intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Báo cáo ca bệnh tràn dịch dưỡng chấp ổ bụng u lympho không Hodgkin tế bào B thể nang

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:7

3
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tràn dịch là một biến chứng phổ biến trong u lympho. Bài viết báo cáo ca bệnh tràn dịch dưỡng chấp ổ bụng/U lympho không Hodgkin tế bào B thể nang điều trị với phác đồ Rituximab – Bendamustine tại Viện Huyết học – Truyền máu Trung ương.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Báo cáo ca bệnh tràn dịch dưỡng chấp ổ bụng u lympho không Hodgkin tế bào B thể nang

  1. KỶ YẾU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CHUYÊN NGÀNH HUYẾT HỌC - TRUYỀN MÁU BÁO CÁO CA BỆNH TRÀN DỊCH DƯỠNG CHẤP Ổ BỤNG/U LYMPHO KHÔNG HODGKIN TẾ BÀO B THỂ NANG Vũ Đức Bình1 , Nguyễn Thị Thảo1 , Nguyễn Lan Phương1 TÓM TẮT 28 phúc mạc như trong giãn mạch bạch huyết bẩm Tràn dịch là một biến chứng phổ biến trong u sinh. Chúng tôi xin báo cáo ca bệnh: Tràn dịch lympho. Mặc dù tần suất tràn dịch màng phổi là dưỡng chấp ổ bụng/u lympho không Hodgkin tế 20–30% trong u lympho không Hodgkin và bào B thể nang được điều trị với phác đồ Hodgkin, nhưng tràn dịch dưỡng chấp ổ bụng và rituximab – bendamustine tại Viện Huyết học - màng ngoài tim là không phổ biến. Tràn dịch Truyền máu Trung ương. dưỡng chấp ổ bụng là một dạng tràn dịch hiếm Từ khóa: U lympho thể nang, tràn dịch gặp do sự tích tụ bạch huyết trong khoang màng dưỡng chấp ổ bụng. bụng. Nó được đặc trưng bởi dịch màu trắng đục, tế bào học âm tính và nồng độ chất béo trung tính SUMMARY trong dịch dưỡng chấp tăng cao. Nguyên nhân REPORTING A CASE STUDY: phổ biến nhất ở các nước phương Tây là bệnh ác CHYLOUS ASCITES/FOLLICULAR tính ở vùng bụng (đặc biệt ở người lớn, trong đó LYMPHOMA u lympho chiếm ít nhất một phần ba số trường Serous effusions are a common complication hợp trong một loạt bệnh nhân được xác định trên of lymphomas. Although the frequency of pleural 20 năm) và xơ gan (chiếm hơn hai phần ba tổng effusion is 20–30% in non-Hodgkin's lymphoma số trường hợp). Tràn dịch dưỡng chấp ổ bụng and Hodgkin's disease, the involvement of thường biểu hiện chướng bụng tăng dần và peritoneal and pericardial cavities is uncommon. Chylous ascites is a rare form of ascites resulting không đau. Bệnh nhân có thể phàn nàn về việc from an accumulation of lymph in the abdominal tăng cân, khó thở do tăng áp lực ổ bụng. Chọc dò cavity. It was characterized by a milky dịch để chẩn đoán là quan trọng nhất. Nó có thể appearance, negative cytology, and an elevated xảy ra do các cơ chế khác nhau: (a) tắc nghẽn ascitic fluid triglyceride concentration. The most dòng bạch huyết do áp lực bên ngoài gây rò rỉ từ common causes in Western countries are các mạch bạch huyết dưới thanh mạc giãn nở vào abdominal malignancy (especially in adults, in khoang phúc mạc; (b) bạch huyết tiết ra qua whom lymphoma accounted for at least one third thành của các mạch máu sau phúc mạc bị giãn of the cases in one large series of patients thiếu van, chất lỏng rò rỉ qua lỗ rò vào khoang identified over 20 years) and cirrhosis (which accounts for over two thirds of all cases). Chylous ascites frequently presents as 1 Viện Huyết học – Truyền máu Trung ương progressive and painless abdominal distention. Chịu trách nhiệm chính: Nguyễn Thị Thảo Patients may complain of weight gain, shortness SĐT: 0347825565 of breath, and dyspnea resulting from increased Email: thaobg1602@gmail.com abdominal pressure. A diagnostic paracentesis, Ngày nhận bài: 30/7/2024 which is the most important diagnostic tool. Ngày phản biện khoa học: 01/8/2024 Chylous ascites might occur due to different mechanisms: (a) obstruction of the lymph flow Ngày duyệt bài: 24/9/2024 260
  2. T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 544 - th¸ng 11 - QuyỂN 1 - sè ĐẶC BIỆT - 2024 caused by external pressure (mass) causing II. BÁO CÁO CA BỆNH leakage from dilated subserosal lymphatics into Bệnh nhân (BN) nam, 57 tuổi, tiền sử the peritoneal cavity; (b) exudation of lymph khỏe mạnh, nhập Viện Huyết học ngày through the walls of dilated retroperitoneal 17/02/2023 với chẩn đoán u lympho thể vessels lacking valves, which leak fluid through a nang. fistula into the peritoneal cavity as in congenital Cách vào viện 1.5 tháng, BN phẫu thuật lymphangiectasia. We reported a case study: cắt trĩ ngoại tại bệnh viện 103, sau phẫu thuật Chylous ascites/follicular lymphoma was 2 ngày xuất hiện chướng bụng tăng dần, siêu successfully treated with Rituximab – Bendamustine in National Institute Hematology âm ổ bụng phát hiện tràn dịch dưỡng chấp, and Blood Transfusion. được đặt dẫn lưu ổ bụng, làm xét nghiệm Keywords: Follicular lymphoma, chylous dịch, nhuộm hóa mô miễn dịch block cell ascites. chẩn đoán dịch viêm bán cấp, chụp cắt lớp vi tính toàn thân có hình ảnh nhiều hạch ổ I. ĐẶT VẤN ĐỀ bụng, gan to, lách to, tụy tăng kích thước, Tràn dịch là một biến chứng tương đối nhiều hạch trung thất, chẩn đoán theo dõi phổ biến của u lympho, trong đó vị trí hay viêm tụy cấp, điều trị nội khoa 1 tuần, BN gặp nhất là tràn dịch màng phổi với tần suất còn ra nhiều dịch ổ bụng màu trắng đục, thể 20 – 30% các u lympho không Hodgkin và trạng suy kiệt, chuyển bệnh viện Đại học Y Hodgkin, các vị trí khác như màng ngoài tim Hà Nội. và ổ bụng ít gặp hơn1 . Tràn dịch dưỡng chấp Tại Bệnh viện Đại học Y Hà Nội, BN ổ bụng (cổ chướng dưỡng chấp – được sinh thiết hạch cổ phải, làm giải phẫu chyloperitoneum) là một tình trạng hiếm gặp bệnh chẩn đoán theo dõi lao hạch (chờ kết trong u lympho, đặc trưng bởi chất lỏng quả hóa mô miễn dịch), chuyển Bệnh viện trắng đục với hàm lượng chất béo trung tính phổi Trung ương loại trừ lao hạch. Sau 2 cao và sự hiện diện của chylomicron. Nó tuần, có kết quả nhuộm hóa mô miễn dịch xuất hiện từ từ với triệu chứng chướng bụng chẩn đoán U lympho tế bào B thể nang, độ 2, tăng dần, không đau. Bệnh nhân có thể bị chuyển Viện Huyết học điều trị. tăng cân và khó thở khi chất lỏng gây áp lực Khám lâm sàng cho thấy, BN tỉnh, mệt lên cơ hoành. Chọc dò dịch ổ bụng là cần nhiều, thể trạng suy kiệt (sút 20kg/1.5 tháng), thiết để chẩn đoán xác định và chẩn đoán thời điểm chẩn đoán còn 42kg, BMI = 16, phân biệt, với đặc điểm dịch trắng đục, thiếu máu nhẹ, không sốt, không xuất huyết triglycerid tăng cao (>200 mg/dL). Cơ chế có dưới da, không phù. Lách to độ II, gan không thể là ảnh hưởng đến hệ thống dẫn lưu bạch to, nhiều hạch vùng cổ, nách, bẹn 2 bên, kích huyết hoặc do xâm lấn trực tiếp vào hệ bạch thước khoảng 1x1cm, chắc, di động được, huyết 2 . Chúng tôi xin báo cáo ca bệnh tràn không đau. Bụng mềm, không chướng, dẫn dịch dưỡng chấp ổ bụng/U lympho không lưu dịch dưỡng chấp vị trí hạ sườn phải ra Hodgkin tế bào B thể nang điều trị với phác dịch trắng đục, số lượng khoảng 2 lít/ngày, đồ Rituximab – Bendamustine tại Viện đại tiện phân nát, vàng, 1 lần/ngày, tiểu bình Huyết học – Truyền máu Trung ương. thường. 261
  3. KỶ YẾU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CHUYÊN NGÀNH HUYẾT HỌC - TRUYỀN MÁU Bảng 1. Các kết quả cận lâm sàng Xét nghiệm Kết quả Hb 117g/l (MCV 79.5, MCH 25.8, MCHC 325, RDW 17.1%), Tiểu Tổng phân tích tế bào cầu 92G/l, Bạch cầu 13.55G/l (N 74%, L 21%, M 4%, Eo 0%, B 1%), máu ngoại vi Ure 8.5mmol/L, glucose 6mmol/L, creatinin 65µmol/L, a.uric 295µmol/L, LDH 467U/L, B2M 8.38mg/L, bilirubin toàn phần 7µmol/L, protein toàn phần 43.1g/L, albumin 28.5g/L, globulin Sinh hóa máu 14.6g/L, A/G 1.95, ferritin 365ng/mL, sắt huyết thanh 25µmol/L, calci ion 1.65mmol/L, calci toàn phần 2.46mmol/L, AST 124U/L, ALT 66U/L, GGT 9.5U/L, Na/K/Cl 135/3.8/110 Đông máu huyết tương Fibrinogen 3.16g/l, PT 76%, rAPTT 0.9, rTT 0.92, D-Dimer 1662 HBV, HCV, HIV âm tính, CMV IgM âm tính, CMV IgG dương tính, Vi sinh EBV IgG dương tính, EBV IgM âm tính Huyết tủy đồ và sinh Mật độ tế bào tủy bình thường. Gặp một số tế bào dạng lymphoblast thiết tủy xương (2%) Sinh thiết tủy xương Hình ảnh u lympho xâm lấn tủy Công thức nhiễm sắc 46, XX thể tủy xương Glucose 7.4mmol/l, protein dịch 21.6g/l, lipase 3492.8mmol/l, Dịch dẫn lưu ổ bụng cholesterol 0.89mmol/l, triglyceride 2.63mmol/l, Rivalta Dương tính Bảng 2. Kết quả giải phẫu bệnh, hóa mô miễn dịch và PET/CT Xét nghiệm Kết quả Các mảnh sinh thiết mô hạch cho thấy có hình ảnh quá sản mô lympho tạo cấu Giải phẫu trúc nang với các lympho bào có kích thước nhỏ hoặc trung bình, vùng tâm nang bệnh và hóa không thấy rõ các đại thực bào, tổn thương có vùng lan vào mô mỡ. mô miễn + Dương tính: CD20, BCl2, Ki67 40%, CD10 dịch + Âm tính: CD3, CD21. => Mô bệnh học phù hợp với ULP thể nang, độ 2. Nhiều hạch vùng cổ hai bên, hạch trung thất, hạch hố nách hai bên, hạch trong ổ bụng, sau phúc mạc, hạch tiểu khung tăng chuyển hóa ác tính, SUV max 4.9. PET/CT Lách to (20cm), tăng chuyển hóa ác tính SUV max 2.1. Nốt tăng chuyển hóa ác tính đấu trên xương cánh tay SUV max 13.31. Các nốt tổn thương kẽ trường phổi hai bên SUV max 1.95. 262
  4. T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 544 - th¸ng 11 - QuyỂN 1 - sè ĐẶC BIỆT - 2024 Một số hình ảnh dịch dưỡng chấp ổ bụng Hình 1. Hình ảnh dẫn lưu dịch dưỡng chấp ổ bụng tại thời điểm nhập viện và sau 3 ngày truyền Rituximab – Bendamustine Bệnh nhân được chẩn đoán xác định Tràn dẫn lưu ổ bụng. Sau chu kì truyền đầu tiên, dịch dưỡng chấp ổ bụng /U lympho không bệnh nhân ổn định, số lượng dịch dẫn lưu ổ Hodgkin tế bào B thể nang, độ 2, FLIPI 4 bụng giảm dần, và trong dần, đến ngày thứ điểm, giai đoạn IVB, xâm lấn tủy. Hướng 14 sau truyền Rituximab – Bendamustine, số điều trị cho BN này là phác đồ Rituximab – lượng dịch còn khoảng 700ml/ngày, BN Bendamustine (rituximab 375mg/m2 truyền không đau bụng, đại tiểu tiện bình thường. tĩnh mạch ngày d0, bendamustine 90mg/m2 Chúng tôi quyết định rút dẫn lưu ổ bụng, cho ngày d1 và d2) kết hợp với dinh dưỡng tĩnh bệnh nhân ăn uống trở lại bình thường và BN mạch nutriflex và theo dõi, chăm sóc dịch xuất viện. Bảng 3. Sự thay đổi của thể tích dịch dưỡng chấp sau truyền rituximab-bendamustin chu kì 1 Ngày 2 4 6 8 10 12 14 Thể tích (lít) 2 1.8 1.5 1 1 0.9 0.7 Sau 3 tuần, BN vào viện tiếp tục điều trị BN được chụp lại cắt lớp vi tính toàn thân đợt 2. BN khỏe, cân nặng 45kg, bụng mềm, cho thấy hạch nhỏ vùng nền cổ và hố thượng siêu âm ổ bụng không có dịch. Sau 3 chu kì, đòn hai bên, kích thước 15x10mm, lách to 263
  5. KỶ YẾU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CHUYÊN NGÀNH HUYẾT HỌC - TRUYỀN MÁU 16cm, chụp cộng hưởng từ bạch mạch không hoặc do tắc nghẽn4 . Nguyên nhân phổ biến thấy hình ảnh rò hay dị dạng bất thường, nhất hay gặp ở người lớn là bệnh lý ác tính, đánh giá đạt lui bệnh hoàn toàn. Tiếp tục xơ gan và lao, trong khi các bất thường bẩm điều trị Rituximab – Bendamustine, sau 6 sinh của hệ bạch huyết và chấn thương chu kì đánh giá lại BN ổn định, đạt lui bệnh thường xuất hiện ở trẻ em5 . hoàn toàn và tiếp tục duy trì Rituximab 12 Trong khi tràn dịch nói chung là tương tuần/lần. Hiện tại, BN đã đi duy trì được 9 đối phổ biến, tràn dịch dưỡng chấp ổ bụng tháng, sức khỏe ổn định, thể trạng tốt. tương đối hiếm gặp trong u lympho, dự báo một tiên lượng xấu, nguy cơ tái phát sớm và III. BÀN LUẬN tử vong cao. Đã có những báo cáo về tình U lympho thể nang là bệnh lý ác tính phổ trạng này trong u lympho, với biểu hiện lâm biến thứ hai trong nhóm u lympho không sàng diễn biến trong vài tuần đến vài tháng, Hodgkin, sau u lympho tế bào B lớn lan tỏa, cổ chướng tăng dần, không đau, bệnh nhân chiếm khoảng 35% số ca u lympho không có thể than phiền về tình trạng khó thở do Hodgkin và 70% trong nhóm u lympho tiến tăng áp lực ổ bụng, một số triệu chứng khác triển chậm với độ tuổi trung bình chẩn đoán như sốt, sút cân, phù nề, hạch to…2 . Một số là 65 tuổi3 . báo cáo về tràn dịch dưỡng chấp ổ bụng Tràn dịch dưỡng chấp ổ bụng được coi là trong u lympho cũng đã được trình bày, sự tích tụ của bạch huyết giàu lipid vào trong đó bao gồm cả u lympho Hodgkin và u khoang sau phúc mạc. Cơ chế chính được lympho không Hodgkin (u lympho tế bào B xác định là do sự gián đoạn thứ phát của hệ lớn lan tỏa, u lympho thể nang, u lympho tế thống dẫn lưu bạch huyết sau chấn thương bào T, u lympho Burkitt)6 . Bảng 3. Một số báo cáo về tràn dịch dưỡng chấp ổ bụng trong u lympho6 Thời Đặc điểm STT Chẩn đoán Vị trí tràn dịch Điều trị Kết quả gian (giới, tuổi) 1 2016 Nữ, 78 ULP thể nang Ổ bụng, màng phổi R-Bendamustine Đáp ứng 2 2003 Nam, 71 ULP thể nang Ổ bụng CHVP-Interferon Lui 1 phần 3 2014 Nam, 74 DLBCL Ổ bụng R-CHOP Đáp ứng 4 2013 Nam, 87 DLBCL Ổ bụng R-CHOP Đáp ứng 5 1995 Nữ, 68 DLBCL Ổ bụng, màng phổi CVP Tiến triển Ổ bụng, màng phổi, Tử vong do xuất 6 2009 Nam, 38 ULP tế bào T CHOPE màng ngoài tim huyết tiêu hóa ULP Tiến triển sau 2 7 2007 Nam, 53 Ổ bụng ABVD Hodgkin chu kì ABVD Tử vong do ảnh 8 2012 Nữ, 18 ULP Burkitt Ổ bụng, màng phổi MEV hưởng của điều trị 264
  6. T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 544 - th¸ng 11 - QuyỂN 1 - sè ĐẶC BIỆT - 2024 ULP: U lympho, DLBCL: U lympho tế giảm thiểu việc tiêu thụ axit béo chuỗi dài vì bào B lớn lan tỏa, R: Rituximab, CHOP: quá trình trao đổi chất của chúng dẫn đến cyclophosphamide, doxorubicin, vincristine, monoglyceride và axit béo tự do cần được prednisone, CVP: cyclophosphamide, vận chuyển bằng chylomicron qua hệ bạch vincristine, prednisolone, E: Etoposid, huyết ruột. Các biện pháp bảo tồn thường ABVD: doxorubicin, bleomycin, vinblastine, không hiệu quả trong u lympho, do đó cần có dacarbazine; MEV: methotrexate, hóa trị vẫn là ưu tiên hàng đầu7 . Bên cạnh cyclophosphamide, vincristine. đó, cũng có một số báo cáo cho rằng xạ trị Trong u lympho, các khối u do xâm lấn liều thấp có thể là một phương pháp điều trị trực tiếp hoặc bị chèn ép từ bên ngoài dẫn dung nạp tốt, hiệu quả cao đối với tràn dịch đến làm gián đoạn dòng bạch huyết bình dưỡng trấp liên quan đến u lympho với sự thường2 . Vì vậy, nhắm vào nguyên nhân cơ thuyên giảm lâu dài. Tuy nhiên, biện pháp bản của tràn dịch dưỡng chấp ổ bụng là rất này chưa được áp dụng rộng rãi và chứng quan trọng để giải quyết vấn đề này. Việc minh tính an toàn của nó8 . sinh thiết hạch hoặc u làm giải phẫu bệnh và Bệnh nhân của chúng tôi với biểu hiện hóa mô miễn dịch là tiêu chuẩn vàng để chẩn khởi phát là tràn dịch dưỡng chấp ổ bụng, đoán xác định và lên phương án điều trị. diễn biến nhanh. Qua đây có thể thấy, tràn Chọc dò dịch ổ bụng là cần thiết để chẩn dịch ổ bụng có thể là triệu chứng đầu tiên đoán xác định và chẩn đoán phân biệt, với của u lympho thể nang, cần được chú ý, đặc điểm dịch trắng đục, triglycerid tăng cao tránh bỏ sót làm trì hoãn chẩn đoán. Sau khi (>200 mg/dL). Do tình trạng tràn dịch dưỡng sinh thiết hạch cổ, BN được chẩn đoán xác chấp liên quan đến u lympho thể nang rất định là u lympho thể nang, CD20 dương tính, hiếm gặp nên hiện nay chưa có hướng dẫn giai đoạn IVB, xâm lấn tủy. Theo hướng dẫn điều trị cụ thể. Việc ưu tiên hàng đầu vẫn là của NCCN, rituximab kết hợp với giải quyết vấn đề căn nguyên, hóa trị liệu kết bendamustin là lựa chọn đầu tay cho thể hợp với rituximab dựa trên các hướng dẫn bệnh này, kết hợp với dinh dưỡng tĩnh mạch điều trị cho u lympho thể nang theo NCCN, và theo dõi dịch dưỡng chấp ổ bụng. Quá kết hợp với nuôi dưỡng tĩnh mạch và chăm trình điều trị, bệnh nhân đã có đáp ứng tốt, sóc, theo dõi dịch dẫn lưu. Các biện pháp dịch dưỡng chấp giảm dần, khôi phục toàn dinh dưỡng khác như thay đổi chế độ ăn trạng và hiện tại đang trong quá trình điều trị uống với thực phẩm giàu protein, ít lipid có duy trì. thể làm giảm lưu lượng dịch dưỡng chấp. Triglyceride chuỗi trung bình được ưu tiên IV. KẾT LUẬN tiêu thụ vì chúng được hấp thu và vận Tràn dịch dưỡng chấp ổ bụng trong ULP chuyển trực tiếp dưới dạng axit béo chuỗi tự thể nang là một biến chứng rất hiếm gặp với do và glycerol trong tĩnh mạch cửa. Nên tiên lượng xấu, nguy cơ tái phát cao. Hiện 265
  7. KỶ YẾU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CHUYÊN NGÀNH HUYẾT HỌC - TRUYỀN MÁU nay chưa có hướng dẫn điều trị cụ thể. Tuy Gastroenterology | ACG. 2002;97(8):1896. nhiên, điều trị bệnh lý u lympho vẫn là lựa doi:10.1111/j.1572-0241.2002.05911.x chọn đầu tiên, dinh dưỡng đường tĩnh mạch 5. Al-Busafi SA, Ghali P, Deschênes M, và dẫn lưu dịch khi cần thiết là một điều trị Wong P. Chylous Ascites: Evaluation and hợp lý, có thể mang lại kết quả tốt cho bệnh Management. ISRN Hepatol. 2014;2014: 240473. doi:10.1155/2014/ 240473 nhân. 6. Jagosky M, Taylor B, Taylor SP. A Case of Chyloperitoneum Secondary to Follicular TÀI LIỆU THAM KHẢO Lymphoma and a Review of Prognostic 1. Das DK. Serous effusions in malignant Implications. Case Reports in Hematology. lymphomas: A review. Diagnostic 2016;2016: e4625819. doi:10.1155/2016/ Cytopathology. 2006;34(5):335-347. doi:10. 4625819 1002/dc.20432 7. Evans J, Clark MF, Mincher L, Varney 2. Almakdisi T, Massoud S, Makdisi G. VA. Chylous effusions complicating Lymphomas and Chylous Ascites: Review of lymphoma: a serious event with octreotide as the Literature. The Oncologist. 2005; 10(8): a treatment option. Hematological Oncology. 632-635. doi:10.1634/theoncologist. 10-8- 2003;21(2):77-81. doi:10.1002/hon.710 632 8. Russo AL, Chen YH, Martin NE, et al. 3. Jacobsen E. Follicular lymphoma: 2023 Low-dose involved-field radiation in the update on diagnosis and management. treatment of non-hodgkin lymphoma: American Journal of Hematology. 2022; predictors of response and treatment failure. 97(12):1638-1651. doi:10.1002/ajh.26737 Int J Radiat Oncol Biol Phys. 2013;86(1): 4. Cárdenas A, Chopra S. Chylous Ascites. 121-127. doi:10.1016/j.ijrobp. 2012.12.024 Official journal of the American College of 266
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2