ phiếu ưu đãi là gì? Cách tính cổ tức CP ưu đãi? 14. Phân loại cty CP ở góc độ quản lý ttck 42. Các loại CP ưu đãi? 15. Các loại ttck? 43. CP ưu đãi chuyển đổi là gì? Khi nào nhà đầu tư chuyển đổi? Tỷ lệ chuyển 16. Nguyên tắc hoạt động của ttck tập trung? đổi? 17. Nhà đầu tư đặt lệnh giao dịch chứng khoán NY ở đâu? TRÁI PHIẾU 18. Người mua, bán trên ttck sơ cấp và ttck thứ cấp? 44. Trái phiếu là gì? Chủ thể phát hành? 19. Mục đích tham gia mua, bán trên ttck thứ cấp 45. Ý nghĩa của mệnh giá trái phiếu? 20. Ý nghĩa của chỉ số giá ck? 46. Mối quan hệ giữa thị giá TP và lãi suất thị trường? 21. Số ck tham gia vào tính toán các chỉ số ck VN - Index, HNX - Index, VN30 47. Sự dịch chuyển giá TP khi dần về ngày đáo hạn? - Index, HNX30 - Index 48. Cách tính tiền lãi mỗi kỳ của TP trả lãi định kỳ? 49. TP có lãi suất thả nổi và TP có ls cố định, TP nào rủi ro hơn? CỔ PHIẾU 22. Các loại cổ phiếu? 50. TP chuyển đổi là gì? Khi nào nhà đầu tư nên chuyển đổi? 23. Công thức tính vốn điều lệ 51. Cùng nhà phát hành, hai trái phiếu kỳ hạn khác nhau phát hành cùng thời 24. Cổ phiếu quỹ là gì điểm, trái phiếu nào lãi suất cao hơn? 25. Tỷ lệ mua cp quỹ tối đa và thời gian nắm giữ tối thiểu mà luật VN quy định CHỨNG CHỈ QUỸ - QUỸ ĐẦU TƯ đối với công ty NY? 52. Chứng chỉ quỹ là gì? 26. Mối quan hệ giữa số cp phát hành, cp quỹ, cp lưu hành? 53. Quỹ đầu tư chứng khoán riêng là gì? Quỹ đâu tư tập thể là gì? 27. Mệnh giá CP là gì? 54. Quỹ đóng là gì? Quỹ mở là gì? 28. Thư giá là gì? Công thức tính? 55. Quỹ đầu tư tín thác là gì? Quỹ đầu tư dạng công ty là gì? 29. Thị giá của CP là gì? Các thị giá lưu lại trên bảng điện khi GD CP NY? 56. Công thức tính NAV?
  9. 57. Khi quỹ mở mua lại chứng chỉ quỹ thì mua theo giá nào? 84. Kể tên các loại lệnh trên sàn HOSE? 85. Kể tên các loại lệnh trên sàn HNX? CHỨNG KHOÁN PHÁI SINH 86. Lệnh LO tồn tại trong đợt khớp lệnh nào? Khi nào lệnh LO bị huỷ? 58. Quyền mua CP là gì? 87. Lệnh thị trường xuất hiện trong đợt khớp lệnh nào? 59. Công thức tính giá trị lý thuyết của quyền mua? 88. Nguyên tắc khớp lệnh ATO, ATC? 60. Chứng quyền là gì? 89. Giá tham chiếu là giá khớp của lệnh nào? 90. Biên độ giao động giá tại sàn HOSE và HNX? SỞ GIAO DỊCH 61. Sở GDCK là gì? 91. Bước giá giao dịch quy định tại sàn HOSE và HNX? 62. Hình thức sở hữu của sở GDCK? 92. Lô giao dịch quy định tại sàn HOSE và HNX? 63. Chức năng của sở GDCK? THỊ TRƯỜNG CÔNG CỤ PHÁI SINH 64. Thành viên của sở GDCK? 93. HĐ kỳ hạn là gì? 94. HĐ tương lai là gì? CÔNG TY CHỨNG KHOÁN 65. Công ty chứng khoán là gì? 95. HĐ quyền chọn là gì? 66. Kể tên các nghiệp vụ của công ty CK? 96. Các loại HĐ quyền chọn? 67. Nghiệp vụ môi giới CK là gì? 97. Công cụ phái sinh nào không giao dịch trên sở GD? 68. Nghiệp vụ tự doanh của Công ty CK là gì? 98. Công cụ phái sinh nào chỉ giao dịch trên sở GD? 69. Nghiệp vụ tư vấn đầu tư ck là gì? 99. Công cụ phái sinh nào mà người mua biết trước mức lỗ tối đa của mình? PHÁT HÀNH VÀ NIÊM YẾT CHỨNG KHOÁN ĐỊNH GIÁ CHỨNG KHOÁN 70. Phát hành chứng khoán là gì?Chứng khoán nào được phát hành? 100. Liệt kê các phương pháp phổ biến định giá cổ phiếu? 71. Các loại phát hành chứng khoán? 101. Viết công thức định giá cổ phiếu bằng mô hình chiết khấu cổ tức? Nhược 72. Điều kiện về vốn để phát hành cổ phiếu, trái phiếu, CCQ ra công chúng ở điểm của mô hình chiết khấu cổ tức? Việt Nam? 102. Viết công thức định giá cổ phiếu theo luồng thu nhập tự do. 73. Bảo lãnh phát hành CK là gì? 103. Viết công thức định giá cổ phiếu bằng cách áp dụng chỉ số P/E? Nhược 74. Các phương thức bảo lãnh phát hành chứng khoán? điểm của phương pháp định giá này? 75. NY chứng khoán là gì? 104. Viết công thức định giá trái phiếu vào ngày nhận lãi cho các trường hợp: 76. ĐK về vốn để NY CK trên sàn HOSE? trái phiếu trả lãi định kỳ 1 lần/ năm, 2 lần/năm, trái phiếu nhận lãi khi đáo 77. ĐK về vốn để NY CK trên sàn HNX? hạn, trái phiếu chiết khấu, trái phiếu không kỳ hạn. 78. Các loại NY CK? 105. Nêu các rủi ro khi đầu tư vào trái phiếu? 79. Lưu ký CK là gì? 106. Viết công thức định giá trái phiếu trong trường hợp ngày định giá không 80. Đăng ký CK là gì? phải là ngày nhận lãi cho trái phiếu trả lãi định kỳ 1 lần/ năm. 81. Thanh toán bù trừ là gì? 107. Viết công thức tính lợi suất hiện tại, lợi suất đến khi đáo hạn, lợi suất đến khi mua lại? GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN 108. Nếu bạn mua 1 trái phiếu có thể mua lại, và lãi suất giảm, giá trái phiếu có 82. Các mô hình thị trường GD chứng khoán? tăng lên giống như trường hợp trái phiếu không thể mua lại không? Giải 83. Các phương thức giao dịch chứng khoán? thích.
  10. 109. Giả định rằng bạn là nhà đầu tư có kỳ hạn ngắn (dưới 1 năm). Bạn đang cân nhắc hai khoản đầu tư: Trái phiếu Chính phủ kỳ hạn 1 năm và Trái phiếu Chính phủ kỳ hạn 20 năm. Bạn cho rằng trái phiếu nào rủi ro hơn đối với bạn? Hãy giải thích. 110. Trong các tình huống, cho biết YTM của trái phiếu sẽ tăng lên hay giảm. a) Giá trái phiếu tăng lên b) Mức tín nhiệm của trái phiếu giảm c) Luật phá sản có sự thay đổi, theo đó chủ trái phiếu sẽ khó nhận được các khoản thanh toán hơn khi công ty phá sản. d) Tình hình kinh tế chuyển từ giai đoạn tăng trưởng sang giai đoạn suy thoái. Hãy giải thích ảnh hưởng đối với tiềm lực tài chính của công ty. e) Các nhà đầu tư nhận thấy rằng trái phiếu này có thứ hạng ưu tiên thấp hơn trái phiếu khác do cùng công ty phát hành.
  11. BÀI TẬP THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN Bài 1. Cho thông tin về VCSH của công ty ABC vào ngày 31/12/201x như sau: Cổ phiếu ưu đãi: mệnh giá 100.000 đ; cổ tức 6%; số lượng 500 cp. 50.000.000 đ CP thường mệnh giá 3.000 đ; đăng ký phát hành 300.000 cp; 200.000 cp đang lưu hành 600.000.000 đ Thặng dư 52.000.000 đ Thu nhập giữ lại 160.000.000 đ Tổng VCSH 862.000.000 đ Cho biết EBIT = 250.000.000 đ; Lãi trái phiếu = 27.000.000 đ, lãi suất trái phiếu 9%.; thuế suất 34%; Hãy tính: a/ Vốn điều lệ của công ty; lợi nhuận ròng; cổ tức cp ưu đãi công ty phải trả hàng năm; tổng mệnh giá trái phiếu. b/ Tính EPS, DPS (cổ tức trên mỗi cp), biết tỷ lệ thu nhập giữ lại là 40%. c/Tính ROE, P/E (biết thị giá hiện nay là 10.000đ), P/B? d/Giả sử toàn bộ số cổ phiếu ưu đãi được chuyển đổi thành cp thường với giá 5.000 đồng/cp thường. Hãy viết lại bảng thông tin về VCSH ở trên. -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- 1
  12. Bài 2: Cty ABC có cấu trúc vốn như sau: Trái phiếu lãi suất 8% (mệnh giá 100.000đ) 8.000.000.000đ Cổ phiếu ưu đãi 6%, (mệnh giá 100.000đ) 3.000.000.000đ Cổ phiếu thường (mệnh giá 10.000đ) 6.000.000.000đ Cty có 5.000.000.000đ thu nhập trước lãi và thuế, thuế suất 34%. Thị giá cổ phiếu ABC là 54.000đ/CP. Hãy tính: a. Thu nhập trên mỗi cổ phần b. Chỉ số giá trên thu nhập (P/E) c. Nếu cty chỉ trả 70% thu nhập hiện tại cho cổ đông dưới hình thức cổ tức và giữ lại 30% thu nhập. Cổ tức trên mỗi cổ phần là bao nhiêu? d. Nếu một nửa số trái phiếu đang lưu hành được chuyển đổi thành cổ phiếu thường với giá chuyển đổi 40.000đ/CP. Hỏi nhà đầu tư có nên thực hiện việc chuyển đổi hay không? Hãy tính tỷ lệ chuyển đổi và khoản chênh lệch giá trên 1 trái phiếu chuyển đổi. Việc chuyển đổi này đã ảnh hưởng đến cấu trúc vốn của cty như thế nào và các chỉ tiêu EPS, DPS? -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- 2
  13. Bài 3: Công ty cổ phần KFC có tình hình như sau: 1. Công ty đã phát hành 2 loại cổ phiếu: - Cổ phiếu thường: 3.000.000 cổ phiếu, mệnh giá 10.000 đ/cổ phiếu. - Cổ phiếu ưu đãi (loại tích lũy và không tham dự): 100.000 cổ phiếu, mệnh giá 20.000 đ/cổ phiếu, cổ tức là 15%/ năm. 2. Công ty phát hành 100.000 trái phiếu chuyển đổi mệnh giá là 100.000 đ/trái phiếu, lãi suất 12%/ năm, lãi trả sau, thời hạn 5 năm (từ ngày 1/1/N-2 đến ngày 31/12/N+2). Hệ số chuyển đổi là 1:5, thời hạn chuyển đổi 31/12/N+1. 3. Ngày 20/2/N, Công ty đã hoàn thành việc mua lại 20.000 cổ phiếu thường. 4. Số liệu Bảng cân đối kế toán ngày 31/12/N như sau: - Tổng giá trị tài sản: 70.000 triệu đồng - Tổng nợ: 15.000 triệu đồng (không bao gồm nợ cổ tức ưu đãi) 5. Trong năm N công ty đạt được mức lợi nhuận trước thuế là 15.000 triệu đồng. Yêu cầu: 1. Xác định giá trị sổ sách 1 cổ phiếu thường của công ty tại thời điểm 31/12/N? 2. Tính hệ số giá trên thu nhập (P/E), hệ số giá trên thư giá (P/B), hệ số chi trả cổ tức của Công ty? 3. Tại thời điểm 31/12/N+1 nhà đầu tư A nắm giữ 10.000 trái phiếu, theo anh (chị) nhà đầu tư A có nên chuyển đổi sang cổ phiếu thường hay không? vì sao? Biết rằng: - Chi phí kinh doanh của Công ty trong năm đều hợp lý, hợp lệ. - Năm N-1 công ty HĐKD không hiệu quả, thua lỗ 2.000 triệu đồng, do vậy cổ tức của cổ đông ưu đãi năm N-1 vẫn chưa được thanh toán. Số lỗ được khấu trừ vào thu nhập chịu thuế năm N. - Giá cổ phiếu của công ty trên thị trường ngày 31/12/N là 27.000 đồng/CP. - Hội đồng quản trị Công ty công bố chi trả cổ tức cho các cổ đông thường năm N với mức bằng 12% mệnh giá cổ phiếu. - Công ty dự tính tốc độ tăng trưởng cổ tức hàng năm ổn định ở mức 10%. - Tỉ lệ chiết khấu 15%/năm. - Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 25% -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- 3
  14. -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- 4
  15. Bài 4. Xác định giá và khối lượng giao dịch của thị trường trong trường hợp không có lệnh ATO và ATC ( chỉ có lệnh giới hạn) như sau: Số lệnh cổ phiếu MZ như sau, với giá tham chiếu 24,5 ngàn đồng Mua Giá Bán 2.200 (khách hàng H) 24,9 400(khách hàng B) 1.000(khách hàng A) 24,8 0 600(khách hàng C) 24,6 1000(khách hàng I) 0 24,5 2.000(khách hàng E) 1.200(khách hàng D) 24,4 1.400(khách hàng F) 1.000(khách hàng G) 24,3 0 Bài 5. Xác định giá và khối lượng giao dịch của thị trường trong trường hợp có lệnh ATO tham gia như sau: Sổ lệnh của cổ phiếu MZ với giá tham chiếu 27,6 ngàn đồng như sau: Mua Giá Bán 700(khách hàng H) 27,9 800(khách hàng B) 2.000(khách hàng A) 27,7 1.100(khách hàng C) 27,6 5000(khách hàng I) 400(khách hàng N) 27,5 2.600(khách hàng E) 4.500 (khách hàng D) 27,3 900(khách hàng F) 5
  16. 1.000(khách hàng G) 27,2 ATO 1.000(khách hàng J) Bài 6. Khớp lệnh liên tục (đ/vị đồng) Tại thời điểm MP nhập vào máy giao dịch thì cổ phiếu DP như sau: a/ Lệnh bán MP K.lượng mua cp Giá mua Giá bán Khối lượng bán cp 1000(A) 135.000 137.000 1500( C) 2000(B) 134.000 MP 3600(D) Khách hàng D (đặt lệnh bán MP) bán cho A 1000 cp. Với giá 135000 chưa hết tiếp tục bán cho B 2000cp với giá 134000, D còn 600cp chưa bán và không thể khớp tiếp được vì tạm thời hết khách hàng mua, nên lệnh bán MP này chuyển thành lệnh LO bán với mức giá thấp hơn 1 bước giá (cụ thể là 1000) tức là còn 133.000 b/Lệnh mua MP K.lượng mua cp Giá mua Giá bán Khối lượng bán cp 2500(C) 130.000 120.000 3000(A) 5500(D) MP 122000 2300(B) Khách hàng D đặt lệnh mua MP , mua của A 3000cp với giá 120000 và mua tiếp của B 2300 với mức giá cao hơn là 122.000, vẫn chưa đủ và không thể khớp lệnh tiếp được nên lệnh mua Mp này chuyển thành lệnh LO mua với mức giá cao hơn 1 bước giá , cụ thể là 1.000 tức là 123.000 6
  17. Bài 7. Công ty SAPA phát hành cổ phiếu thường tăng đều, Năm tới tiền lời chia cho mỗi cổ phiếu là 4.500đ. Phần chia lời từ lợi nhuận tăng đều mỗi năm 5%. Hỏi giá cổ phiếu của công ty là bao nhiêu nếu cổ đông yêu cầu 14% lãi trên vốn đầu tư cho cổ phiếu? -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Bài 8. Công ty thép K chia lời cho cổ đông hiện nay mỗi cổ phiếu là 3.000đ. Mức chia lời cho cổ phiếu tăng đều 6%/năm. Nếu nhà đầu tư đòi hỏi tỷ lệ lãi trên cổ phiếu là 12% thì giá cổ phiếu của công ty thép K trên thị trường là bao nhiêu hiện nay? Hãy tính giá cổ phiếu của công ty thép K nói trên trong vòng 3 năm tới (P3) nếu các giả thiết khác không đổi? -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Bài 9. Công ty JVC hiện đang có mức độ tăng tưởng là 20%/năm trong vài năm nay, dự đoán mức độ tăng trưởng này còn duy trì trong 3 năm nữa. Sau đó, mức độ tăng trưởng sẽ chậm lại và ổn định ở mức 7%/năm. Giả sử rằng, cổ tức được chia 150.000đ một cổ phần và tỷ lệ lãi yêu cầu trên cổ phiếu là 16%. a/ Tính hiện giá của cổ phiếu trên thị trường? b/ Tính giá trị cổ phiếu 1 năm sau và 2 năm sau? -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Bài 10. Công ty thực phẩm N phát hành trái phiếu lãi suất 15%/năm, mệnh giá 1 triệu đồng, 15 năm đáo hạn. Lãi suất đang lưu hành 10%/năm. Hãy tính hiện giá của trái phiếu với 2 phương thức trả lãi: a/ Trả lãi định kỳ 1 năm 1 lần. b/ Trả lãi định kỳ nửa năm 1 lần. Có nhận xét gì? -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- 7
  18. -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Bài 11. Một loại trái phiếu zero coupon có mệnh giá 1.000 USD. Lãi suất đáo hạn 16%, thời gian còn lại cho đến khi đáo hạn là 10 năm. Biết rằng, trái phiếu này đã lưu hành trên thị trường được 5 năm. Hỏi hiện nay giá trái phiếu là bao nhiêu? Nếu giá của nó là 200 USD thì lãi suất đáo hạn là bao nhiêu? -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Bài 12. Công ty DASO bán trái phiếu kỳ hạn 20 năm, lãi suất 12%/năm, mệnh giá 1.000đ. Loại trái phiếu này đã được phát hành cách đây 10 năm, hiện nay với kỳ đáo hạn còn lại là 10 năm, trái phiếu này được bán với giá 849,46đ. a/ Hãy tính tỷ lệ sinh lợi tức thời? b/ Tính tỷ lệ sinh lợi cho đến khi mãn hạn? -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Bài 13. Tổng công ty Thép X bán trái phiếu kỳ hạn 25 năm, lãi suất 15%/năm, đúng bằng mệnh giá của nó 1 triệu đồng vào tháng 9/1995. Vào tháng 9/2005, tỷ lệ sinh lợi cho đến khi mãn hạn là 12%. Hãy tính hiện giá trái phiếu vào thời điểm này (9/2005)? -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Bài 14. Công ty cổ phần CN phát hành trái phiếu vào đầu tháng 1/1995, trái phiếu có mệnh giá 1 triệu đồng, kỳ hạn 10 năm, lãi suất trả cho người mua 8%/năm, định kỳ 6 tháng trả lãi 1 lần. a/ Vào đầu tháng 7/2000, lãi suất thị trường là 7,8%/năm. Hãy tính hiện giá trái phiếu, nếu vào lúc này trái phiếu vẫn được bán trên thị trường bằng mệnh giá, thì nhà đầu tư có nên mua trái phiếu? -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- 8
  19. b/ Vào đầu tháng 7/2001, nếu giá trái phiếu là 920.000đ, hãy tính lợi suất danh nghĩa, lợi suất tức thời, lợi suất đáo hạn của trái phiếu? Nếu nhà đầu tư kỳ vọng mức lãi suất trên trái phiếu là 10% thì có nên mua trái phiếu vào lúc này không? -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Bài 15. Một công ty phát hành một loại trái phiếu có mệnh giá 10 triệu đồng, thời gian đáo hạn là 10 năm, lãi suất trả cho người mua là 10%/năm, mỗi năm trả lãi 2 lần. Nếu tỷ lệ lãi yêu cầu trên trái phiếu lần lượt là 12% và 14% thì giá bán hợp lý của nó tương ứng là bao nhiêu? -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Trong trường hợp trái phiếu đã lưu hành được 5 năm và lãi suất chiết khấu vẫn là 12%/năm thì giá trị của trái phiếu là bao nhiêu? -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Bài 16. Công ty PSV phát hành trái phiếu vào đầu tháng 1/1995. Trái phiếu được bán đúng bằng mệnh giá của nó ($1.000), lãi suất trái phiếu được trả hàng năm 7,5%, kỳ đáo hạn 25 năm sau kể từ ngày phát hành. a/ Hãy tính tỷ lệ sinh lợi cho đến khi mãn hạn (YTM) của loại trái phiếu này tại thời điểm phát hành, có nhận xét gì? b/ Tính giá trái phiếu vào đầu tháng 12/2000 nếu giả thiết rằng tỷ suất lãi chung tăng đến 10%? c/ Đầu tháng 1/2005, trái phiếu được bán giá $600. Hãy tính tỷ lệ sinh lợi tức thời và tỷ lệ sinh lợi cho đến khi mãn hạn. Cuối năm này, giá trái phiếu là $700 và lãi suất thị trường là 12% nhà đầu tư có nên mua trái phiếu? 9
  20. -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Bài 17. Trái phiếu có mệnh giá 1 triệu đồng, lãi coupon 10%, phương thức trả lãi 6 tháng/lần, kỳ đáo hạn 10 năm, lãi suất đáo hạn 12%. Hỏi giá trái phiếu hiện nay là bao nhiêu? Giá 2 năm sau của trái phiếu là bao nhiêu? -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Bài 18. Trái phiếu mệnh giá $1.000, lãi coupon 15%, kỳ hạn 10 năm, phương thức trả lãi 6 tháng/lần, có điều khoản được chuộc lại sau 7 năm với giá chuộc $1.100. Hiện nay, giá trái phiếu là $950, hỏi lợi suất chuộc lại là bao nhiêu? -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Bài 19. Trên bảng cân đối kế toán (31/12/2005) của công ty X, ta thấy có số liệu: (Đơn vị tính: 1.000đ) II-Nợ dài hạn - Trái phiếu lãi suất 7% 7.400.000 III-Vốn cổ đông - Cổ phiếu ưu đãi 8%, mệnh giá 1.000.000đ, 500 cổ phiếu đang lưu hành 500.000 - Cổ phiếu thường mệnh giá 10.000đ, đăng ký phát hành 1 triệu cổ phiếu, 800.000 cổ phiếu đang lưu hành 8.000.000 - Vốn thặng dư 200.000 10
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2