Báo cáo y học: "GIÁ TRỊ SINH THIẾT CHẨN ĐOÁN CỦA KIM TRUCUT TRONG ĐIỀU TRỊ NGOẠI KHOA BỆNH LÝ TUYẾN GIÁP"
lượt xem 7
download
47 bệnh nhân (BN) bệnh lý tuyến giáp đã được chẩn đoán bằng phương pháp sinh thiết kim nhỏ, kim trucut và kết quả mô bệnh học sau phẫu thuật. Dựa trên tiêu chuẩn vàng là mô bệnh học, chúng tôi thấy giá trị chẩn đoán của kim trucut cao hơn so với sinh thiết bằng kim nhỏ (FNA) (93,3% so với 48,9%); độ nhạy (Se): 54,8%; độ đặc hiệu (Sp) 100,0%; giá trị dự báo dương (PVP) 100,0%; giá trị dự báo âm (PVN) 13,6%; độ chính xác (Ac) 57,8; với chẩn đoán trong khi mổ là: Se...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Báo cáo y học: "GIÁ TRỊ SINH THIẾT CHẨN ĐOÁN CỦA KIM TRUCUT TRONG ĐIỀU TRỊ NGOẠI KHOA BỆNH LÝ TUYẾN GIÁP"
- GIÁ TRỊ SINH THIẾT CHẨN ĐOÁN CỦA KIM TRUCUT TRONG ĐIỀU TRỊ NGOẠI KHOA BỆNH LÝ TUYẾN GIÁP Vũ Ngọc Lương*; Phạm Vinh Quang*; Vi Thuật Thắng* TãM T¾T 47 bệnh nhân (BN) bệnh lý tuyến giáp đã được chẩn đoán bằng phương pháp sinh thiết kim nhỏ, kim trucut và kết quả mô bệnh học sau phẫu thuật. Dựa trên tiêu chuẩn vàng là mô bệnh học, chúng tôi thấy giá trị chẩn đoán của kim trucut cao hơn so với sinh thiết bằng kim nhỏ (FNA) (93,3% so với 48,9%); độ nhạy (Se): 54,8%; độ đặc hiệu (Sp) 100,0%; giá trị dự báo dương (PVP) 100,0%; giá trị dự báo âm (PVN) 13,6%; độ chính xác (Ac) 57,8; với chẩn đoán trong khi mổ là: Se 76,2%; Sp
- 100,0%; PVP 100,0%; PVN 23,1%; Ac 77,8% và với chẩn đoán sau mổ: Se 83,3%; Sp 100,0%; PVP 100,0%; PVN 30%; Ac 84,4%. * Từ khóa: Bệnh tuyến giáp; Sinh thiết; Kim trucut. THE VALUE OF BIOPSY IN DIAGNOSis OF TRUCUT NEEDLE IN SURGERY FOR THYROID DiSEASE Vu Ngoc Luong; Pham Vinh Quang; Vi Thuat Thang SUMMARY 47 patients suffer from thyroid disease was diagnosed by three methods which are trucut needle,
- FNA and histopathology after operation. Based on gold standard of histopathology, we had a comment that the method diagnosis by trucut needle is more suitable for histopathology than the use of FNA with the rate of 93.3% and 48.9%, respectively. The results of method used trucut needle and FNA based on gold standard of histopathology: Se 54,8%; Sp 100.0%; PVP 100.0%; PVN 13.6%; Ac 57,8% with diagnosis in operation: Se: 76.2%; Sp 100.0%; PVP 100.0%; PVN 23.1%; Ac 77.8% and diagnosis after operation: Se 83.3%; Sp 100.0%; PVP 100.0%; PVN 30%; Ac 84.4%. * Key words: Thyroid disease; Biopsy; Trucut needle. * Bệnh viện 103
- Phản biện khoa học: PGS. TS. Đặng Ngọc Hùng này được Ward (1912) ĐẶT VẤN ĐỀ sử dụng để chẩn đoán u lympho bằng cách chọc Chẩn đoán lâm sàng hút các hạch lớn. Chọc bằng siêu âm bướu giáp hút để chẩn đoán bằng hỗn hợp thường không kim trucut với các ưu khó. Nhưng chẩn đoán điểm đơn giản, vô hại, ít lâm sàng sẽ gặp khó tổn thương, ít tốn kém, khăn khi xác định đúng cho kết quả nhanh chóng bệnh lý tuyến giáp để có và có thể tiến hành ngay chiến thuật điều trị ngoại khi đang tiến hành phẫu khoa phù hợp. Các nhà thuật. lâm sàng có thể sử dụng Để tìm hiểu thêm độ phương pháp sinh thiết bằng kim nhỏ FNA (Fine nhạy, độ đặc hiệu của - Needle Aspiration phương pháp chọc hút Biospsy), phương pháp bằng kim trucut với
- FNA, chúng tôi tiến hành được điều trị ngoại khoa nghiên cứu đề tài này tại Khoa Phẫu thuật lồng nhằm mục tiêu: đánh giá ngực, Bệnh viện 103 từ mức độ phù hợp chẩn 2000 - 2008. đoán của FNA và trucut 2. Phương pháp theo tiêu chuẩn mô bệnh nghiên cứu. học (MBH) đối với bệnh - Nghiên cứu tiến cứu. lý tuyến giáp. - Tiêu chuẩn chẩn đoán lâm sàng bệnh lý tuyến ĐỐI TƯỢNG VÀ giáp. PH-¬NG PHÁP - Chẩn đoán cận lâm NGHIªN CỨU sàng: 1. Đối tượng nghiên + Chẩn đoán tế bào học cứu. bằng sinh thiết hút kim 47 BN không phân biệt nhỏ. tuổi, giới, nghề nghiệp, + Chẩn đoán vi thể tế có bệnh lý tuyến giáp, bào học chọc hút bằng
- 44/47 BN nghiên cứu kim trucut. + Chẩn đoán MBH sau là nữ (93,6%). mổ: dựa trên kết quả của * Phân bố BN theo chẩn đoán tế bào học của nhóm tuổi: < 30 tuổi: 5 Bệnh viện 103 (tiêu BN (210,6%); 30 - 39 chuẩn vàng), tiến hành so tuổi: 9 BN (19,1%); 40 - sánh chẩn đoán FNA với 49 tuổi: 11 BN (23,4%); chọc hút chẩn đoán bằng 50 - 59 tuổi: 15 BN kim trucut. Đánh giá dựa (31,9%); ≥ 60 tuổi: 7 BN trên các thông số: Se, Sp, (14,9%). PVP, NPV, Ac. Tuổi trung bình của BN - Xử lý số liệu bằng là 46,8 ± 12,2, tỷ lệ BN phần mềm Epi. info 6.04. phân bố theo nhóm tuổi tương đương nhau (p > 0,05). KÕT QU¶ nghiªn cøu * Thời gian từ khi phát VÀ BÀN LUËN hiện tới khi điều trị: ≤ 1 1. Đặc điểm chung.
- năm: 14 BN (29,8%); 2 trung bình 76,3 ± 92,5 năm: 5 BN (10,6%); 3 tháng. Kết quả của chúng năm: 1 BN (2,1%); 4 tôi cũng phù hợp với năm: 6 BN (12,8%); 5 nhận xét của Georges S., năm: 3 BN (6,4%); > 5 Leight, Jr. năm: 18 BN (38,3%), Bảng 1: Tính chất của bướu. SỐ TÍNH CHẤT BƯỚU TỶ LỆ % LƯỢNG Di động 44 93,6 Không di động 3 6,4 Dính với tổ chức da 10 21,3 Mật độ bướu: . Mềm 14 29,8
- . Chắc 29 61,7 . Cứng 4 8,5 Bề mặt bướu: . Nhẵn 26 55,3 . Xù xì 4 8,5 . Gồ ghề 17 36,2 Ranh giới không rõ 3 6,4 Thể bướu: . Lan tỏa 9 19,1 . Thể nhân 6 12,8 . Thể hỗn hợp 32 68,1 6,4% BN có bướu không di động, đa số
- bướu có mật độ chắc, của kim trucut với các cứng (70,2%), xù xì hoặc phương pháp khác. lổn nhổn (44,7%), bướu 45/47 BN được chẩn thể nhân chỉ chiếm đoán đủ bằng 3 phương 12,8%. pháp MBH, FNA và * Phân độ bướu: độ II: trucut, kết quả như sau: 13 BN (27,6%); độ III: bướu giáp đơn thuần: 28 30 BN (63,8%); độ IV: 4 BN (62,2%); ung thư BN (8,5%). giáp: 1 BN (2,2%); viêm Đa số BN nghiên cứu tuyến giáp mạn tính: 2 có BN (4,4%); Hashimoto: của chúng tôi bướu to từ đé III trở lên 5 BN (11,1%); Basedow: (72,3%). Kết quả này 7 BN (15,6%); u tuyến phù hợp với Huỳnh Hữu tuyến giáp: 2 BN (4,4%). Nghĩa, Nguyễn Văn * Kết quả chẩn đoán sinh thiết hút bằng kim Thanh. 2. Giá trị chẩn đoán trucut (n = 47): bướu
- giáp đơn thuần: 15 BN (12,8%). (31,9%); ung thư giáp: 1 17/47 (38,3%) BN BN (2,1%); Hashimoto: được chẩn đoán bằng 18 BN (38,3%); kim trucut là Hashimoto Basedow: 7 BN (14,9%); và 31,9% bướu giáp đơn u tuyến tuyến giáp: 6 BN thuần. Bảng 2: Kết quả chẩn đoán MBH và chẩn đoán trong mổ (n = 45). MBH Bướ U CHẨN Un tuyế u CỘn ĐOÁN g giáp Hashimo Basedo n TRONG g thư đơn tuyế to w MỔ giá thuầ n p n giáp
- Hashimo 0 0 12 0 0 12 to Basedow 0 0 1 7 0 8 Bướu giáp đơn 12 0 3 0 7 22 thuần Ung thư 0 1 0 0 0 1 giáp Hashimo to + 0 0 1 0 0 1 Basedow Viêm tuyến 0 1 0 0 0 1 giáp Cộng 12 2 17 7 7 45
- Tỷ lệ chẩn đoán phù hợp giữa trong mổ so với chẩn đoán MBH là 71,1%. Bảng 3: Kết quả chẩn đoán MBH và chẩn đoán sau mổ (n = 45). MBH Bướ U CHẨN Un tuyế u ĐOÁN CỘn g giáp Hashimo Basedo n g SAU thư đơn tuyế to w MỔ giá thuầ n p n giáp Hashimo 0 0 15 0 0 15 to
- Basedow 0 0 0 7 0 7 Bướu giáp đơn 12 0 2 0 6 20 thuần Ung thư 0 1 0 0 0 1 giáp Viêm tuyến 0 1 0 0 1 2 giáp Cộng 12 2 17 7 7 45 Kết quả chẩn đoán phù hợp sau mổ so với chẩn đoán MBH là 77,8%, cao hơn so với chẩn đoán trước mổ (71,1%). Bảng 4: Kết quả chẩn đoán MBH và FNA (n =
- 45). MBH U Bướu tuyế CỘ Ung Hash Trucut giáp Base n ng thư imot đơn dow tuyế giáp o thuần n giáp Bướu giáp 12 1 8 0 6 27 đơn thuần Viêm tuyÕn 0 1 0 0 0 1 gi¸p Ung thư giáp 0 0 1 1 0 2 Hashimoto 0 0 4 0 0 4
- Basedow 0 0 1 6 0 7 U tuyến 0 0 2 0 0 2 tuyến giáp Cộng 12 2 17 7 7 45 Tỷ lệ chẩn đoán phù hợp giữa FNA so với MBH là 22/45 BN (48,9%), tỷ lệ không phù hợp là 51,1%. Theo một số tác giả, tỷ lệ này là 56,4%. Bảng 5: Kết quả chẩn đoán MBH và trucut (n = 45). MBH CỘn Bướ Un U Trucut Hashimo Basedo g tuyế u g to w giáp thư n
- đơn giá tuyế thuầ p n n giáp Bướu giáp đơn 12 0 0 0 2 12 thuần Ung thư 0 1 0 0 0 1 giáp Hashimo 0 0 17 0 0 17 to Basedow 0 0 0 7 0 7 U tuyến tuyến 0 1 0 0 5 6 giáp Cộng 12 2 17 7 7 45
- Tỷ lệ chẩn đoán phù hợp giữa chọc hút bằng kim trucut so với MBH là 42/45 BN (93,3%), không phù hợp là 6,7%. Bảng 6: Độ nhạy, độ đặc hiệu của FNA với trucut (n = 45). CHẨN ĐOÁN kim Trucut Đúng Sai CỘng FNA Số Tỷ lệ Số Tỷ lệ lượng lượng (%) (%) Đúng 23 54,8 0 23 Sai 19 45,2 3 100,0 22 Cộng 42 100,0 3 100,0 45
- Se 54,8%; Sp100,0%; PVP 100,0%; PVN 13,6%; Ac 57,8%. Bảng 7: Độ nhạy, độ đặc hiệu của chẩn đoán trong mổ với trucut (n = 45). CHẨN ĐOÁN kim trucut CHẨN ĐOÁN Đúng Sai CỘng TRONG Số Tỷ lệ Số Tỷ lệ MỔ lượng lượng (%) (%) Đúng 32 76,2 0 32 Sai 10 23,8 3 100,0 13 Cộng 42 100,0 3 100,0 45 Se 76,2%; Sp100,0%; PVP 100,0%; PVN 23,1%; Ac 77,8%.
- Bảng 8: Độ nhạy, độ đặc hiệu của chẩn đoán trong mổ với trucut (n = 45). CHẨN ĐOÁN kim truc ut CHẨN ĐOÁN Đúng Sai CỘng SAU Số Tỷ lệ Số Tỷ lệ MỔ lượng lượng (%) (%) Đúng 35 83,3 0 35 Sai 7 16,7 3 100,0 10 Cộng 42 100,0 3 100,0 45 Se 83,3%; Sp100,0%; PVP 100,0%; PVN 30%; Ac 84,4%.
- Bảng 9: Tai biến chọc hút tế bào chẩn đoán bằng kim nhỏ và trucut. PHƯƠNG PHÁP CHẨN ĐOÁN TẾ SO BÀO TAI BIẾN BIẾN SÁ FNA Trucut CHỨNG NH Số Tỷ Số Tỷ (p) lượn lệ lượn lệ g (%) g (%) >0, Chảy máu 3 6,4 1 2,2 05 lấy được Không 1 2,1 0 bệnh phẩm Nhiễm trùng 0 0
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Báo cáo khoa học: Nghiên cứu công nghệ sản xuất Protein tái tổ hợp, protein bất hoạt Riboxom có giá trị sử dụng trong y dược và nông nghiệp
218 p | 423 | 64
-
Báo cáo khoa học: XÂY DỰNG HỆ CHUYÊN GIA MỜ ỨNG DỤNG TRONG XÁC ĐNNH NGUY CƠ MẮC BỆNH MẠCH VÀNH TIM
8 p | 211 | 47
-
Báo cáo khoa học: TÌNH HÌNH SỬ DỤNG CÂY THUỐC CHỮA BỆNH CỦA ĐỒNG BÀO DÂN TỘC CAO LAN XÃ DÂN TIẾN, HUYỆN VÕ NHAI, TỈNH THÁI NGUYÊN
6 p | 220 | 28
-
Báo cáo y học: "TÁI TẠO DÂY CHẰNG CHÉO TRƯỚC NỘI SOI BẰNG GÂN CƠ BÁN GÂN VÀ GÂN CƠ THON VỚI ĐƯỜNG HẦM ĐÙI CHỘT KHÔNG ĐI QUA ĐƯỜNG HẦM CHÀY "
8 p | 127 | 21
-
Báo cáo khoa học: Một trường hợp giao thoa văn hóa Đông- Tây
4 p | 164 | 19
-
Báo cáo y học: "đÁNH GIá hiệU quả GiảM đAU SAU Mổ UNG THư VÚ BằNG KETAMINe LiềU THấP so với morphine"
25 p | 119 | 18
-
Đặc điểm lâm sàng và giá trị của sinh thiết màng phổi trên bệnh nhân tràn dịch màng phổi điều trị tại khoa Hô hấp bệnh viện Bạch Mai từ 3/2002 đến 8/2003
7 p | 104 | 18
-
Báo cáo y học: "Đánh giá kết quả tán sỏi ngoài cơ thể kết hợp với bài thuốc Thạch kim thang điều trị sỏi tiết niệu tại bệnh Viện Y Học Cổ truyền Tw"
18 p | 106 | 18
-
Kỷ yếu tóm tắt báo cáo khoa học: Hội nghị khoa học tim mạch toàn quốc lần thứ XI - Hội tim mạch Quốc gia Việt Nam
232 p | 160 | 17
-
Báo cáo y học: "Điều trị cắt chỏm nang đơn thận bằng Phẫu thuật nội soi sau phúc mạc. nhân 40 trường hợp"
14 p | 84 | 15
-
Báo cáo khoa học: Thành phần dinh dưỡng của lá cây M. oleifera trồng làm thức ăn
5 p | 126 | 13
-
Báo cáo y học: "GIá TRị CHẩN ĐOáN CủA ốNG SOI BáN MềM OLYMPUS LTF TRONG SOI LồNG NGựC CHẩN ĐOáN tràn dịch màng phổi DịCH TIếT CHƯA Rõ NGUYÊN NHÂN SAU 2 LầN SINH THIếT màng phổi KíN ÂM TíNH"
19 p | 77 | 11
-
Báo cáo y học: "Cố định cột sống qua cuống, ghép xương thân đốt lối sau điều trị chấn thương cột sống ngực thắt lưng kiểu denis týp II B"
20 p | 116 | 10
-
Báo cáo y học: "đánh giá mật độ xương và tỷ lệ loãng x-ơng ở các Bệnh Nhân khám và điều trị tại bệnh viện 103 bằng phương pháp hấp thụ tia X năng l-ợng kép"
7 p | 92 | 7
-
Báo cáo y học: " Nghiên cứu một số chỉ tiêu về môI trường lao động của phi công quân sự việt nam"
8 p | 82 | 6
-
Báo cáo y học: "Đặc điểm của hội chứng đông máu rải rác lòng mạch ở bệnh nhân thiếu máu tan máu tự miễn"
8 p | 63 | 4
-
Báo cáo khoa học: Các thế hệ máy gia tốc xạ trị và kỹ thuật ứng dụng trong lâm sàng
22 p | 7 | 4
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn