intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài tập nhóm học phần: Địa lý tự nhiên các châu 1

Chia sẻ: Nguyen Thi Hoai Thuong | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:45

101
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mời các bạn cùng tham khảo bài tập nhóm học phần "Địa lý tự nhiên các châu 1" dưới đây để nắm bắt được vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên và xã hội của các quốc gia trong Châu Đại Dương. Hy vọng đây là tài liệu tham khảo hữu ích cho các bạn.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài tập nhóm học phần: Địa lý tự nhiên các châu 1

  1. BÀI TẬP NHÓM HỌC PHẦN: ĐỊA LÝ TỰ NHIÊN CÁC CHÂU 1 Giáo viên hướng dẫn: Sinh viên thực hiện: Th.S. Trần Thị Tuyết Mai Nguyễn Thị Hoài Thương Hoàng Thị Phương Thu Huỳnh Thị Thũy Tiên  Lê Thị Thuận Bùi Thị Thu Nhóm: 3 Lớp: Địa 2C
  2. CHÂU ĐẠI DƯƠNG   CÁC QUỐC GIA TRONG CHÂU ĐẠI DƯƠNG
  3. KHÁI QUÁT CHUNG                  DiÖn tÝc h:  8.537  nghìn km2                  D©n s è  :               36.7 triÖu ng ­ê i                  Qu ốc  g ia :              14
  4. ­          Châu  Đại  Dương  nằm  ở  trung  tâm  Thái  Bình  Dương,  bao  gồm  lục  địa  Ôxtrâylia  và  các  đảo,  quần  đảo. ­  CĐD  là  châu  nhỏ  nhất  trong  5  châu  lục. ­      Điểm  cực  Bắc:  Iooc  (10041’N),  cực  Nam:  Đông  Nam  (39010’N), cực Tây: Xtip (11309’Đ), cực Đông: (153037’Đ). ­          CĐD có  tất  cả  14 quốc  gia  độc  lập  là:  Australia;  New  Zealand;  Papua  New  Guinea;Quần  đảo  Solomon;  Liên  bang  Microesia;  Kiribati;  Palau;  Quần  đảo  Marshall;  Fiji;  Tonga;  Vanuatu; Tuvalu; Nauru; Samoa.  ­     Các quốc gia  ở Châu Đại Dương gần như đều là thành  viên của tổ chức Diễn đàn các đảo Thái Bình Dương (ngoại  trừ quốc đảo Fiji)
  5. 1.Ôxtraylia a)Tên gọi, vị trí: ­ Úc, còn gọi là Úc Đại Lợi, Australia, quốc danh hiện tại  là Thịnh vượng chung Úc. ­ Là một quốc gia nằm ở Nam bán cầu Quốc kỳ Huy hiệu
  6. Nguồn từ ngân hàng chính của Úc  b) Trình độ phát triển. b.1.Kinh tế: ­Nước Úc có một nền kinh tế phát triển với thu nhập bình quân theo  đầu  người cao  hơn Liên  Hiệp  Anh, Đức và Pháp một  chút  theo sức  mua tương đương.  ­  Nước  này  cũng  được  xếp  hạng  ba  về chỉ  số  phát  triển  con  người của Liên  hiệp  quốc năm  2007  và  hạng  sáu  về chỉ  số  chất  lượng cuộc sống.  ­  Theo  như  IMF  thì  nền  kinh  tế  Úc  có  khả  năng  rơi  vào suy  thoái trong năm 2009 sau 17 năm trên đà tăng trưởng. ­ Do được ưu đãi về tài nguyên thiên nhiên với các quặng mỏ thuộc  hạng  lớn thế  giới,  chiếm  40% tài  nguyên mỏ  và  10%  quặng vàng trên  thế  giới, đất  nướctừng  là  thuộc  địa  của  nước Anh đã sánh vai cùng những nền kinh tế phương Tây.
  7. b.2.Địa lý: ­  Tổng  diện  tích  tự  nhiên  của  Úc  là  7.617.930 km2  ,  có  34.218 km  đường bờ biển. ­ Núi  Augustus ở  bang  Tây  Úc  được  coi  là núi  đá  nguyên  khối lớn  nhất trên thế giới ­  Phần  lớn  diện  tích  là hoang  mạc hoặc  bán  hoang  mạc  thường  được biết đến với cái tên vùng hẻo lánh  ­  Úc là lục địa bằng phẳng với đất đai già cỗi và kém màu mỡ nhất  và cũng là lục địa có người  ở khô cằn nhất. Chỉ có vùng Đông Nam  và Tây Nam là có khí hậu ôn hòa. ­  Khí hậu nhìn chung bị các dòng biển trong đó có El Nino chi phối  đáng  kể,  gây  ra  những  trận hạn  hán theo  chu  kỳ  và  cả xoáy  thuận  nhiệt đới tạo bão ở miền Bắc nước Úc. ­ Biến đổi khí hậu đang ngày càng trở thành mối lo ngại lớn tại Úc  trong những năm gần đây. ­ Tình hình thiếu nước hiện cũng đang diễn ra  ở nhiều vùng miền  và thành phố của Úc do hậu quả của hạn hán
  8. Đá thiêng Uluru ở Ôxtraylia Nhà hát ôpera ở xitni ­ ôxtraylia
  9. b.3.Sinh vật: ­ Có khoảng 85% thực vật cây có hoa, 84%động vật có vú,  hơn  45%  các  loài chim và  khoảng  89%  loài  cá  vùng  ôn  đới chỉ được tìm thấy ở Úc. ­  Các  rừng  cây  ở  Úc  thường  có  rất  nhiều  loại cây  khuynh  diệp và phần lớn mọc ở những vùng đất mưa nhiều. Loài thú có túi Kangaroo là một biểu  Gấu koala cùng cây khuynh diệp đã trở  tượng khác của nước Úc thành biểu tượng của nước Úc.
  10. b.4.Nhân khẩu: ­Hầu hết 21,7 triệu dân của Úc có nguồn gốc châu Âu ­ Tiếng Anh là ngôn ngữ quốc gia của Úc ­ Úc không có một tôn giáo chính thức nào. Theo điều tra  năm 2006 thì có 64% người Úc là tín đồ Cơ Đốc giáo trong  đó 26% Công giáo La Mã và 19% Anh giáo. ­Đi học là việc bắt buộc tại hầu khắp nước Úc Perth, Tây Úc là một trong những thủ đô  biệt lập nhất trên thế giới.
  11. b.5.Văn hóa: ­Từ năm 1788, nền tảng chính của văn hóa Úc là Anglo­Celtic ­ Nghệ thuật thị giác của Úc được cho là đã khởi nguồn từ các bức họa vẽ  trong hang động và trên vỏ cây của thổ dân ­ Ngành công nghiệp điện ảnh của Úc ra đời năm 1906 với việc phát hành  của The Story of the Kelly Gang.  ­ Văn học của Úc cũng lấy nhiều cảm hứng từ phong cảnh thiên nhiên. Các  tác phẩm của một số nhà văn như Banjo Paterson, Henry Lawson và Dorothea  Mackellar khắc họa thành công bức tranh về thiên nhiên hoang dã nước Úc. Bức họa Sunlight  Sweetbởi họa  sĩ Arthur Streeton Cung triển lãm Hoàng gia tại Melbourne là  công trình đầu tiên của Úc  được UNESCO công nhận là Di sản thế 
  12. 2.  KIRIBATI a) Tên gọi, vị trí: ­ Tên chính thức là Cộng hòa Kiribati ­  Là  một quốc  đảo có  khí  hậu  nhiệt  đới  nằm  ở  vùng  trung  tâm Thái Bình Dương. Quốc kỳ Huy hiệu
  13. b) Trình độ phát triển. b.1.Kinh tế: ­Kiribati là một trong những quốc gia nghèo nhất, kém phát  triển nhất thế giới ­ Du  lịch đóng  góp  hơn  1% tổng  sản  phẩm  nội  địa của  đất  nước.  b.2.Nhân khẩu: ­ Người bản địa ở Kiribati được gọi là I­ Kiribati. ­ Về mặt dân tộc học I­Kiribati là những người Micronesia.  Người  bản  địa  Kiribati  nói ngôn  ngữ  Ocean được  gọi  là  “tiếng Gilbert”. ­ Kitô giáo là tôn giáo chính ở nước này.
  14. b.3.Y tế: ­ Dân số Kiribati có kỳ vọng tuổi thọ là 60 năm. ­ Bệnh lao đang hiện diện tại Kiribati. b.4.Giáo dục: ­ Được nhà nước chú trọng phát triển ­ Đa số quyết định đi đến Fiji, và thường phấn đấu để được  hoàn tất đào tạo y khoa để được gửi đi học ở Cuba. b.5.Giao thông: ­ Kiribati  có  hai  hãnh  hàng  không  nội  địa: Air  Kiribati và Coral Sun Airways. ­  Cả  hai  Quần  đảo  Phoenix  và  Line  đều  không  có  các  chuyến bay chuyên chở nội địa
  15. b.6.Văn hóa: ­ Âm nhạc dân gian Kiribati phần lớn dựa trên chanting hay  các thể loại xướng âm khác, kèm theo động tác cơ thể. ­ Khiêu vũ Kiribati  là một hình thức giải trí mà là một hình  thức kể chuyện và hiển thị một trong những vẻ đẹp, kỹ  năng và độ bền của các vũ công Một điệu nhảy chào mừng
  16. 3.MACSAN a) Tên gọi, vị trí: ­ Tên chính thức: Cộng hoà Quần đảo Marshal ­  Là  một  đảo  quốc  của người  Micronesia nằm  ở  phía  tây Thái  Bình  Dương,  phía  bắc Nauru và Kiribati,  phía  đông Liên  bang  Micronesia,  phía  nam đảo  Wake,  lãnh  thổ Hoa Kỳ. Quốc kỳ Huy hiệu
  17. b) Trình độ phát triển. b.1.Kinh tế: ­ Kinh tế Marshalls dựa vào đánh bắt cá biển; du lịch dựa và  trợ  cấp  của  Hoa  Kì. Nông  nghiệp (các  loại  cây  trồng  nhiệt  đới khoai  sọ, dừa, sa  kê)  chỉ  đáp  ứng  vừa  đủ  nhu  cấu  tiêu  thụ trong nước. ­ Trong thập kỷ qua, GDP tăng trưởng trung bình chỉ 1% do  giảm  biên  chế  chính  phủ,  nạn  hạn  hán,  ngành  xây  dựng  giảm, sự suy giảm GDP trong ngành du lịch và đầu tư nước  ngoài là do bởi những khó khăn tài chính châu Á, và giảm thu  nhập từ việc đổi mới giấy phép tàu đánh cá.
  18. b.2.Giáo dục – y tế: ­  Giáo  dục  phổ  cập  bắt  buộc  và  miễn  phí  từ  6  đến  14  tuổi. Tiếng Anh và tiếng Marshalls được sử dụng ở bậc tiểu  học, các bậc cao hơn chỉ dùng tiếng Anh. ­ Chăm sóc y tế ở thành thị khá tốt Cảnh quan ở bãi biển  Phong cảnh biển ở Marshal Majuro
  19. 4.MICRONEDI a)Tên gọi, vị trí: ­Liên bang Micronesia nằm ở khu vực có tên Micronesia. ­  Liên  bang  Micronesia là  một đảo  quốc nằm  ở Thái  Bình  Dương, phía đông bắc của Papua New Guinea. Quốc gia này  là một quốc gia có chủ quyền liên kết tự do với Hoa Kỳ. Quốc kỳ Huy hiệu
  20. b) Trình độ phát triển. b.1.Kinh tế: ­Lãnh  thổ  phần  lớn  là  biển  nên du  lịch và ngư  nghiệp là  những  ngành quan trọng. ­ Tài nguyên biển là thế mạnh chính của Micronesia.  Công nghiệp  du lịch cũng khá phát triển  ­ Kinh tế của Micronesia phụ thuộc nhiều vào bên ngoài, nhất là sự  trợ giúp của Mỹ.  b.2.Dân cư ­Dân số Micronesia hiện khoảng 107.862 người. chủ yếu là người  Micronesia ­  Tiếng Anh đã trở thành ngôn ngữ chính thức. ­ Tăng dân số vẫn còn cao ở mức hơn 3% mỗi năm. b.3.Tôn giáo: ­ Một số giáo phái Tin Lành, cũng như Giáo hội Công giáo La Mã có  mặt  trong  tất  cả  các  bang  Micronesia.   Có  một  nhóm  nhỏ Phật  giáo trên đảo Pohnpei.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2