intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Trình bày kết quả báo cáo bằng văn bản và thuyết trình

Chia sẻ: Cvcxbv Cvcxbv | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:54

117
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Trình bày kết quả báo cáo bằng văn bản và thuyết trình nêu chất lượng trình bày của các kết quả nghiên cứu có thể ảnh hưởng rất lớn đến nhận thức về chất lượng nghiên cứu của người sử dụng kết quả nghiên cứu. Ý nghĩa về mặt nội dung, dạng, độ dài và các chi tiết kỹ thuật của bản báo nghiên cứu.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Trình bày kết quả báo cáo bằng văn bản và thuyết trình

  1. TRÌNH BÀY KẾT QUẢ BÁO CÁO BẰNG VĂN BẢN VÀ THUYẾT TRÌNH 1
  2. • Chất lượng trình bày của các kết quả nghiên cứu có thể ảnh hưởng rất lớn đến nhận thức về chất lượng nghiên cứu của người sử dụng kết quả nghiên cứu • Ý nghĩa về mặt nội dung, dạng, độ dài và các chi tiết kỹ thuật của bản báo nghiên cứu. 2
  3. NỘI DUNG I .Các yếu tố cần có của một báo cáo nghiên cứu. II .Viết báo cáo. III.Trình bày báo cáo bằng miệng (oral) 3
  4. I. Các yếu tố cần có của một báo cáo nghiên cứu. I.1 Lời mở đầu (prefatory inf.) I.2 Lời giới thiệu (Introduction) I.3 PP nghiên cứu (methodology) I.4 Kết quả (Findings) I.5 Kết luận (Conclusions) I.6 Phụ lục (Appendixes) I.7 Thư mục (Bibliography) 4
  5. I.1 Lời mở đầu I.1.a Letter of Transmittal (thư chuyển giao) I.1.b Title page (trang tiêu đề) I.1.c Authorization letter I.1.d Executive summary (tóm tắt) I.1.e Table of contents (Mục lục) 5
  6. I.1.a Letter of Transmittal • Nên đưa vào khi quan hệ giữa người nghiên cứu và khách hàng là trang trọng. • Ghi rõ chuyển cho người có thẩm quyền (người yêu cầu nghiên cứu); đưa ra chỉ dẫn hoặc giới hạn trong nghiên cứu. • Chỉ ra mục đích và khó khăn của việc nghiên cứu. • Đề tài nghiên cứu sử dụng trong nội bộ tổ chức thì không cần đưa vào. 6
  7. I.1.b Trang tiêu đề 4 nội dung • Tiêu đề báo cáo • Ngày • Gửi cho ai • Ai gửi 7
  8. I.1.c Authorization letter Khi báo cáo được gửi đến tổ chức chính quyền (public organization), thường phải đưa letter of authorization chỉ ra người có thẩm quyền tiếp nhận nghiên cứu. 8
  9. I.1.d Executive summary (tóm tắt bao quát) • Viết tắt, ngắn gọn, thường khoảng 2 trang. • Có thể là một báo cáo nhỏ - bao quát các khía cạnh trong nội dung của bản báo cáo hoặc có thể là tóm tắt chính xác những findings và kết luận, bao gồm cả kiến nghi. • Không đưa thông tin mới vào • Phải chứa đựng các vấn đề quan trọng 9
  10. I.1.e Bảng nội dung • Là một hướng dẫn sơ lược. • Nên có với 1 báo cáo có nhiều mục (từ 6 – 10 trang/1 mục). • Nếu có nhiều bảng biểu, đồ thị hoặc các exhibit khác  nên được liệt kê ra sau bảng nội dung trong một bảng biểu minh họa. 10
  11. I.2 Lời giới thiệu (introduction) I.2.a Nêu ra vấn đề (problem statement) I.2.b Mục tiêu nghiên cứu (research obj.) I.2.c Cơ sở (Background) 11
  12. I.2.c Cơ sở (background) • Có thể là kết quả khám phá ban đầu thông qua quá trình khảo sát, nhóm trọng tâm, hoặc từ các nguồn khác. Hoặc là, tài liệu này có thể là dữ liệu cấp hai từ việc phỏng vấn • Bao gồm định nghĩa, tiêu chuẩn, giả định  cung cấp cho người đọc những thông tin cần thiết để hiểu những vấn đề còn lại của báo cáo. • Tài liệu cơ sở có thể đặt trước ‘problem statement’ hoặc sau ‘research objective’. + Nếu nó tạo được những căn bản của tài liệu và liên quan đến người đọc  nên trình bày ngay sau objective. + Nếu nó chứa đựng những thông tin thích hợp với những vấn đề hoặc tình huống quản trị mà dẫn tới việc nghiên cứu  đặt trước ‘problem statement’ 12
  13. I.3 PP nghiên cứu (Methodology) Ít nhất 5 phần I.3.a Thiết kế mẫu (sampling design) I.3.b Thiết kế nghiên cứu (research design) I.3.c Thu thập dữ liệu (data collection) I.3.d Phân tích dữ liệu (data Analysis) I.3.e Giới hạn (limitations) 13
  14. I.3.a Thiết kế mẫu (sampling design) • Định nghĩa rõ ràng tổng thể được nghiên cứu và PP lấy mẫu được sử dụng. • Súc tích, ngắn gọn những giải thích, tính duy nhất của tham số được chọn hoặc những điểm khác mà cần được giải thích. • Các tính toán nên đưa vào phụ lục thay vì trong nội dung của bảng báo cáo. 14
  15. I.3b Thiết kế nghiên cứu (research design) • Phải phù hợp với mục đích. • Trong nghiên cứu thí điểm, tài liệu, thiết bị, điều kiện kiểm sóat và những công cụ khác phải được mô tả. • Thiết kế phức tạp: điểm mạnh và yếu nên được xác định. • Bản sao tài liệu: đặt trong phần phụ lục. 15
  16. I.3.c Thu thập dữ liệu (data collection) • Phụ thuộc thiết kế được chọn. • Cần xem xét các vấn đề: + Cần bao nhiêu người tham gia vào quá trình thu thập dữ liệu. Chia thành bao nhiêu nhóm? Quản lý nhóm?... + Khi nào thì thu thập dữ liệu? bao nhiêu thời gian? + Phân công nhiệm vụ từng nhóm ? + Việc sử dụng những thủ tục được chuẩn hóa và bản dự thảo? + Hình thức khảo sát? • …….. 16
  17. I.3.d Phân tích dữ liệu (data analysis) • Tóm tắt những phương thức được sử dụng để phân tích. • Mô tả: cách giải quyết dữ liệu, phân tích ban đầu, kiểm định thống kê, chương trình vi tính và những thông tin kỹ thật khác. 17
  18. I.4 Findings – kết quả • Là phần dài nhất của báo cáo. • Mục tiêu: giải thích dữ liệu; không phải là phác thảo những phiên dịch hay kết luận. • Dữ liệu có tính định lượng  findinds có thể được trình bày đơn giản bằng đồ thị, bảng biểu. • Findings cần khách quan, không thiên về những giả định của chúng ta 18
  19. I.5 Kết luận (conclusion) • Tóm tắt và kết luận – Trình bày ngắn gọn kết quả quan trọng. – Tóm tắt được sử dụng nếu có nhiều kết quả riêng biệt – Báo cáo nghiên cứu đơn giản  tóm tắt sẽ kết thúc bài nghiên cứu (không cần kết luận hay kiến nghị) – Kết luận có thể trình bày dưới dạng bảng biểu để dễ dàng đọc và tham chiếu. 19
  20. I.5 Kết luận (conclusion) (t.t.) • Kiến nghị – Đưa ra những ý tưởng hành động đúng. – Nghiên cứu mang tính học thuật: kiến nghị thường là những đề xuất nghiên cứu thêm để mở rộng hoặc kiểm tra lĩnh vực nghiên cứu. – Nghiên cứu ứng dụng: kiến nghị thường là những hành động cho nhà quản lý. 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
8=>2