Các câu lệnh cơ bản thông dụng

MoveL/MoveJ

Speed : tốc độ

TCP

L- linearly : tuyến tính

data type: speeddata

Data type: tooldata

J- joint movement : chuyển động cong

MoveL p1, v100, z10, tool1;

Zone

Điểm đến

data type: zonedata

Data type: robotarget

MoveC

L- linearly

speed

TCP

J- joint movement

data type: speeddata

Data type: tooldata

C- circularly

MoveC p1, p2, v100, z10, tool1;

Điểm đến

Zone

Data type: robotarget

Data type :zone data

Một điểm trên vòng tròn di chuyển của robot

Data type :robotarget

Example

Function

MoveL Offs(p1,100,50,0), v100,……

(cid:127) Offs(p1,100,50,0) Tọa độ cách điểm p1 100 mm theo trục X, 50 mm theo trục Y và 0 mm theo trục Z.

(cid:127) Hướng x,y,z trong Offs() là của hệ tọa

độ Wobj.

Function

MoveL RelTool(p1,100,50,0\Rx:=0 \Ry:=- 0\Rz:=25), v100,……

(cid:127) RelTool(p1,100,50,0\Rx:=30\Ry:=-60 \Rz:=45)

Robot di chuyển đến vị trí cách điểm P1 100mm theo trục X, 50mm theo trục Y, 0mm theo trục Z, đồng thời xoay quanh trục Z một góc 25 độ.

(cid:127) Hướng x,y,z của RelTool() là của hệ tọa độ

Tool 。

Function

(cid:127) Vẽ hình chữ nhật, kích thước là

100mm*50mm MoveL p1,v100,… MoveL p2,v100,… MoveL p3,v100,… MoveL p4,v100,… MoveL p1,v100,…

(cid:127) Có thể dùng lệnh để xác định p1,p2,p3,p4.

MoveL p1,v100,… MoveL Offs(p1,100,0,0),v100,… MoveL Offs(p1,100,-50,0),v100,… MoveL Offs(p1,0,-50,0),,v100,… MoveL p1,v100,…

MoveAbsJ

speed

TCP

Data type: speeddata

Data type: tooldata

MoveAbsJ jpos1, v100, z10, tool1;

Destination point

zone

Data type :jointtarget

Data type:zonedata

Set

Set do1;

Kiểu dữ liệu: signaldo

do1: Tín hiệu do1 sẽ được thiết lập giá trị 1. Set dùng để thiết lập giá trị của tín hiệu thành 1.

Reset

Reset do1;

do1: Kiểu dữ liệu : signaldo

Giá trị của tín hiệu do1 sẽ thành 0. Reset dùng để thiết lập giá trị tín hiệu về 0.

PulseDO

do1:

PulseDO do1; Kiểu dữ liệu : signaldo

Khởi tạo một xung với tên do1. PulseDO dùng để khởi tạo xung từ một tín hiệu rời rạc.

( num )

[\PLength]

(cid:127)Chiều dài xung có thể từ (0.1 – 32 giây). (cid:127)Nếu để mặc định thì là 0.2 giây.

WaitDI

WaitDI di1, 1;

Kiểu dữ liệu : signaldi

di1: Tín hiệu. 1: Kiểu dữ liệu : dionum

Giá trị chờ đợi của tín hiệu. Đợi đến khi tín hiệu di1 có giá trị 1. ( num )

[\MaxTime]

Thời gian đợi tối đa, theo giây

( bool )

[\TimeFlag] Bool,TRUE or FALSE。

WaitDI

(cid:127) Nếu chỉ khai báo [\MaxTime], khi thời gian vượt quá thời gian quy định, đoạn chương trình xử lý lỗi(error handler) sẽ được gọi nếu có (ERR_WAIT_MAXTIME), nếu không có thì chương trình sẽ báo lỗi và ngừng chạy. (cid:127) Nếu khai báo cả [\MaxTime] và [\TimeFlag],

Khi không có error handler thì chương trình vẫn chạy

tiếp.

Biến flag sẽ nhận giá trị TRUE nếu vượt thời gian

maxtime, và ngược lại là FALSE.

WaitDI di1, 1\MaxTime:=5\TimeFlag:=flag1;

TPErase

TPErase;

Xóa dòng thông báo trên FlexPendant

TPWrite

TPWrite string;

string:Dòng chữ sẽ được ghi (tối đa 80 ký tự).( string ) Ghi dòng chữ lên FlexPendant.

TPReadFK

( num )

( string ) ( string ) ( string ) ( string ) ( string )

( string )

(cid:127) Answer:Là biến mà giá trị của nó phụ thuộc vào Phím nào được nhấn,giá trị từ 1 đến 5. Nếu phím chức năng số 1 được nhấn, biến sẽ nhận giá trị 1. Text:Dòng chữ sẽ hiện ra trên FlexPendant FK1: Fk1 text。 FK2: Fk 2 text。 FK3: Fk 3 text 。 FK4: Fk 4 text 。 FK5: Fk 5 text 。

(cid:127) TPReadFK dùng để ghi chữ lên Phím chức năng, và tìm xem

phím nào đã được nhấn.

TPReadFK Answer, Text, FK1, FK2, FK3, FK4, FK5;

IF

IF THEN

“Yes-part”

TRUE

IF

cond

instructions

FALSE

ENDIF

ELSEIF

cond

instructions

IF THEN

ELSE

instructions

“Yes-part”

ELSE

“Not-part”

ENDIF

TEST

(cid:127) TEST được dùng khi các lệnh khác nhau được thi hành dựa

trên giá trị của một biểu thức hoặc dữ liệu.

TEST reg1 CASE 1:

PATH 1;

CASE 2:

PATH 2; DEFAULT: Error; ENDTEST

Các lệnh khác nhau được thi hành dựa trên giá trị của reg1

WHILE

reg1:=1; WHILE reg1< 5 DO reg1:=reg1+1; ENDWHILE

WHILE được sử dụng khi các lệnh được lập đi lập lại nhiều lần cho đến khi biểu thức điều kiện đạt giá trị TRUE.

Stop

Stop;

Stop được dùng để tạm dừng chương trình

Exit

Exit;

Dừng chạy chương trình

ClkReset

ClkReset clock1;

clock

Data type:

clock1: Cài lại đồng hồ về 0.

ClkStart

ClkStart clock1;

clock

Data type:

clock1: Bắt đầu chạy đồng hồ.

计时指令-ClkStop

ClkStop clock1;

clock

Data type:

clock1: Dừng chạy đồng hồ.

Lệnh đọc giá trị hiện thời của đồng hồ : (cid:127) ClkRead

– reg1:=ClkRead(clock1)

-VelSet

VelSet 100, 5000;

(cid:127)100: Tốc độ mong muốn bằng x phần trăm của tốc độ từ chương trình. ( num ) 5000:Tốc độ tối đa mm/s. ( num ) VelSet dùng để tăng và giảm tốc độ bằng chương trình tại vị trí câu lệnh. Lệnh này còn dùng để tăng tốc độ lên tối đa.

AccSet AccSet 100, 100;

100:Tăng tốc và giảm tốc theo phần trăm giá trị bình

thường. Giá trị tối đa là 100% . ( num )

100:Tốc độ tăng và giảm tốc ( num )

WaitTime

WaitTime 5; 5:Thời gian dừng lại chờ, tính theo giây ( num )

Đợi một khoảng thời gian xác định.

Gán giá trị - “ := ”

Data:=Value; (All)

( Same as Data )

Data: Biến dữ liệu mới. Value:giá trị mong muốn.

e.g:

( bool )

ABB := FALSE;

( num )

ABB := reg1+reg3;

( string )

ABB := “ WELCOME ”;

( robotarget )

pHome := p1;

tool1.tframe.trans.x :=

( num )

tool1.tframe.trans.x+20;

-GripLoad

GripLoad load0;

load0:Giá trị thể hiện tải hiện thời. ( num )

Xác định tải của robot