intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Báo cáo tổng kết 5 năm đào tạo theo học chế tín chỉ của khoa Kỹ thuật đô thị

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:4

29
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nghiên cứu này nêu lên trong 5 năm vừa qua, khoa Kỹ thuật Đô thị thực hiện chức năng nhiệm vụ được giao là đào tạo và nghiên cứu khoa học ngành Kỹ thuật Cơ sở Hạ tầng. Tập thể Khoa đã hoàn tất công tác xây dựng đề cương chương trình đào tạo theo học chế tín chỉ bậc Đại học hệ chính quy tại trường, và hệ cử tuyển Tây Nam Bộ. Mời các bạn cùng tham khảo

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Báo cáo tổng kết 5 năm đào tạo theo học chế tín chỉ của khoa Kỹ thuật đô thị

  1. Hội nghị khoa học tổng kết 5 năm đào tạo theo hệ thống tín chỉ và đổi mới phương pháp giảng dạy – học tập BÁO CÁO TỔNG KẾT 5 NĂM ĐÀO TẠO THEO HỌC CHẾ TÍN CHỈ CỦA KHOA K THUẬT Đ THỊ TS.KTS. PHẠM ANH D NG Khoa Kỹ thuật đô thị A. BÁO CÁO TỔNG KẾT Trong 5 năm vừ qu , kho K thu t thị (kho KT T) thự hiện hứ năng nhiệm vụ đƣợ gi o l đ o tạo v nghiên ứu kho họ ng nh K thu t Cơ sở Hạ tầng. T p thể Kho đã ho n tất ng tá xây dựng đề ƣơng hƣơng trình đ o tạo theo họ hế t n hỉ b ại họ hệ h nh quy tại trƣờng, v hệ ử tuyển Tây N m B . Với quyết tâm đổi mới to n diện phƣơng pháp giảng dạy theo họ hế t n hỉ ủ B n giám hiệu trƣờng HKT ng với sự nỗ lự ủ t p thể giảng viên kho K thu t thị á hƣơng trình trên đã đƣợ ho n th nh tốt v đã đƣ v o giảng dạy thự tế trong 5 năm qu . Thực hiện nhiệm vụ chuyên môn Kho K thu t thị phụ trá h giảng dạy ho huyên ng nh h nh l K thu t ơ sở Hạ tầng v á huyên ng nh khá ở á kho nhƣ Kiến trú , Qui hoạ h, Xây dựng, Trung tâm o tạo Quố tế v s u ại họ ủ trƣờng, đồng thời đảm nhiệm nhiều lớp tại á đị phƣơng, Cần Thơ, Lâm ồng, Phú Yên, …tất ả đều giảng dạy theo họ hế t n hỉ. Kho hiện đ ng ó 28 giảng viên th m gi trự tiếp giảng dạy v 01 nhân viên văn phòng. Khoa có 01 Phó giáo sƣ, 02 giảng viên trình đ Tiến s , 26 giảng viên trình đ Thạ s , trong đó ó 4 giảng viên đ ng họ tại nƣớ ngo i ho b họ Tiến s , 5 giảng viên đ ng họ Tiến s tại á ơ sở đ o tạo trong nƣớ . Trong 5 năm qu , t p thể án b giảng viên trong Kho đã thự hiện khối lƣợng giảng dạy á m n l thuyết v hƣớng d n đồ án với số giờ dạy khoảng 55.745 tiết, trung bình 11.149 tiết/năm/kho . Mổi giảng viên đảm nh n khoảng 398 tiết/năm/GV Với hất lƣợng á lớp giảng dạy đạt yêu ầu v hất lƣợng khá. Cá lớp l thuyết đạt trên 95%. ồ án tốt nghiệp đạt trên 90%, trong đó kết quả loại khá -giỏi khoảng 17%, đ phần ở mứ trung bình - khá khoảng 56%, trung bình 17%, kh ng đạt 10%. To n b giảng viên trong Kho đã nâng ấp b i giảng á m n l thuyết theo hƣớng b i giảng điện tử, lấy SV l m trung tâm, kết hợp l thuyết với thự h nh, thảo lu n v khảo sát thự tế. Số án b giảng dạy th m gi nghiên ứu kho họ : Tất ả 25 giảng viên giảng dạy v họ t p trong nƣớ do Kho trự tiếp quản l đều ó th m gi nghiên ứu kho họ v thƣờng xuyên sinh hoạt họ thu t. B. ĐÁNH GIÁ ƢU KHUYẾT ĐIỂM VÀ PHƢƠNG HƢỚNG S u năm năm thự hiện nhiệm vụ đ o tạo theo họ hế t n hỉ, kho KT T nh n thấy đã ho n th nh tốt nhiệm vụ ủ mình đối với nh trƣờng v xã h i. Tuy nhiên v n n tồn tại m t số ng tá ần phải tiếp tụ thự hiện: 25
  2. Hội nghị khoa học tổng kết 5 năm đào tạo theo hệ thống tín chỉ và đổi mới phương pháp giảng dạy – học tập Trƣớ tiên, nhìn v o kết quả vừ nêu trên d d ng nh n r rằng: Tuy kết quả đạt đƣợ ở á lớp l thuyết khá o (95%), nhƣng kết quả uối ng thể hiện qu đồ án tốt nghiệp (56% trung bình - khá) thì hƣ thể lạ qu n đƣợ . iều n y phản ánh á h hƣớng d n tốt nghiệp ủ giảng viên hoặ á h thự hiện đồ án ủ sinh viên hƣ đạt hiệu quả o ần nh nh hóng tìm r nguyên nhân để nghiêm tú hấn hỉnh. Tiếp tụ v n đ ng giảng viên họ t p nâng o trình đ huyên m n, đặ biệt hƣớng đến những b i họ thự h nh nhiều hơn, nhất l mảng đồ án. Tiếp tụ ải tiến phƣơng pháp giảng dạy nhằm nâng o hơn hất lƣợng đ o tạo. Nhƣ húng t đều biết: ịnh hƣớng h nh ủ phát triển giáo dụ v đ o tạo trong việ thự hiện đổi mới phƣơng pháp giảng dạy ở á b họ nói hung v ở b đại họ , o đẳng nói riêng l định hƣớng v o việ tiếp n ―Dạy họ lấy ngƣời họ l m trung tâm‖, á h dạy ủ giảng viên phải tạo r ―sản phẩm‖ l á giờ trong đó đã v n dụng kết hợp nhiều phƣơng pháp dạy họ ph hợp, sử dụng á phƣơng tiện k thu t v ng nghệ dạy họ đ dạng m với mụ đ h uối ng l phát huy đƣợ t nh t h ự , hủ đ ng, tự lự , sáng tạo, gây đƣợ sự hứng thú trong họ t p ó hiệu quả nhất ủ lớp họ nói hung v ủ ngƣời họ nói riêng, tạo điều kiện ho ngƣời họ th m gi nghiên ứu, thự nghiệm, ứng dụng ủ mình, hống lại thói quen họ t p thụ đ ng, ỷ lại, tr ng hờ v o giảng viên. Hiện n y, á SV ủ trƣờng HKT nhìn hung hƣ triệt để đổi mới tƣ duy trong phƣơng á h họ t p, họ n ỷ lại v o ‖kiến thứ ‖ ó sẵn ( hƣ kiểm hứng KH) trên mạng Internet v họ tiếp tụ thụ đ ng ―kiểu mới‖, tiếp tụ ỷ lại tr ng hờ v o ―mạng‖ (mạng th y ho giảng viên), rất t kiến thứ đƣợ ―thẩm thấu‖ v o h nh họ để trở th nh nền tảng ho mảng tƣ duy ần thiết ủ m t nhân t i. Xuất phát từ định hƣớng h nh trong đổi mới giáo dụ l ngƣời dạy phải xuất phát từ ngƣời họ ―lấy ngƣời họ l m trung tâm‖: Từ đ ng ơ, đặ điểm, điều kiện, trình đ .. ủ ngƣời họ để ―vì‖ ngƣời họ m xá định mụ tiêu, lự họn n i dung, phƣơng pháp hình thứ dạy họ ph hợp… Muốn thự hiện đƣợ á h tiếp n n y, yêu ầu ngƣời giảng viên ở á trƣờng ại họ nói hung ần phải t h ự hó phƣơng pháp dạy - họ trong quá trình giảng dạy ủ mình l m t điều tất yếu khá h qu n, giảng viên phải ó trình đ huyên m n giỏi, ó khả năng tìm kiếm v xử l th ng tin, ó đầu ó sáng tạo v nhạy ảm …, trong quá trình giảng dạy ần phải biết kết hợp nhuần nhuy n nhiều phƣơng pháp, sử dụng á phƣơng tiện ng nghệ dạy họ đ dạng để tạo điều kiện ho ngƣời họ phát huy đƣợ t nh t h ự , hủ đ ng, sáng tạo, tự lự hiếm lĩnh n i dung b i họ v đƣợ th m gi hoạt đ ng nhiều hơn trong quá trình nh n thứ , đặ biệt l kh ng ỷ lại v o ―kiến thứ ‖ ó sẵn trên mạng m hỉ xem nó nhƣ m t trong á nguồn t i liệu ần thiết để th m khảo. Thế mạnh ủ họ hế t n hỉ trong ng tá họ t p l giờ tự họ đƣợ xá định v ấn định rất ụ thể (30 giờ/t n hỉ), Thế nhƣng phần đ ng SV sử dụng thời gi n n y kh ng đúng ( ả về thời lƣợng v n i dung nghiên ứu đƣợ GV qui định), l m yếu đi phƣơng á h họ t p mới, góp phần giảm thiểu lƣợng kiến thứ v tƣ duy, l r phải ó ủ họ phần m SV đ ng nghiên ứu. Chúng t i nghĩ rằng, trƣớ tiên ó thể á n i dung tự họ đƣợ qui định 26
  3. Hội nghị khoa học tổng kết 5 năm đào tạo theo hệ thống tín chỉ và đổi mới phương pháp giảng dạy – học tập hƣ thiết thự hoặ t liên qu n đến họ phần. R soát lại lị h trình á họ phần, vấn đề trên ũng ó tồn tại trong v i họ phần ủ hƣơng trình đ o tạo, Kho h h n s nh nh hóng kh phụ , nhƣng hầu hết á họ phần đều ó qui định phần tự họ ho SV khá ụ thể v hợp l . Thự tế trên ho thấy, ần nh nh hóng tr ng bị á phƣơng á h tự họ hiệu quả nhất ho SV để SV tự giá , t h ự trong họ t p v sử dụng nhiều hơn thời gi n tự họ , tự nghiên ứu ủ mình. Trong việ thự hiện đổi mới phƣơng pháp dạy - họ , kho KT T ó thu n lợi l hầu hết á giảng viên ở kho đều khá trẻ, 100% ó trình đ trên đại họ , rất nhạy b n trong tiếp thu ái mới, trong giảng dạy v họ t p, kh ng n giảng viên n o lúng túng khi đổi mới phƣơng pháp dạy - họ , hầu hết đều dạy ái m xã h i đ ng ần, lu n p nh t v bổ sung ái mình n thiếu. Rất nhiều giảng viên trong Kho tiếp tụ họ t p v nâng o trình đ . Kh ng n giảng viên n o sử dụng phƣơng pháp dạy họ kiểu ũ (niên hế). Tất ả giảng viên đều biết v n dụng ng nghệ hiện đại v o ải tiến phƣơng pháp giảng dạy, nhiều th o tá k thu t ứng dụng ng nghệ khá tốt. Trên bình diện hung, m t số hiện tƣợng khá phổ biến hiện n y ―phát sinh‖ ng với phƣơng tiện ng nghệ th ng tin hiện đại trong việ giảng dạy, đó l việ ― hiếu h p‖ bằng ng ụ Powerpoint, hiện tƣợng giảng viên giảng b i kiểu ―k r oke‖, hữ hạy đến đâu thầy ―đọ ‖ đến đó. Nhiều giảng viên bị đ ng, lệ thu v o máy hiếu (kh ng dạy đƣợ khi mất điện, kh ng loại trừ l do thầy kh ng n m đƣợ giáo án). Chất lƣợng dạy - họ vì thế ó ảnh hƣởng nhiều. Rất m y, hiện tƣợng trên KHÔNG xảy r ở á giảng viên kho KT T. C. KẾT UẬN VÀ KIẾN NGHỊ Việ đổi mới phƣơng pháp dạy họ theo họ hế t n hỉ ở á trƣờng ại họ hiện n y l m t điều ần thiết v qu n trọng, ng qu n trọng hơn đối với á trƣờng m ng yếu tố ―nghề‖ nhƣ trƣờng HKT. Tuy nhiên, qu 5 năm thự hiện, ó thể nh n định rằng húng t đã ơ bản th nh ng. ể l m đƣợ điều đó t p thể giảng viên ủ Trƣờng nói hung v kho KT T nói riêng, đã ó những đổi mới trong tƣ duy ủ ngƣời dạy về phƣơng pháp dạy họ ó h nh l nghĩ vụ, trá h nhiệm v ũng h nh l lƣơng tâm ủ mỗi ngƣời giảng viên trƣớ những thử thá h to lớn trong ng u đổi mới, h i nh p v phát triển ủ đất nƣớ . ể nhằm nâng o hơn nữ hất lƣợng dạy v họ húng t i ó m t số kiến nghị nhƣ sau: Đối với đội ngũ giảng viên Giảng viên hủ đ ng hơn nữ trong th y đổi tƣ duy từ nh n thứ đến h nh đ ng, tự bồi dƣ ng nâng o trình đ huyên m n nghiệp vụ, sử dụng tốt á phƣơng tiện dạy họ tiên tiến, ng nghệ hiện đại nhằm t h ự hó phƣơng pháp dạy họ ng y ng tốt hơn trong quá trình giảng dạy. Xá định mụ tiêu ụ thể v n m vững n i dung họ phần mình đ ng giảng dạy để xây dựng m t giáo án giảng dạy hi tiết hơn ủ họ phần nhằm tạo điều kiện ho sinh viên phát huy t nh t h ự trong họ t p, th m gi phát biểu kiến, nêu vấn đề ng thảo lu n trên lớp v giải đáp kịp thời những th m ủ sinh viên về mặt l lu n ũng nhƣ trong đời sống thự ti n. 27
  4. Hội nghị khoa học tổng kết 5 năm đào tạo theo hệ thống tín chỉ và đổi mới phương pháp giảng dạy – học tập Giảng viên nên phối hợp nhiều hơn nữ á hình thứ ủ phƣơng pháp thuyết trình với á phƣơng pháp dạy họ t h ự khá v o giảng dạy nhƣ: nêu vấn đề, đ m thoại, thảo lu n, trự qu n, v.v.. lu n lấy sinh viên l m đối tƣợng trung tâm ủ quá trình truyền đạt kiến thứ nhằm phát huy t nh hủ đ ng, t h ự , sáng tạo trong họ t p ủ sinh viên. Thự hiện t nh điểm ho sinh viên qu á kết quả thảo lu n, thuyết trình ở trên lớp để k h th h t nh t h ự ủ sinh viên. ánh giá đúng s l đ ng lự tốt duy trì kh ng kh sinh đ ng lớp họ , tạo sự hứng thú ho ngƣời họ tiếp nh n tri thứ kho họ m t á h tự giá , góp phần nâng o hất lƣợng giờ giảng thuyết trình ủ giảng viên. Đối với sinh viên Sinh viên t h ự , hủ đ ng v tự giá nghiên ứu á t i liệu th m khảo để quá trình họ kh ng phải l quá trình tiếp nh n thụ đ ng m phải l quá trình bổ sung v ho n thiện nh n thứ ủ mình theo đúng yêu ầu, nhiệm vụ v hứ năng ủ họ phần. Sinh viên ần l p kế hoạ h hi tiết để thự hiện tất ả á nhiệm vụ đối với từng giờ họ , nhất l giờ tự họ m giảng viên gi o nhƣ: tìm đọ , ghi h p những t i liệu ó liên qu n, ho n th nh b i t p, huẩn bị b i trình b y tại á buổi thảo lu n, huẩn bị á n i dung ng tá l m việ theo nhóm v những vấn đề ần hỏi, ần tr o đổi với giảng viên trƣớ khi đến lớp, n b i, nghiên ứu t i liệu liên qu n, đọ trƣớ b i mới. Tìm á h áp dụng kiến thứ v o đời sống thự tế, liên hệ giữ l thuyết v thự ti n, nhằm ho n th nh mụ tiêu họ t p ở từng hƣơng ủ hƣơng trình o tạo m nh Trƣờng v Kho đề r ./. 28
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
5=>2