
Đề cương ôn tập giữa học kì 2 môn Lịch sử và Địa lí lớp 7 năm 2024-2025 - Trường THCS Phước Hưng
lượt xem 1
download

Cùng tham khảo “Đề cương ôn tập giữa học kì 2 môn Lịch sử và Địa lí lớp 7 năm 2024-2025 - Trường THCS Phước Hưng" được chia sẻ dưới đây để giúp các em biết thêm cấu trúc đề thi như thế nào, rèn luyện kỹ năng giải bài tập và có thêm tư liệu tham khảo chuẩn bị cho kì thi sắp tới đạt điểm tốt hơn.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề cương ôn tập giữa học kì 2 môn Lịch sử và Địa lí lớp 7 năm 2024-2025 - Trường THCS Phước Hưng
- TRƯỜNG THCS PHƯỚC HƯNG ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP KT GIỮA HK2 – MÔN LỊCH SỬ-ĐỊA LÍ LỚP 7 -NH: 2024-2025 GHI CHÚ: KIỂM TRA VÀO CHIỀU THƯ 5 (20/03/2025) A. HỆ THỐNG HOÁ KIẾN THỨC TRỌNG TÂM PHÂN MÔN LỊCH SỬ: 1. Công cuộc xây dựng và bảo vệ đất nước thời Ngô – Đinh – Tiền Lê (938 – 1009) 2. Công cuộc xây dựng và bảo vệ đất nước thời Lý (1009 – 1225) PHÂN MÔN ĐỊA LÝ: CHỦ ĐỀ: CHÂU ĐẠI DƯƠNG 1. Vị trí địa lí, phạm vi châu Đại Dương. 2. Đặc điểm thiên nhiên của các đảo, quần đảo và lục địa Australia. 3. Một số đặc điểm dân cư, xã hội và phương thức con người khai thác, sử dụng và bảo vệ thiên nhiên ở Australia. B. CÂU HỎI THAM KHẢO I. TRẮC NGHIỆM: A. Em hãy chọn đáp án đúng nhất cho mỗi câu hỏi sau bằng cách khoanh vào chữ cái đầu câu: Câu 1. Lãnh thổ châu Đại Dương gồm mấy bộ phận? A. năm. B. bốn. C. ba. D. hai. Câu 2. Ngôn ngữ chính thức được sử dụng ở Ô-xtrây-li-a là: A. tiếng Anh. B. tiếng A-rập. C. tiếng Hoa. D. tiếng bản địa. Câu 3. Thực vật bản địa nổi bật của lục địa Ôxtrâylia là: A. chuột túi. B. gấu túi. C. keo và bạch đàn. D. thú mỏ vịt. Câu 4. Tính đến năm 2020 dân số của Ô-xtrây-li-a là bao nhiêu? A. 19,1 triệu người. B. 23,8 triệu người. C. 25,7 triệu người. D. 98 triệu người. Câu 5. Mật độ dân số bình quân hiện nay của Ô-xtrây-li-a là bao nhiêu? A. 78 người/km2. B. 8 người/km2. C. 71 người/km2. D. 3 người/km2. Câu 6. Cư dân đầu tiên của quốc gia Ô-xtrây-li-a có nguồn gốc là người: A. châu Á. B. châu Âu. C. bản địa. D. Hà Lan. Câu 7. Lục địa Ô-xtray-li-a trải dài từ khoảng vĩ tuyến bao nhiêu? A. 100N đến khoảng 390N. B. 100N đến khoảng 890B. C. 100B đến khoảng 390N. D. 200N đến khoảng 390Đ. Câu 8. Loại rừng được phát triển mạnh ở lục địa Ô-xtray-li-a là: A. rừng lá kim. B. rừng nhiệt đới. C. rừng ôn đới. D. rừng lá cứng. Câu 9. Dân cư Ô-xtray-li-a tập trung chủ yếu ở khu vực phía Đông, Đông Nam vì: A. điều kiện tự nhiên thuận lợi để phát triển kinh tế. B. giàu có tài nguyên khoáng sản. C. nguồn sinh vật phong phú và đa dạng. D. do quy hoạch chung của đất nước. Câu 10. Khởi nguồn từ tín ngưỡng của người dân bản địa, mặt nạ cư dân eo biển Tô-ret được làm từ các vật liệu địa phương cho đến nay mặt nạ được coi như là: A. cách thức phục hưng nền nghệ thuật, văn hóa cổ xưa và những nghi lễ sống động. B. giúp cho con người có thể ngụy trang một cách tốt nhất. C. tạo hứng thú cho giới trẻ đến tham quan. D. gìn giữ bản sắc văn hóa dân tộc. Câu 11. Số dân Ô-xtrây-li-a tăng nhanh là do nguyên nhân nào? A. quy mô dân số cao. B. do dân nhập cư.
- C. tỉ lệ dân số trong tuổi sinh đẻ cao. D. tỉ suất tăng dân số tự nhiên thấp. Câu 12. Tại sao nói dân cư Ô-xtrây-li-a lại ngày càng già hóa? A. dân số trên 65 tuổi trở lên chiếm 15% tổng số dân. B. dân số nhóm từ 0 đến 14 tuổi chiếm 19% tổng số dân. C. tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên cao. D. cơ cấu dân số trẻ. Câu 13. Nguyên nhân chủ yếu để khí hậu châu Đại Dương ôn hòa là: A. nằm ở đới ôn hòa. B. nhiều thực vật. C. được biển bao bọc. D. mưa nhiều. Câu 14. Phía Đông dãy Trường Sơn Ô-xtrây-li-a lại mưa nhiều hơn phía Tây dãy Trường Sơn Ô-xtrây-li-a là do nguyên nhân nào? A. khí hậu nhiệt đới ẩm, giáp biển, ảnh hưởng gió Tín phong. B. khí hậu nhiệt đới ẩm, giáp biển, ảnh hưởng gió Tây ôn đới. C. khí hậu ôn đới, giáp biển, ảnh hưởng gió Tây ôn đới. D. khí hậu ôn đới, giáp biển, ảnh hưởng gió Tín phong. Câu 15. Nguyên nhân nào chủ yếu giúp Ô-xtrây-li-a khai thác khoáng sản một cách hiệu quả? A. khai thác với số lượng ít. B. phương pháp khai thác tiên tiến. C. kĩ thuật thăm dò hiện đại. D. lao động có trình độ cao. Câu 16. Tại sao đồng bằng Trung tâm Ô-xtrây-li-a không có người sinh sống? A. địa hình thấp, trũng. B. khí hậu khô hạn. C. khoáng sản nghèo nàn. D. nhiều núi lửa đang hoạt động. Câu 17. Biện pháp nào không được Ô-xtrây-li-a sử dụng nhằm bảo vệ đa dạng sinh học? A. phát triển các khu bảo tồn thiên nhiên. B. xây dựng công viên biển. C. thành lập các vườn quốc gia. D. cho phép người dân khai thác số lượng lớn. Câu 18. Đứng trước thực trạng đất thường bị khô hạn, với các loài cây chịu hạn Ô-xtrây-li-a đã sử dụng một cách hiệu quả nhờ vào: A. quản canh. B. luân canh. C. thâm canh. D. thủy canh. Câu 19. Ô-xtrây-li-a triển khai “Chương trình quốc gia về chăm sóc đất” không nhằm mục đích: A. thúc đẩy các phương pháp canh tác mới. B. phủ xanh đất trống. C. phổ biến các giải pháp kỉ thuật. D. canh tác đất trong trồng cây công nghiệp. Câu 20. Ô-xtrây-li-a đã và đang khai thác khoáng sản một cách hiệu quả nhờ vào: A. áp dụng các phương pháp khai thác tiên tiến theo tiêu chuẩn quốc tế. B. khai thác triệt để nguồn tài nguyên sẳn có. C. khai thác các loại khoáng sản có giá trị cao. D. khai thác khoáng sản kết hợp bảo vệ môi trường. Câu 21. Nguyên nhân làm cho diện tích rừng ở Ô-xtrây-li-a suy giảm là do: A. khí hậu khô nóng kết hợp với biến đổi khí hậu. B. hoạt động chặt phá rừng trái phép của người dân. C. khai thác khoáng sản. D. hoạt động của con người. Câu 22. Nguyên nhân làm cho sinh vật ở Ô-xtrây-li-a suy giảm là do: A. cháy rừng. B. săn bắt trái phép. C. khí hậu lạnh. D. nhu cầu sử dụng của con người. Câu 23. Diện tích đất của Ô-xtrây-li-a thường bị khô hạn, kém màu mỡ nguyên nhân là do: A. nguồn cung cấp chất khoáng cho đất hạn chế. B. nguồn nước hạn chế. C. hệ thống sông ngòi phong phú. D. tác động của con người.
- Câu 24. Đứng trước thực trạng đất dễ bị suy thoái, Ô-xtrây-li-a đã triển khai giải pháp: A. chương trình quốc gia về chăm sóc đất. B. nêu cao vai trò của đất. C. canh tác đất một cách hợp lí. D. chương trình giao đất cho người dân. B. Em hãy chọn đáp án đúng /sai cho các câu sau (Đúng điền chữ Đ, sai điền chữ S vào ) Câu 1: Vì sao vua Lý gả công chúa cho các tù trưởng dân tộc ít người ở miền núi? a) Gả công chúa cho các tù trưởng để tạo mối quan hệ gần gũi, đoàn kết. b) Ban hành các luật lệ nghiêm ngặt để kiểm soát chặt chẽ. c) Miễn thuế cho các tù trưởng miền núi. d) Bắt các tù trưởng miền núi nộp nhiều thuế hơn người Kinh. Câu 2: Trong các đặc điểm sau, đâu là ý đúng, đâu là ý sai khi nói về tình hình chính trị thời Lý: a) Nhà Lý chia cả nước thành 24 lộ, phủ và các châu miền núi. b) Vua ở ngôi theo chế độ cha truyền con nối. c) Quân đội nhà Lý chỉ bao gồm cấm quân bảo vệ kinh thành. d) Hệ thống chính quyền từ trung ương đến địa phương do các tù trưởng quản lí. Câu 3: Bộ luật Hình Thư có ý nghĩa gì ra đời với xã hội thời Lý? a) Đánh dấu việc xây dựng hệ thống pháp luật thành văn đầu tiên ở Việt Nam. b) Nhằm mục đích trừng trị kẻ phạm tôi. c) Giúp quản lý xã hội một cách chặt chẽ và có trật tự hơn. d) Chỉ áp dụng cho tầng lớp quý tộc trong xã hội. Câu 4: Vì sao nhà Lý thực hiện chính sách “Ngụ binh ư nông”? a) Giúp binh sĩ thay phiên làm nông nghiệp, đảm bảo sản xuất không bị gián đoạn. b) Là cơ sở để phát triển ngoại giao. c) Góp phần đảm bảo sự ổn định về kinh tế và xã hội. d) Tạo ra sự chênh lệch lớn giữa binh sĩ và nông dân. C. Trả lời cho các câu sau bằng cách điền đáp án vào chỗ . . . . . . . Câu 1: Người chỉ huy cuộc kháng chiến chống Tống năm 981 là ai? Trả lời: ............................................................................................................................ Câu 2: Chủ trương của nhà Lý trong cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Tống 1075 là gì? Trả lời: ............................................................................................................................ Câu 3: Điểm chung trong cuộc kháng chiến chống quân Nam Hán của Ngô Quyền (năm 938) và chống quân Tống thời Tiền Lê (981) là gì? Trả lời: ………………………………………………………………………………… Câu 4: Nhà Lý cho xây dựng Văn Miếu ở Thăng Long về năm nào? Trả lời: ………………………………………………………………………………… Câu 5: Bộ luật được ban hành dưới triều Lý có tên là gì? Trả lời: ............................................................................................................................ Câu 6: Lý Thường Kiệt đã làm gì để động viên, khích lệ tinh thần chiến đấu của binh sĩ? Trả lời: ............................................................................................................................ Câu 7: Vì sao Đinh Bộ Lĩnh cho đúc tiền Thái Bình hưng bảo? Trả lời: ............................................................................................................................ Câu 8: Nhà Lý được thành lập năm nào? Trả lời: ............................................................................................................................ II. TỰ LUẬN: 1. Cuộc kháng chiến chống Tống thời Lý để lại những bài học gì cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ Quốc Việt Nam hiện nay?
- *Bài học từ cuộc kháng chiến chống Tống thời Lý đối với sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc: - Kiên trì, quyết tâm chống giặc. - Linh hoạt, mềm dẻo trong đối sách để tránh kéo dài cuộc chiến, hao tổn sức mạnh quốc gia. - Ngoài chiến tranh quân sự cần áp dụng chiến thuật "tâm lý chiến" trong chiến tranh 2. Vì sao quân ta đang ở thế thắng mà Lý Thường Kiệt đề nghị giảng hoà với quân Tống? Lý Thường Kiệt chủ trương giảng hòa là vì: – Muốn kết thúc nhanh chóng cuộc chiến tranh vì chiến tranh kéo dài sẽ gây nhều đau thương và mất mát cho nhân dân hai nước. – Thể hiện tinh thần nhân đạo của dân tộc Đại Việt. – Muốn xác lập lại mối quan hệ hòa hiếu giữa hai nước Việt-Tống để nhân dân sống trong thái bình 3.Việc xây dựng Văn Miếu – Quốc Tự Giám và mở khoa thi đầu tiên có ý nghĩa gì? - Việc xây dựng Văn Miếu, thành lập Quốc Tử Giám đã thể hiện sự quan tâm, chăm lo của nhà nước đối với giáo dục. - Việc thực hiện các khoa thi cho thấy nhà Lý đã bước đầu sử dụng con đường khoa cử để tuyển chọn nhân tài, đặt cơ sở đưa đất nước phát triển. 4.Theo em, trong cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Tống (1075-1077) nhà Lý đã sử dụng chiến lược, chiến thuật độc đáo như thế nào? *Nét độc đáo trong cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Tống (1075-1077): - Chủ động tiến công để tự vệ, chủ động chuẩn bị kháng chiến, chủ động phản công quân Tống khi có thời cơ. Chủ động kết thúc chiến tranh bằng việc giảng hoà với quân Tống, thể hiện tinh thần nhân đạo, yêu chuộng hòa bình - Đánh đòn tâm lý cho đọc bài thơ “Nam Quốc Sơn Hà”. 5.Hãy chọn và giới thiệu 1 nhân vật lịch sử thời Ngô – Đinh – Tiền Lê, Lý mà em thích, em học học tập điều gì từ nhân vật này? ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… Chúc các em ôn tập và làm bài kiểm tra tốt!

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 7 năm 2020-2021 - Trường THCS Lê Quang Cường
2 p |
189 |
8
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Hóa học 10 năm 2019-2020 - Trường THPT Bắc Thăng Long
1 p |
162 |
7
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Tiếng Anh 11 năm 2019-2020 - Trường THPT Bắc Thăng Long
10 p |
136 |
6
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 2 môn Ngữ văn 7 năm 2018-2019 - Trường THCS Long Toàn
4 p |
228 |
5
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Toán 11 năm 2019-2020 - Trường THPT Bắc Thăng Long
2 p |
118 |
5
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Ngữ văn 6 năm 2019-2020 - Trường THCS Long Toàn
2 p |
136 |
4
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Lịch sử 9 năm 2018-2019 - Trường THCS Long Toàn
1 p |
177 |
4
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Vật lí 11 năm 2019-2020 - Trường THPT Bắc Thăng Long
2 p |
91 |
4
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn GDCD lớp 9 năm 2020-2021 - Trường THCS Lê Quang Cường
2 p |
83 |
3
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 7 năm 2020-2021 - Trường THCS Lê Quang Cường (Bài tập)
8 p |
124 |
3
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn GDCD 8 năm 2019-2020 - Trường THCS Long Toàn
1 p |
145 |
3
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Ngữ văn 11 năm 2019-2020 - Trường THPT Bắc Thăng Long
3 p |
110 |
3
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 2 môn Ngữ văn 9 năm 2018-2019 - Trường THCS Long Toàn
2 p |
95 |
3
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Vật lí 8 năm 2018-2019 - Trường THCS Long Toàn
1 p |
130 |
3
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Tiếng Anh 8 năm 2019-2020 - Trường THCS Long Toàn
3 p |
147 |
3
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn GDCD 9 năm 2019-2020 - Trường THCS Long Toàn
1 p |
164 |
3
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Lê Quang Cường
1 p |
100 |
2
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2020-2021 - Trường THCS Lê Quang Cường
2 p |
60 |
1


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
