Báo cáo y học: "Nghiên cứu tối ưu hoá qui trỡnh chiết xuất dầu đà điểu"
lượt xem 27
download
Chiết xuất dầu đà điều theo phơng pháp dùng nhiệt khô trong điều kiện áp suất giảm. Sử dụng phần mềm tối u Modde 5.0 và Inform 3.1 để tối u hóa quy trình chiết xuất đã tìm đợc các điều kiện tối u cho chiết xuất dầu đà điểu gồm: nhiệt độ 1250C; áp suất 0,33 atm và thời gian 43 phút. Với các điều kiện chiết xuất tìm đợc chất lợng dầu và hiệu suất chiết tốt nhất. Kết quả phân tích các acit béo cho thấy: trong dầu đà điểu chứa 71,3% acid béo không no,...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Báo cáo y học: "Nghiên cứu tối ưu hoá qui trỡnh chiết xuất dầu đà điểu"
- Nghiên cứu tối ưu hoá qui trỡnh chiết xuất dầu đà điểu Vũ Bình Dơng*; Nguyễn Văn Long*; Nguyễn Văn Th *; Chử Văn Mến* tóm tắt Chiết xuất dầu đà điều theo phơng pháp dùng nhiệt khô trong điều kiện áp suất giảm. Sử dụng phần mềm tối u Modde 5.0 và Inform 3.1 để tối u hóa quy trình chiết xuất đã tìm đợc các điều kiện tối u cho chiết xuất dầu đà điểu gồm: nhiệt độ 1250C; áp suất 0,33 atm và thời gian 43 phút. Với các điều kiện chiết xuất tìm đợc chất lợng dầu và hiệu suất chiết tốt nhất. Kết quả phân tích các acit béo cho thấy: trong dầu đà điểu chứa 71,3% acid béo không no, trong đó có acid omega 3, 6 và 9.
- * Từ khoá: Dầu đà điểu; Qui trình chiết xuất. STUDY Of EXTRACTION PROCESS OPTIMIZATION OF OSTRICH OIL Vu Binh Duong; Nguyen Van Long; Nguyen Van Thu; Chu Van Men Summary Ostrich oil was extracted using melting method at low pressure.The Modde 5.0 and Inform 3.1 optimized software had been used for optimizing extraction conditions. The results showed that: at 1250C; 0.33 atm; 43 minutes, the peroxide value, the
- iode value; and the efficiency of process were the best. The result was analyzed by gas chromatography showed that ostrich oil contains 71.3% of unsatuated fatty acids, mainly omega 3, 6 & 9. *Key words: Ostrich oil; Extraction process. từ thịt, trứng đà điểu tốt Đặt vấn đề đối với sức khoẻ con ngời và để xuất khẩu, cung cấp Đà điểu châu Phi cho thị trờng. Mỡ đà (Ostrich) là loài chim điểu là d phẩm cha đợc sử chạy có nguồn gốc từ dụng. Từ mỡ chiết xuất Trung và Nam Phi, đã đ- thành dầu. Dầu đà điểu ợc thuần hoá và nuôi chứa nhiều các acid béo thành trang trại ở nhiều n- không no cần thiết ớc châu á. Các sản phẩm
- (omega 3, omega - 6 và omega - 9) * Học viện Quân y Phản biện khoa học: PGS. TS. Nguyễn Văn Minh
- có hoạt tính sinh học cao mỹ phẩm, thực phẩm nh acid linoleic, acid chức năng phục vụ chăm linolenic, acid oleic. Các sóc sức khỏe bộ đội và tác dụng chủ yếu của dầu cộng đồng. Trong bài đà điểu: chống viêm này, chúng tôi thông báo giảm đau, chống oxy kết quả nghiên cứu tối u hoá, hạ huyết áp, điều hóa quy trình chiết xuất hoà lipid máu [1, 2]. dầu đà điều. Ngoài ra, dầu đà điểu còn có tác dụng làm mềm da, vật liệu và phơng pháp giữ ẩm cho da, vì vậy đ- nghiên cứu ợc sử dụng nhiều trong 1. Vật liệu, thiết bị. mỹ phẩm. Xuất phát từ * Nguyên liệu: mỡ đà những u điểm trên, Học điểu thu mua sau khi giết viện Quân y đã tiến hành mổ tại trang trại đà điểu nuôi và nghiên cứu bào Học viện Quân y, Đông chế các sản phẩm từ dầu Xuân, Hà Nội; vitamin E đà điểu dùng làm thuốc,
- - baker, Na-EDTA, natri áp suất giảm gồm các b- sulfat khan và các hóa ớc sau: loại bỏ tạp trong chất khác dùng trong mỡ, nghiền nhỏ, chiết chiết xuất, phân tích. nóng trong điều kiện * Thiết bị: thiết bị chiết nhiệt độ, thời gian khác xuất dầu đà điểu, hệ nhau và áp suất giảm. thống sắc kí khí Clarus Làm khan dầu thô bằng 500 - Perkin elmer, tủ ấm natri sulfat khan. Tinh tích chế dầu thu đợc bằng ph- CO2, cân phân Statorius độ chính xác ơng pháp lọc ở nhiệt độ thấp. Cân, tính hiệu suất, 0,1 mg. thêm vitamin E làm chất 2. Phơng pháp nghiên bảo quản dầu. cứu. * Phơng pháp thiết kế * Phơng pháp chiết thí nghiệm. xuất: Sử dụng phơng pháp áp dụng phơng pháp thiết kế mặt hợp tử tại nấu chảy trong điều kiện
- tâm với sự trợ giúp của Nhiệ X1 75 100 125 phần mềm thiết kế thí t độ nghiệm tối u hoá Modde chiết 5.0. Khảo sát những yếu (t0C) tố ảnh hởng bao gồm các Thời X2 30 60 90 biến đầu vào của thí gian nghiệm: nhiệt độ, thời chiết gian, áp suất chiết với (phú mức khác nhau (bảng 1). t) áp X3 0,8 0,5 0,3 Bảng 1: Kí hiệu và các suất 5 mức của biến đầu vào. (atm Biến Kí Mứ Mứ Mứ ) đầu hiệ c d- c c * Khảo sát các yếu tố ới cơ trên vào u ảnh hởng: sở Các yếu tố ảnh hởng
- đến chất lợng và hiệu kiện tối u bằng phần suất chiết là các biến đầu mềm MathCAD 13.0 với vào gồm: nhiệt độ, thời yêu cầu giá trị của biến gian chiết xuất, điều kiện đầu ra là khối lợng dầu áp suất giảm và nồng độ cao nhất (Y3 = max); chỉ vitamin E. Biến đầu ra số iod cao nhất (Y1 = bao gồm chỉ số iod (Y1), max) và chỉ số peroxyd chỉ số peroxyd (Y2) và thấp nhất (Y2 = min). hiệu suất dầu sau khi tinh Sau khi tìm đợc điều chế (Y3). Sử dụng phần kiện tối u từ phần mềm, mềm thiết kế tối u làm lại thí nghiệm để Modde 5.0 (bảng 2). thẩm định kết quả. Phân tích các yếu tố ảnh * Phơng pháp phân hởng chất lợng và hiệu tích các acid béo trong suất chiết dựa trên mạng dầu đà điểu: thần kinh nhân tạo với sự Sử dụng phơng pháp trợ giúp của phần mềm sắc ký khí/khối phổ: mẫu Inform 3.2 và đa ra điều
- sau khi metyl hoá đợc chuyển sang hệ thống sắc ký khí, sử dụng cột HP- 1. Kết quả thiết kế thí 5MS, chu trình nhiệt độ: nghiệm. 0 80 C (1 phút) - 40/phút; Các thông số biến đầu 0 150 C (1 phút) - 10/phút vào sau khi đa vào phần 0 - 260 C (10 phút). So mềm thiết kế tối u sánh kết quả với chất Modde 5.0 cho kết quả chuẩn. thiết kế thí nghiệm nh * Xử lí số liệu nghiên bảng 2. Tiến hành các thí cứu: nghiệm chiết dầu đà điểu Dùng các phần mềm theo thiết kế, cân xác Inform 3.2 và Excel để định khối lợng dầu, tính xử lí kết quả nghiên cứu. hiệu suất, xác định chỉ số peroxid, chỉ số iod. Kết quả nghiên cứu Bảng 2: Kết quả thiết kế thí nghiệm và thực
- nghiệm thu đợc. STT X3 X2 X1 Y1 Y2 Y3 2,30 ± 70,80 ± 44,72 ± 0,088 1,03 1,31 N1 0,3 30 75 2,36 ± 70,14 ± 47,34 ± 0,056 0,21 2,05 N2 0,3 30 100 3,32 ± 70,29 ± 50,00 ± 0,064 0,04 1,26 N3 0,3 30 125 3,16 ± 70,18 ± 47,68 ± N4 0,3 60 75 0,058 0,16 0,73 4,31 ± 70,39 ± 50,12 ± N5 0,3 60 100 0,091 0,02 2,04 N6 0,3 60 125 6,51 ± 70,52 ± 52,72 ±
- 0,030 0,13 3,01 8,31 ± 70,81 ± 50,42 ± 0,025 0,08 1,09 N7 0,3 90 75 9,36 ± 71,00 ± 53,00 ± 0,053 0,25 0,42 N8 0,3 90 100 13,50 ± 71,32 ± 55,60 ± 0,050 0,06 0,56 N9 0,3 90 125 3,35 ± 70,54 ± 44,72 ± N10 0,8 30 75 0,049 0,59 0,43 5,02 ± 70,53 ± 47,38 ± N11 0,8 30 100 0,064 0,20 0,81 9,87 ± 70,92 ± 49,90 ± N12 0,8 30 125 0,021 0,25 1,29 6,52 ± 70,50 ± 47,70 ± N13 0,8 60 75 0,043 0,01 1,03
- 12,32 ± 71,17 ± 50,12 ± N14 0,8 60 100 0,015 0,07 0,94 18,82 ± 71,98 ± 52,62 ± N15 0,8 60 125 0,032 0,21 0,17 16,66 ± 71,77 ± 50,44 ± N16 0,8 90 75 0,041 0,29 1,35 20,33 ± 71,86 ± 53,00 ± N17 0,8 90 100 0,010 0,04 2,07 24,10 ± 72,29 ± 55,46 ± 0,037 0,10 0,07 N18 0,8 90 125 6,99 ± 70,57 ± 47,92 ± 0,035 0,13 1,23 N19 0,55 60 100 7,41 ± 70,73 ± 50,18 ± 0,062 0,14 0,91 N20 0,55 60 100
- 7,48 ± 70,58 ± 52,46 ± N21 0,55 60 100 0,109 0,09 1,68 2. Phân tích ảnh hởng của các yếu tố đầu vào tới các yếu tố đầu ra. Sử dụng phần mềm Inform 3.2 phân tích ảnh hởng của các biến đầu vào đối với biến đầu ra. Bảng 3: Kết quả phân tích ảnh hởng của các biến đầu vào với biến đầu ra. Biến phụ Số đơn Số lần Sai số R2 luyện thuộc vị ẩn luyện Y1 2 1000 0,0635 0,9972 Y2 2 1000 0,0485 0,9845 Y3 2 1000 0,0567 0,9399 * Kết quả luyện trên phần mềm cho thấy các giá trị
- R2luyện từ 0,93 đến 0,99 (trong khi thiết kế đạt yêu cầu khi R2 > 0,8). Chứng tỏ có mối liên quan giữa các biến đầu ra và biến phụ thuộc do phần mềm Inform thiết lập là chính xác. Hình 1: ảnh hởng của biến đầu vào tới chỉ số iod.
- Hình 2: ảnh hởng của biến đầu vào tới hiệu suất.
- Hình 3: ảnh hởng của biến đầu vào tới chỉ số peroxid. 3. Kết quả lựa chọn quy trình tối u. Từ thiết kế thí nghiệm khi đa và xử lí tối u bằng phần mềm Inforrm 3.2 và MathCAD 13.0 thu đợc kết quả tối u: áp suất 0,33 atm; nhiệt độ: 1250C và thời gian chiết: 43 phút. Tiến hành các thí nghiệm theo điều kiện tối u xác định tính lặp lại, tính đúng của thiết kế. Bảng 4: Kết quả chiết xuất dầu đà điểu với các điều kiện tối u.
- Hiệu suất (%) Chỉ số Iod Chỉ số peroxyd Mẫu Dự Thực Dự Thực Dự Thực đoán nghiệm đoán nghiệm đoán nghiệm 1 50,99 51,56 71,26 71,91 5,11 4,98 2 50,99 52,49 71,26 72,13 5,11 5,97 3 50,99 49,95 71,26 70,35 5,11 6,02 4 50,99 50,23 71,26 72,86 5,11 4.57 5 50,99 48,94 71,26 71,62 5,11 6,03 6 50,99 50,76 71,26 70,51 5,11 5,09 X 50,99 50,65 ± 71,26 71,56 ± 5,11 5,44 ± 1,25 0,97 0,64
- p p1, 2 > 0,05 p3,4 > 0,05 p5,6 > 0,05 * Kết quả thí nghiệm theo thiết kế tối u cho thấy sự khác biệt không có ý nghĩa thống kê (p > 0,05) giữa kết quả dự đoán ban đầu với thực nghiệm. Chứng tỏ các điều kiện tối u hóa nh thiết kế là phù hợp với kết quả thực nghiệm chiết xuất dầu đà điểu. 3. Kết quả phân tích thành phần các acid béo. Bảng 5: Các thành phần acid béo tinh dầu đà điểu. Mẫu dầu đà điểu Tên acid Tên thông thờng Số C: nối Thời gian Hàm lợng đôi lu (phút) (%) Các acid béo no 28,63
- Acid myristic C14:0 31,24 0,47 Acid palmitic C16:0 36,82 23,08 Acid stearic C18:0 41,72 5,08 Các acid béo không no 71,38 Acid palmitoleic C16:1 36,16 4,35 Acid oleic C18:1 41,28 55,55 Acid linoleic C18:2 40,94 8.97 Acid linolenic C18:3 40,32 2,51
- Trong thành phần của dầu đà điểu có chứa nhiều acid béo thông thờng, đặc biệt hàm lợng các acid béo không no chiếm tỷ lệ cao (71,38%). Trong đó, các acid béo có hoạt tính sinh học tốt nh acid ỏ linolenic (omega - 3); acid linoleic (omega - 6), acid oleic (omega - 9). Bàn luận Trong thành phần dầu đà điểu chứa nhiều các acid béo không no có hoạt tinh sinh học cao. Tuy nhiên, các acid này thờng dễ bị ôi khét do hiện tợng peroxy hóa. Các yếu tố thúc đẩy quá trình này bao gồm oxy, nhiệt độ, kim loại nặng, thời gian chiết xuất [4]. Để tăng hiệu quả và chất lợng của dầu, trong quá trình chiết xuất cần hạn chế tác động của nó. Trong nghiên cứu này, chúng tôi đã sử dụng phơng pháp chiết xuất dùng nhiệt trong điều kiện áp suất giảm, bổ sung Na-
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Báo cáo khoa học: Nghiên cứu công nghệ sản xuất Protein tái tổ hợp, protein bất hoạt Riboxom có giá trị sử dụng trong y dược và nông nghiệp
218 p | 423 | 64
-
Báo cáo khoa học: Nghiên cứu giải pháp xây dựng bệnh án điện tử hỗ trợ chẩn đoán y khoa
21 p | 148 | 33
-
Báo cáo khoa học: NGHIÊN CỨU MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM BỆNH RĂNG MIỆNG Ở HỌC SINH TIỂU HỌC HUYỆN VĂN CHẤN –TỈNH YÊN BÁI NĂM 2009
6 p | 207 | 15
-
Báo cáo khoa học: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn điểm đến của khách du lịch Hàn Quốc (trường hợp điểm đến miền Trung Việt Nam)
115 p | 83 | 14
-
Báo cáo y học: "MRI bone oedema scores are higher in the arthritis mutilans form of psoriatic arthritis and correlate with high radiographic scores for joint damage"
9 p | 123 | 7
-
Báo cáo y học: "p cho các bạn có thêm kiến thức về ngành y học đề tài: COUGH: consolidating a mature field for the next 5 years"
2 p | 86 | 5
-
Báo cáo y học: " Interactions among type I and type II interferon, tumor necrosis factor, and -estradiol in the regulation of immune response-related gene expressions in systemic lupus erythematosus"
10 p | 88 | 5
-
Báo cáo y học: " Implication of granulocyte-macrophage colony-stimulating factor induced neutrophil gelatinase-associated lipocalin in pathogenesis of rheumatoid arthritis revealed by proteome analysis"
12 p | 111 | 5
-
Báo cáo y học: "Management of Critically Ill Patients with Severe Acute Respiratory Syndrome (SARS)"
10 p | 39 | 4
-
Báo cáo y học: "Effect of bladder volume on measured intravesical pressure:"
6 p | 110 | 4
-
Báo cáo y học: "Discriminating between elderly and young using a fractal dimension analysis of centre of pressure"
10 p | 69 | 4
-
Báo cáo y học: " Influence of the cystic fibrosis transmembrane conductance regulator on expression of lipid metabolism-related genes in dendritic cells"
15 p | 85 | 4
-
Báo cáo y học: "Introduction of medical emergency teams in Australia and New Zealand: a multicentre study"
2 p | 115 | 4
-
Báo cáo y học: " GE Rotterdam, the Netherlands. †Department of Human Genetics"
18 p | 68 | 3
-
Báo cáo y học: "The electronic version of this article is the complete one and can be found online"
6 p | 90 | 3
-
Báo cáo y học: "ontinuity, psychosocial correlates, and outcome of problematic substance use from adolescence to young adulthood in a community sample"
1 p | 81 | 3
-
Báo cáo y học: "Staffing level: a determinant of late-onset ventilator-associated pneumonia"
3 p | 108 | 3
-
Báo cáo y học: " Arsenic trioxide, a potent inhibitor of NF-κB, abrogates allergen-induced airway hyperresponsiveness and inflammation"
12 p | 95 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn