intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Báo cáo y học: "Sử DụNG KHỏNG SINH Dự PHũNG TRONG TỏN SỏI NộI SOI niệu quản ĐOạN LƯNG"

Chia sẻ: Nguyễn Lê | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:16

50
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nghiờn cứu 30 trường hợp tỏn sỏi nội soi ngược dũng điều trị sỏi niệu quản (SNQ) đoạn lưng tại Bệnh viện Đại học Y Dược. Trước mổ, tất cả bệnh nhõn (BN) đều khụng cú tỡnh trạng nhiễm trựng niệu. BN sử dụng khỏng sinh dự phũng trước mổ. Tỏn sỏi ngược dũng qua ống soi niệu quản cứng 7.5...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Báo cáo y học: "Sử DụNG KHỏNG SINH Dự PHũNG TRONG TỏN SỏI NộI SOI niệu quản ĐOạN LƯNG"

  1. Tạp chớ y - dược học quõn sự số 8-2009 Sử DụNG KHỏNG SINH Dự PHũNG TRONG TỏN SỏI NộI SOI niệu quản ĐOạN LƯNG Nguyễn Hoàng Đức* Trần Văn Hinh** Phạm Gia Khỏnh*** Túm tắt Nghiờn cứu 30 trường hợp tỏn sỏi nội soi ngược dũng điều trị sỏi niệu quản (SNQ) đoạn lưng tại Bệnh viện Đại học Y Dược. Trước mổ, tất cả bệnh nhõn (BN) đều khụng cú tỡnh trạng nhiễm trựng niệu. BN sử dụng khỏng sinh dự phũng trước mổ. Tỏn sỏi ngược dũng qua ống soi niệu quản cứng 7.5 63
  2. Tạp chớ y - dược học quõn sự số 8-2009 Fr với năng lượng tỏn sỏi holmium: YAG laser. Sau tỏn sỏi, BN được đặt thụng DJ lưu trong niệu quản (NQ) và xuất viện trong ngày mổ hoặc trong vũng 24 giờ sau mổ. Tuổi trung bỡnh của BN là 70 ± 4 (từ 20 - 74 tuổi). Chiều dài trung bỡnh của sỏi 10,7 ± 2,2 mm (8 - 22 mm) và chiều ngang trung bỡnh của sỏi 7,3 ± 1,6 mm (5 đến 12 mm). Thời gian mổ trung bỡnh 30 ± 8 phỳt (20 - 60 phỳt). Tỷ lệ tỏn sỏi thành cụng 100%. Tỷ lệ nhiễm trựng niệu sau mổ 6,7%. * Từ khoỏ: Sỏi niệu quản: Tỏn sỏi nội soi niệu quản đoạn lưng; Khỏng sinh dự phũng. ANTIBIOTIC PROPHYLAXIS IN UPPER URETEROSCOPIC STONE REMOVAL 64
  3. Tạp chớ y - dược học quõn sự số 8-2009 Nguyen Hoang Duc Tran Van Hinh Pham Gia Khanh Summary 30 patients were included in this study. Patients were carried out to exclude clinical symptoms of existing infection of the urogenital tract before surgery. Antibiotics were given approximately prior ureteroscopy. We evaluated the rate of postoperative urinary tract infection. The mean age of patient was 70 ± 4. Mean length of stone was 10.7 ± 2.2 mm. Mean operative time was 30 ± 8 minutes. After surgery, 6.7% of patients had signs of urinary tract infection. 65
  4. Tạp chớ y - dược học quõn sự số 8-2009 * Key words: Ureteral calculi; Upper ureteroscopic stone removal; Antibiotic prophylaxis. trựng niệu là một biến ĐặT VấN Đề chứng nguy hiểm. Vỡ vậy, nhiều phẫu thuật Từ những năm 1980, viờn cú khuynh hướng sự ra đời của cỏc phương dựng khỏng sinh điều trị phỏp ớt xõm lấn điều trị cho BN trong suốt quỏ sỏi tiết niệu thực sự là trỡnh phẫu thuật và sau một cuộc cỏch mạng phẫu thuật. trong điều trị bệnh sỏi Hiện sử dụng nay, tiết niệu. Tại Việt Nam, điều trị ngoại khoa SNQ khỏng sinh dự phũng đoạn lưng hiện nay chủ trong tỏn sỏi nội soi NQ yếu là tỏn sỏi nội soi đoạn lưng chưa được chỳ ngược dũng. Sau phẫu ý và ỏp dụng rộng rói tại nhiễm cỏc khoa tiết niệu tại Việt thuật tỏn sỏi, 66
  5. Tạp chớ y - dược học quõn sự số 8-2009 Nam. Nghiờn cứu này dự phũng trong tỏn sỏi nhằm mục tiờu đỏnh giỏ nội soi NQ đoạn lưng. hiệu quả của khỏng sinh * Bệnh viện Đại học Y Dược Hà Nội **Bệnh viện 103 *** Học viện Quõn y Phản biện khoa học: GS. TS. Nguyễn Văn Mựi 67
  6. T¹p chÝ y - d-îc häc qu©n sù sè 8-2009 ĐốI TƯợNG và PHƯƠNG PHỏP NGHIấN CứU 1. Đối tượng nghiờn cứu. Nghiờn cứu mụ tả trờn 30 BN điều trị SNQ đoạn lưng bằng tỏn sỏi nội soi ngược dũng tại Khoa Ngoại Tổng hợp, Bệnh viện Đại học Y dược. * Tiờu chuẩn chọn BN trước tỏn sỏi : - Nước tiểu khụng cú bạch cầu và phản ứng nitrit õm tớnh, vi khuẩn niệu õm tớnh. - Thõn nhiệt < 370C và khụng cú triệu chứng đau vựng thắt lưng bờn thận cú sỏi. - Cụng thức mỏu: số lượng bạch cầu mỏu trong giới hạn bỡnh thường. - Chưa dựng khỏng sinh trong vũng 1 tuần tỏn sỏi. 2. Phương phỏp nghiờn cứu. Quy trỡnh tỏn sỏi và sử dụng khỏng sinh dự phũng. - Khỏng sinh dự phũng theo cụng thức của Hội Niệu Hoa Kỳ [1] gồm: 1 gram ampicillin tiờm tĩnh mạch 2 lần (cỏch nhau 6 giờ) + tobramycin sulfate (5 mg/kg liều duy nhất) tiờm tĩnh mạch 60 phỳt trước thủ thuật. 68
  7. T¹p chÝ y - d-îc häc qu©n sù sè 8-2009 - Tất cả BN đều được soi NQ với ống soi cứng (Olympus; kớch thước 7.5 Fr); tỏn sỏi bằng holmium: YAG laser và đặt thụng DJ 7Fr/24 cm sau tỏn sỏi. Sử dụng màn tăng sỏng (C-arm) hỗ trợ trong suốt quỏ trỡnh soi NQ tỏn sỏi. - Tỏn sỏi: + Cho xuất viện trong ngày hoặc trong 24 giờ sau mổ. Tiờu chuẩn xuất viện: BN tự đi lại được, tiểu thụng, nước tiểu khụng cú mỏu cục, khụng đau lưng, khụng sốt. + Khụng dựng khỏng sinh sau khi xuất viện. + BN được hướng dẫn trở lại phũng cấp cứu của bệnh viện nếu cú sốt, đau hụng lưng, đi tiểu rắt buốt. * Thống kờ tỷ lệ phần trăm BN cú nhiễm trựng niệu sau mổ phải trở lại nhập viện. Tiờu chuẩn chẩn đoỏn nhiễm trựng niệu sau mổ: cấy nước tiểu giữa dũng cú ≥ 105 vi trựng gõy bệnh/ml hoặc cú triệu chứng lõm sàng nhiễm trựng niệu: đau tức hạ vị, đi tiểu rắt buốt, đau tức hụng lưng, sốt, dấu hiệu rung thận dương tớnh, số lượng bạch cầu trong mỏu tăng. 69
  8. T¹p chÝ y - d-îc häc qu©n sù sè 8-2009 KếT QUả Nghiờn cứu 1. Một số đặc điểm chung. - Tuổi trung bỡnh của BN 70 ± 4 (dao động từ 20 - 74 tuổi). - Kớch thước sỏi trờn phim chụp KUB. Bảng 1: Kớch thước sỏi. Kớch thước sỏi (mm) Trung Lớn Nhỏ bỡnh nhất nhất Kớch 10,7 22 8 thước ± 2,2 dọc (mm) Kớch 7,3 ± 12 5 thước 1,6 ngang 70
  9. T¹p chÝ y - d-îc häc qu©n sù sè 8-2009 (mm) - Chiều dài của sỏi 10,7 ± 2,2 mm, chiều ngang của sỏi 7,3 ± 1,6 mm. - Mức độ ứ nước của thận trờn siờu õm: dựa theo hỡnh ảnh siờu õm, chia thận ứ nước làm 4 độ ứ. Bảng 2: Tỡnh trạng thận ứ nước. Tỡnh Tỷ lệ BN trạng % thận ứ nước ứ độ 1 2 6,7 ứ độ 2 24 80 ứ độ 3 4 13,3 Tổng số 30 100 30/30 (100%) BN đều cú thận ứ nước. 71
  10. T¹p chÝ y - d-îc häc qu©n sù sè 8-2009 - Trờn hỡnh UIV, 93,3% trường hợp sỏi gõy tắc hoàn toàn NQ (n = 28) và 6,7% trường hợp sỏi gõy tắc NQ khụng hoàn toàn (n = 2). 2. Quỏ trỡnh tỏn sỏi. - 30/30 BN (100%) đặt mỏy soi tiếp cận sỏi thuận lợi. Khi soi NQ, khụng cú trường hợp nào phải nong lỗ NQ bằng bong búng. - Trong soi NQ tỏn sỏi, 100% sỏi bỏm dớnh vào niệu mạc của NQ, khụng di chuyển. Tất cả sỏi được tỏn vỡ vụn thành những mảnh rất nhỏ (1 - 2 mm), khụng cần dựng rọ bắt sỏi lụi ra ngoài. - Kết thỳc tỏn sỏi, trờn hỡnh chụp NQ ngược dũng khụng thấy hiện tượng thoỏt thuốc cản quang ra ngoài NQ, khụng cũn sỏi lớn ≥ 2 mm. - Thời gian tỏn sỏi trung bỡnh 30 ± 8 phỳt. BN làm thủ thuật lõu nhất 60 phỳt, đều là những trường hợp sỏi lớn, mật độ cản quang cao. BN tỏn sỏi nhanh nhất 20 phỳt, là những sỏi nhỏ, xốp, mật độ cản quang thấp. Tỷ lệ tỏn sỏi thành cụng 100%, khụng cú 72
  11. T¹p chÝ y - d-îc häc qu©n sù sè 8-2009 trường hợp nào chuyển sang mổ mở do sỏi khụng vỡ hay do cỏc tai biến như thủng NQ, đứt NQ. - Sau tỏn sỏi, tất cả BN đều được xuất viện ngay trong ngày mổ. 3. Tỡnh trạng nhiễm trựng niệu truớc và sau mổ. Trước tỏn sỏi, 30/30 BN (100%) khụng cú nhiễm trựng niệu. * Tỡnh trạng nhiễm trựng niệu sau mổ: khụng nhiễm trựng niệu: 30 BN (93,68%); nhiễm trựng niệu: 2 BN (6,72%). Tỷ lệ nhiễm trựng niệu sau mổ là 6,7% (2 BN). Sau xuất viện, 2 BN nhập viện trở lại vào ngày thứ 3 sau mổ do sốt, đau vựng thắt lưng, đi tiểu rắt buốt. Cấy nước tiểu đều dương tớnh với E.coli. BàN LUậN 1. Nguyờn nhõn gõy nhiễm khuẩn niệu sau tỏn sỏi. - Dụng cụ khụng vụ trựng tuyệt đối, nờn vi khuẩn theo vào hệ tiết niệu gõy nhiễm khuẩn niệu. Bỡnh thường cú nhiều chủng vi khuẩn sống ở niệu đạo sỏt miệng sỏo, cỏc 73
  12. T¹p chÝ y - d-îc häc qu©n sù sè 8-2009 vi khuẩn này dễ lan vào trong sõu hệ tiết niệu trong quỏ trỡnh nong niệu đạo và đặt mỏy tỏn sỏi, hoặc vi khuẩn nằm ngay trong viờn sỏi được tung vào hệ tiết niệu khi phỏ vỡ viờn sỏi. - Khi tỏn sỏi nội soi NQ, trong lỳc đưa ống soi vào lỗ NQ, cơ chế chống trào ngược của đoạn NQ nội thành bị phỏ vỡ, tạo thuận lợi cho vi khuẩn gõy bệnh ở đường tiểu dưới dễ dàng xõm nhập vào đường tiểu trờn [2]. Theo Rao [3], tỷ lệ nhiễm trựng huyết sau cỏc thủ thuật nội soi ngược dũng cú thể lờn đến 25% tựy thuộc mức độ phức tạp của phẫu thuật. Theo nguyờn tắc, nếu cú dấu hiệu nhiễm trựng niệu trước khi tỏn sỏi nội soi, BN bắt buộc phải dựng khỏng sinh điều trị [4]. Tuy nhiờn, nhiều tỏc giả vẫn tranh cói về việc sử dụng khỏng sinh dự phũng trước khi tỏn sỏi nội soi ở BN khụng cú dấu hiệu nhiễm trựng niệu [2]. 2. Phương phỏp hạn chế nhiễm khuẩn niệu sau tỏn sỏi. 74
  13. T¹p chÝ y - d-îc häc qu©n sù sè 8-2009 - Khụng được tỏn sỏi những trường hợp đang cú nhiễm khuẩn niệu, đõy là một chống chỉ trong tỏn sỏi nội soi niệu quản đoạn lưng. - Sử dụng khỏng sinh dự phũng: Knopf [2] nghiờn cứu 113 BN tỏn sỏi nội soi NQ, chia ngẫu nhiờn thành 2 nhúm cú và khụng cú dựng khỏng sinh dự phũng trước mổ (levofloxacin uống 1 liều duy nhất). Tỷ lệ nhiễm khuẩn niệu sau mổ (bacteriuria) ở nhúm cú dựng khỏng sinh dự phũng (2%) thấp hơn hẳn nhúm khụng dựng khỏng sinh dự phũng (13%). Theo Grabe [5], nếu khụng dựng khỏng sinh dự phũng khi tỏn sỏi nội soi NQ, tỷ lệ khuẩn niệu sau mổ cú thể lờn đến 30%; trong đú 4 - 25% BN sẽ cú triệu chứng lõm sàng rừ rệt của nhiễm trựng niệu. Theo Hội Niệu Hoa Kỳ [1], khỏng sinh dự phũng trong tỏn sỏi nội soi NQ cú thể dựng đường uống (fluoroquinolone hoặc trimethoprim-sulfamethoxazole) hoặc tiờm tĩnh mạch (aminoglycoside + ampicillin hoặc cephalosporin thế hệ 1,2 hoặc amoxacillin/ clavulanate). Thời gian sử dụng khỏng sinh khụng kộo dài quỏ 24 giờ 75
  14. T¹p chÝ y - d-îc häc qu©n sù sè 8-2009 sau mổ. Christiano [6] đó chứng minh khi tỏn SNQ nội soi, sử dụng khỏng sinh dự phũng với ciprofloxacin uống hoặc cefazolin tiờm tĩnh mạch đều cú hiệu quả như nhau. Nghiờn cứu này cú tỷ lệ nhiễm trựng niệu sau tỏn sỏi nội soi là 6,7% với khỏng sinh dự phũng đường tĩnh mạch. Điểm yếu của nghiờn cứu là chưa cú điều kiện thiết kế nhúm chứng để đỏnh giỏ thật chớnh xỏc hiệu quả của khỏng sinh dự phũng. KếT LUậN 30 BN sỏi niệu quản đoạn lưng được tỏn sỏi nội soi ngược dũng, 100% BN cú thận ứ nước với mức độ khỏc nhau, tỷ lệ sỏi thành cụng là 100%. Trước tỏn sỏi nội soi NQ đoạn lưng, tỷ lệ nhiễm trựng niệu trước mổ là 0% BN cú dựng khỏng sinh dự phũng. Sau tỏn sỏi tỷ lệ nhiễm khuẩn niệu là 7,82%. 6,7% khụng cú nhiễm khuẩn huyết. TàI LIệU THAM KHảO 76
  15. T¹p chÝ y - d-îc häc qu©n sù sè 8-2009 1. Wolf SJ, Bennett CJ, Dmochowski RR. Best pratice policy statement on urologic surgery antimicrobial prophylaxis. American urological association education and Research, Inc. 2008. 2. Knopf HJ, Graff HJ, Schulze H. Perioperative antibiotic prophylaxis in ureteroscopic stone removal. Eur Urol. 2003. 44: pp.115-118. 3. Rao PN, Dube DA, Weightman NC, Oppenheim BA, Morris J. Prediction of septicemia following endourological manipulation for stones in the upper urinary tract. J Urol. 1991, 146, pp.955-960. 4. Love TA. Antibiotic prophylaxis and urologic surgery. Urology. 1985, 26, pp.2-5. 5. Grabe M. Controversies in antibiotic prophylaxis in urology. Int J Antimicrob Agents. 2004, 23, Suppl 1, S17-23. 6. Christiano AP, Hollowell CM, Kim H, Kim J, Patel R, et al. Double-blind randomized comparison of single- dose ciprofloxacin versus intravenous cefazolin in 77
  16. T¹p chÝ y - d-îc häc qu©n sù sè 8-2009 patients undergoing outpatient endourologic surgery. Urology. 2000, 55, pp.182-185. 78
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0