intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 2 môn Lịch sử và Đia lí lớp 7 năm 2023-2024 có đáp án - Trường PTDTNT THCS Nam Giang

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:11

2
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Cùng tham khảo “Đề thi học kì 2 môn Lịch sử và Đia lí lớp 7 năm 2023-2024 có đáp án - Trường PTDTNT THCS Nam Giang” được chia sẻ dưới đây để giúp các em biết thêm cấu trúc đề thi như thế nào, rèn luyện kỹ năng giải bài tập và có thêm tư liệu tham khảo chuẩn bị cho kì thi sắp tới đạt điểm tốt hơn.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn Lịch sử và Đia lí lớp 7 năm 2023-2024 có đáp án - Trường PTDTNT THCS Nam Giang

  1. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II MÔN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ LỚP 7 TT Chương/C Nội dung/Đơn vị kiến thức Mức độ nhận thức Tổng hủ đề % điểm Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao TNKQ TL TNK TL TN TL TN TL Q KQ KQ Phân môn Lịch sử 1 1. Việt Nam từ thế kỉ XIII 4 TN (TN 10% đến đầu thế kỉ XV: 1,3,5,7) 1,0đ + Thời Trần 1,0đ VIỆT + Thời Hồ 1 TN 1TL 12,5% NAM TỪ (TN2) (TL 1) 1,25đ ĐẦU THẾ 0,25đ 1,0đ KỈ X ĐẾN 2. Cuộc khởi nghĩa Lam 3TN ½ TL ½ TL 22,5% ĐẦU THẾ Sơn (1418 – 1427) (C4,6,8) (C2) (C2) 2,25đ KỈ XVI 0,75đ 1,0đ 0,5đ 3. Đại Việt thời Lê Sơ 1TL 10% (C3) 1,0đ 1,0đ Chương 4. Đặc điểm dân cư, xã hội, 1TN (C9) 2,5% Châu Mĩ phương thức khai thác tự 0,25đ 0,25đ nhiên bền vững ở Bắc Mỹ Đặc điểm tự nhiên Trung và 1TN (C12) 2,5% Nam Mỹ 0,25đ 0,25đ Đặc điểm dân cư, xã hội 1/2 TL 1/2 15% Trung và Nam Mỹ, khai (C5) TL 1,5đ thác, sử dụng và bảo vệ rừng 1,0đ (C5) A-ma-dôn 0,5đ Chương 2 TN 1 TL 25% Châu Đại Dương 5. Châu (C10,11) (C4) 2,5đ
  2. Đại dương 0,5đ 2,0đ và Châu Nam cực Tổng: Số câu 12TN 1TL 2TL 1TL 1 TL 17 Điểm 3,0đ 1,0đ 3,0đ 2,0đ 1,0đ 10,0đ Tỉ lệ % 40% 30% 20% 10% 100% Tỉ lệ chung 70% 30% 100%
  3. BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II MÔN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ . LỚP 7 Số câu hỏi theo mức độ nhận TTChương/Chủ Nội dung/Đơn vị kiến Mức độ đánh giá thức đề thức Nhận Thôn Vận Vận biết g dụng dụng hiểu cao Phân môn Lịch sử 1 1. Việt Nam từ thế kỉ Nhận biết XIII đến đầu thế kỉ – Trình bày được những nét chính về tình hình XV: chính trị, kinh tế, xã hội, văn hóa, tôn giáo thời 4TN + Thời Trần Trần Thông hiểu - Nêu được ý nghĩa lịch sử của ba lần kháng chiến chống quân xâm lược Mông – Nguyên. VIỆT – Mô tả được sự thành lập nhà Trần NAM TỪ - Nêu được những thành tựu chủ yếu về văn ĐẦU hoá tiêu biểu THẾ KỈ Nhận biết X ĐẾN + ThờI Hồ – Trình bày được sự ra đời của nhà Hồ. 1TN ĐẦU THẾ KỈ Thông hiểu 1 TL XVI – Giới thiệu được một số nội dung chủ yếu trong cải cách của Hồ Quý Ly - Nêu được tác động của những cải cách ấy đối với xã hội thời nhà Hồ. – Mô tả được những nét chính về cuộc kháng chiến chống quân xâm lược nhà Minh – Giải thích được nguyên nhân thất bại của cuộc kháng chiến chống quân Minh xâm lược.
  4. Vận dụng cao: -Liên hệ, rút ra được bài học từ thắng lợi của 3 lần kháng chiến chống quân xâm lược Mông – Nguyên với những vấn đề thực tiễn hiện nay. Nhận biết 3TN – Trình bày được một số sự kiện tiêu biểu của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn Thông hiểu – Nêu được ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn – Giải thích được nguyên nhân chính dẫn đến 2. Cuộc khởi nghĩa thắng lợi của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn Lam Sơn (1418 – Vận dụng 1/2TL 1427) – Đánh giá được vai trò của một số nhân vật tiêu biểu: Lê Lợi, Nguyễn Trãi, Nguyễn Chích,...* Vận dụng cao 1/2TL -Liên hệ, rút ra được bài học từ cuộc khởi nghĩa Lam Sơn với những vấn đề của thực tiễn hiện nay.* Nhận biết: 1TL - Trình bày những nét chính về tình hình kinh 3. Đại Việt thời Lê Sơ tế, xã hội thời Lê sơ Phân môn Địa lí Chương Đặc điểm dân cư, xã Thông hiểu 1TN 4. Châu hội. Phương thức khai – Trình bày được một trong những đặc điểm Mĩ thác tự nhiên bền vững của tự nhiên: sự phân hoá của địa hình, khí ở Bắc Mỹ hậu; sông, hồ; các đới thiên nhiên ở Bắc Mỹ. Đặc điểm tự nhiên Nhận biết Trung và Nam Mỹ - Trình bày được sự phân hóa tự nhiên theo chiều đông-tây, theo chiều bắc-nam và theo 1TN chiều cao. Thông hiểu
  5. – Phân tích được một trong những vấn đề dân cư, xã hội: vấn đề nhập cư và chủng tộc, vấn đề đô thị hoá ở Bắc Mỹ. Vận dụng – Phân tích được phương thức con người khai thác tự nhiên bền vững ở Bắc Mỹ. Đặc điểm dân cư, xã Nhận biết hội Trung và Nam Mỹ, - Trình bày đượcặc điểm nguồn gốc dân cư khai thác, sử dụng và Trung và Nam Mỹ, vấn đề đô thị hóa, văn hóa bảo vệ rừng A-ma-dôn Mỹ La-tinh. Vận dụng: 1/2TL - Trình bày được đặc điểm nguồn gốc dân cư Trung và Nam Mỹ, vấn đề đô thị hóa, văn hóa Mỹ La-tinh. Vận dụng cao: 1/2TL - Trình bày được đặc điểm nguồn gốc dân cư Trung và Nam Mỹ, vấn đề đô thị hóa, văn hóa Mỹ La-tinh. Chương Nhận biết 2TN 1 TL 5. Châu – Xác định được các bộ phận của châu Đại Đại Dương; vị trí địa lí, hình dạng và kích thước dương và lục địa Australia. Châu – Xác định được trên bản đồ các khu vực địa Nam cực hình và khoáng sản. – Trình bày được đặc điểm dân cư, một số vấn Châu Đại Dương đề về lịch sử và văn hoá độc đáo của Australia. Thông hiểu – Phân tích được đặc điểm khí hậu Australia, những nét đặc sắc của tài nguyên sinh vật ở Australia. Vận dụng cao – Phân tích được phương thức con người khai
  6. UỶ BAN NHÂN DÂN HUYỆN NAM GIANG ĐỀ KIỂM TRA CUÓI HỌC KÌ II TRƯỜNG PHỔ THÔNG DÂN TỘC NỘI TRÚ Năm học: 2023 – 2024 TRUNG HỌC CƠ SỞ NAM GIANG Môn: Lịch sử và Địa lí - Khối 7 Thời gian: 60 phút (Không kể thời gian phát đề) thác, sử dụng và bảo vệ thiên nhiên ở Australia. Đề: A. TRẮC NGHIỆM: (3 điểm) Chọn đáp án đúng nhất trong các câu sau: (mỗi câu đúng 0,25 điểm) Câu 1. Ai là thầy giáo, nhà nho dưới thời Trần được triều đình trọng dụng nhất? A. Trương Hán Siêu. B. Chu Văn An. C. Đoàn Nhữ Hải. D. Phạm Sư Mạnh. Câu 2. Hồ Quý Ly phế truất vua Trần và lên ngôi vào A. năm 1399. B. năm 1400. C. năm 1401. D. năm 1402. Câu 3. Thời nhà Trần, cả nước được chia thành bao nhiêu lộ, phủ? A. 10 lộ, phủ. B. 11 lộ, phủ. C. 12 lộ, phủ. D. 13 lộ, phủ. Câu 4. Tháng 10/1427, khi Liễu Thăng dẫn quân ào ạt tiến vào nước ta, chúng đã bị nghĩa quân Lam Sơn phục kích và giết ở đâu? A. Chi Lăng. B. Đông Quan. C. Nam Quan. D. Xương Giang. Câu 5. Ai là tác giả của bộ “Binh thư yếu lược”? A. Trần Bình Trọng. B. Trần Quang Khải. C. Trần Nhật Duật. D. Trần Quốc Tuấn. Câu 6. Năm 1418 xảy ra sự kiện gì? A. Lê Lợi lên ngôi hoàng đế. B. Lê Lợi dựng cờ khởi nghĩa. C. Nguyễn Trãi viết Bình Ngô Đại Cáo. D. Lê Lai tử trận. Câu 7. Nhà Trần đã có những chủ trương, biện pháp nào để phục hồi, phát triển sản xuất? A. Lập điền trang, khai hoang. B. Đắp đê, đào sông, nạo vét kênh. C. Tích cực khai hoang, làm thủy lợi. D. Khai hoang, đắp đê, làm thủy lợi, giảm thuế, lập điền trang. Câu 8. Trong giai đoạn đầu của khởi nghĩa (1418 -1423), nghĩa quân Lam Sơn như thế nào? A. Lực lượng nghĩa quân rất hùng mạnh. B. Lực lượng nghĩa quân còn yếu, gặp nhiều khó khăn.
  7. C. Nghĩa quân liên tiếp giành thắng lợi, buộc địch phải rút quân. D. Nghĩa quân đánh đâu thắng đó, địa bàn hoạt động được mở rộng. Câu 9. Nguyên nhân nào thúc đẩy quá trình đô thị hóa ở Bắc Mĩ? A. Sự phát triển mạnh mẽ của công nghiệp. B. Sự phát triển mạnh mẽ của dịch vụ. C. Sự phát triển mạnh mẽ của nông nghiệp. D. Sự di dân từ nông thôn lên thành phố tìm việc làm. Câu 10. Lục địa Ô-xtrây-li-a nằm ở phía nào Thái Bình Dương? A. Đông nam. B. Đông bắc. C. Tây nam. D. Tây bắc. Câu 11. Lãnh thổ châu Đại Dương gồm mấy bộ phận? A. Hai bộ phận. B. Ba bộ phận. C. Bốn bộ phận. D. Năm bộ phận. Câu 12. Sự phân hóa thiên nhiên Trung và Nam Mỹ theo chiều cao thể hiện rõ rệt nhất ở đâu? A. Các sơn nguyên phía Đông. B. Đồng bằng ở giữa. C. Dãy núi An-đét. D. Phía nam Nam Mĩ. B. TỰ LUẬN: (7 điểm) Câu 1. (1,0 điểm) Nguyễn Trãi có vai trò như thế nào trong cuộc khởi nghĩa Lam Sơn? Từ cuộc khởi nghĩa Lam Sơn chúng ta rút ra được bài học kinh nghiệm gì đối với công cuộc xây dựng và bảo vệ tổ quốc hiện nay? Câu 2. (1,5 điểm) Em hãy mô tả một số nội dung chủ yếu trong cải cách của Hồ Quý Ly? Tác động của những cải cách ấy đối với xã hội thời nhà Hồ? Câu 3. (1,0 điểm) Trình bày những nét chính về tình hình kinh tế thời Lê Sơ? Câu 4. (2,0 điểm) Trình bày đặc điểm địa hình và kể tên khoáng sản chính trên các khu vực địa hình của lục địa Ô-xtrây-li-a. Câu 5. a) (1,0 điểm) Vì sao phần lớn cư dân Trung và Nam Mĩ là người lai và có nền văn hóa Mĩ La tinh độc đáo. b) (0,5 điểm) Dựa vào bảng số liệu về diện tích rừng A-ma-dôn ở Bra –xin giai đoạn 1970-2019. Năm 1970 1990 2000 2010 2019 Diện tích (triệu km2) 4,0 3,97 3,6 3,43 3,39 - Nhận xét về diện tích rừng A-ma-dôn ở Bra - xin giai đoạn 1970 - 2019?
  8. HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II MÔN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ. LỚP 7 I. TRẮC NGHIỆM (3 điểm) (Mỗi câu đúng 0,25 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đáp án B B C A D B D B A C A C II. TỰ LUẬN (7 điểm) Câu Hướng dẫn chấm Điểm Câu 1 *Nguyễn Trãi có vai trò như thế nào trong cuộc khởi nghĩa Lam (1,0 Sơn? 0,5 điểm) - Ông đã dâng Bình Ngô sách (Kế sách đánh đuổi quân Minh), - Ông cùng Lê Lợi và các tướng lĩnh bàn bạc việc quân, vạch ra đường lối chiến lược của cuộc khởi nghĩa; - Ông còn giúp Lê Lợi soạn thảo chiếu lệch, văn thư, đấu tranh ngoại giao với quân Minh, góp phần vào sự nghiệp giải phóng đất nước. *Từ cuộc khởi nghĩa Lam Sơn chúng ta rút ra được bài học kinh nghiệm gì đối với công cuộc xây dựng và bảo vệ tổ quốc hiện nay? + Phát huy tinh thần đoàn kết, lòng yêu nước của toàn dân, dựa vào dân 0,25 để đánh giặc. Trọng dụng nhân tài. + Đề ra đường lối lãnh đạo đúng đắn, sáng tạo, phù hợp với tình hình 0,25 thực tiễn. Đề cao lòng nhân đạo, thiện chí hòa bình. Câu 2 *Nội dung cải cách của Hồ Quý Ly: (1,5 - Về chính trị, quân sự:Củng cố chế độ quân chủ tập quyền, cải tổ quy 0,5 điểm) chế quan lại, …Tăng cường lực lượng quân đội chính quy, xây dựng thành lũy . Chế tạo súng, đóng thuyền.
  9. - Về kinh tế - xã hội:Thực hiện chính sách hạn điền và hạn nô. Phát hành 0,25 tiền giấy. Cải cách chế độ thuế khóa, thống nhất đơn vị đo lường trong cả nước. - Về văn hoá, giáo dục: Cải cách chế độ học tập và thi cử để tuyển chọn 0,25 nhân tài. Đề cao văn hóa dân tộc, khuyến khích sử dụng chữ Nôm để dạy học và sáng tác văn chương… *Tác động của những cải cách ấy đối với xã hội thời nhà Hồ: - Tích cực: Góp phần củng cố quyền lực của chính quyền trung ương, 0,25 giảm bớt thế lực tầng lớp quý tộc nhà Trần. Tăng cường tiềm lực kinh tế đất nước. Phát triển văn hóa dân tộc. 0,25 - Hạn chế: cải cách chưa triệt để và kết quả trong thức tế còn hạn chế, gây bất mãn trong một bộ phận nhân dân. Câu 3 *Trình bày những nét chính về tình hình kinh tế thời Lê Sơ? (1,0 - Nông nghiệp: Nhà Lê sơ đặc biệt coi trọng và khuyến khích phát triển 0,25 điểm) nông nghiệp. - Thủ công nghiệp: Nhiều nghề thủ công truyền thống phát triển nhanh chóng, Đặc biệt, nghề sản xuất gốm sứ xuất khẩu theo đơn đặt hàng 0,5 của các thương nhân nước ngoài phát triển mạnh ở các làng nghế như Chu Đậu (Hải Dương), Bát Tràng (Hà Nội),... - Thương nghiệp: Khuyến khích lập chợ, thúc đẩy buôn bán giữa các địa 0,25 phương, giữa các làng nghề thủ công với các đô thị. Việc buôn bán với nước ngoài được duy trì. Câu 4 * Lục địa Ô-xtrây-li-a gồm ba khu vực địa hình có đặc điểm khác (2,0 nhau: 0,5 điểm) + Phía tây là vùng sơn nguyên tây Ô-xtrây-li-a, độ cao trung bình 500m. Trên bề mặt là các hoang mạc cát, hoang mạc đá, cao nguyên và núi thấp. 0,25 + Ở giữa là đồng bằng Trung tâm có độ cao trung bình dưới 2000m, rất 0,25 khô hạn, bề mặt có nhiều bãi đá,đồng bằng cát, đụn cát. + Phía đông là dãy Trường Sơn Ô-xtrây-li-a, cao trung bình 800 – 1000 m. Sườn đông dốc, sườn tây thoải về phía đồng bằng trung tâm.
  10. -*Kể tên các loại khoáng sản chính… + Phía tây của lục địa Ô-xtrây-li-a tập trung các loại khoáng sản là: sắt, 0,5 đồng, vàng, ni-ken, bô-xit… 0,25 + Ở khu vực giữa của lục địa Ô-xtrây-li-a tập trung các loại khoáng sản là: sắt, ni-ken… 0,25 + Phía tây của lục địa Ô-xtrây-li-a tập trung các loại khoáng sản là: than đá, dầu mỏ, khí tự nhiên…. Câu 5 Vì sao phần lớn cư dân Trung và Nam Mĩ là người lai và có nền văn (1,5 hóa Mĩ La tinh độc đáo. 0,5đ điểm) - Dân cư Trung và Nam Mĩ phần lớn là người lai do sự hòa huyết giữa người Âu gốc Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha thuộc nhóm ngôn ngữ Latinh 0,5đ với người gốc Phi và người Anh-điêng bản địa. - Trung và Nam Mĩ có nền văn hóa Mĩ latinh độc đáo, do kết hợp từ ba dòng văn hóa: Âu, Phi và Anh-điêng. Nhận xét về diện tích rừng A-ma-dôn ở Bra - xin giai đoạn 1970 – 0,5đ 2019: Diện tích rừng A-ma-dôn ở Bra-xin giai đoạn 1970 - 2019 liên tục giảm. Năm 1970, diện tích rừng là 4 triệu km2, năm 2019 giảm còn 3,39 triệu km2, diện tích rừng mất đi là 0,61 triệu km2. KT HIỆU TRƯỞNG Tổ trưởng CM Giáo viên ra đề P. HIỆU TRƯỞNG Mai Tấn Lâm Hoàng Văn Hùng Ngô Văn Ký
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0