intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Báo cáo y học: "tác dụng của liệu pháp quang động (photodynamic therapy) dùng laser 662nm và thuốc nhóm chlorin đối với ung thư thực nghiệm sarcom 180"

Chia sẻ: Nguyễn Phương | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:31

109
lượt xem
8
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Điều trị quang động dùng radarchlorin 20 mg/kg sau tiêm 6 giờ chiếu laser diode 662 nm với mật độ năng lượng 150 - 400 J/cm2, mật độ công suất 0,20 0,35 W/cm2 đã làm hoại tử phần lớn tế bào sarcom 180 của u đùi thực nghiệm trên chuột, ức chế quá trình tạo mạch trong u. Trong 2 tuần sau điều trị quang động, mô liên kết nhiều nguyên bào sợi thay thế vùng u hoại tử, kèm theo thâm nhiễm bạch cầu đa nhân, đại thực bào và lympho bào. Điều trị quang động dùng radachlorin 20 mg/kg...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Báo cáo y học: "tác dụng của liệu pháp quang động (photodynamic therapy) dùng laser 662nm và thuốc nhóm chlorin đối với ung thư thực nghiệm sarcom 180"

  1. tác dụng của liệu pháp quang động (photodynamic therapy) dùng laser 662nm và thuốc nhóm chlorin đối với ung thư thực nghiệm sarcom 180 Nguyễn Văn Ba*; Quản Hoàng Lâm*; Đỗ Đình Xuân**; Trần Ngọc Liêm* Tóm tắt Điều trị quang động dùng radarchlorin 20 mg/kg sau tiêm 6 giờ chiếu laser diode 662 nm với mật độ năng lượng 150 - 400 J/cm2, mật độ công suất 0,20 - 0,35 W/cm2 đã làm hoại tử phần lớn tế bào sarcom 180 của u đùi thực nghiệm trên chuột, ức chế quá trình tạo mạch trong u. Trong 2 tuần sau điều trị quang động, mô liên kết nhiều nguyên bào sợi thay thế vùng u hoại tử, kèm theo thâm nhiễm bạch cầu đa nhân, đại thực bào và lympho bào. Điều trị quang
  2. động dùng radachlorin 20 mg/kg và laser diode 662 nm không gây độc toàn thân và không làm tổn hại mô lành liền kề xung quanh u đùi sarcom 180 trên chuột. * Từ khóa: Ung thư thực nghiệm sarcom 180; Liệu pháp quang động laser 662 mm; Radarchlorin. The effect of Photodynamic therapy using Radarchlorin and Diode laser light-662 nm On 180 sarcom tumors bearing mice Nguyen Van Ba; Quan Hoang Lam; Do Dinh Xuan; Tran Ngoc Liem Summary The effect of photodynamic therapy (PDT) on the 180 sarcom tumors in some days after treatment was
  3. studied at the ligh microscopy and electron microscopy level in BALB/c mice bearing 180 sarcom tumors. Animals received intravenous injection of 10 mg/kg of radarchlorin and 6h later tumors was treated with 150 - 400 J/cm2 (0,20 - 0,35 W/cm2) 662 nm diode laser light. Animals were sacrificed and their tumors removed at time 7, 14, 21 days after PDT. The results indicated the effects of destruction of the 180 sarcom cells and PDT offers a degree of tumors selectivity with minimal systemic side effect. * Key words: 180 sarcom tumors; Photodynamic therapy; Laser light 662 nm; Radarchlorin. PDT) được Dougherty Đặt vấn đề Liệu pháp quang động T.J và CS điều trị ung (Photodynamic therapy: thư trong lâm sàng lần
  4. đầu tiên năm 1978 tại sau một thời gian nhất Mỹ. Tiến hành điều trị định thuốc sẽ tập trung vào u nhiều hơn mô lành, PDT trải qua hai giai đoạn: làm cho các tế bào ung trước tiên đưa thuốc thư nhạy cảm với ánh nhạy quang vào cơ thể, sáng, sau đó chiếu ánh * Học viện Quân y; ** Đại học Điều dưỡng Nam Định Phản biện khoa học: GS. TS. Lê Gia Vinh sáng đơn sắc có bước quang hoá giữa chất nhạy sóng thích hợp lên u để quang và ánh sáng với sự phá huỷ chọn lọc mô ung có mặt của oxy tại mô u thư mà không làm tổn mà tạo ra oxy singlet hại mô lành xung quanh. (1O2) và hàng loạt gốc tự Cơ chế tác dụng của do như superoxyd, PDT dựa trên phản ứng hydroxyl gây peroxyt
  5. của Hiệu quả của liệu pháp hoá phospholipit màng tế bào, dẫn đến phá quang động điều trị ung huỷ tế bào u tại nơi tập thư phụ thuộc nhiều yếu trung thuốc nhạy quang tố như loại thuốc, nồng nhiều hơn mô lành liền độ thuốc nhạy quang, kề, kết hợp tổn thương nồng độ oxy tại mô, bước thành mạch và tắc mạch sóng laser, liều chiếu do huyết khối gây thiếu sáng và đặc tính của khối máu dẫn đến hoại tử khối u. Hiện tại, còn nhiều ý u sau điều trị. Ngoài ra, kiến khác nhau về tác cơ chế quang tẩy màu động của các yếu tố này (photobleaching) và tăng đến quá trình huỷ hoại cường đáp ứng miễn dịch khối u sau điều trị PDT, chống u tại chỗ cũng có đặc biệt là cơ chế chết vai trò quan trọng trong của tế bào ung thư khi quá trình hoại tử u sau dùng thuốc nhạy quang điều trị quang động. nhóm chlorin với thời gian thải trừ nhanh và
  6. laser 662 nm có độ 200 chuột nhắt dòng xuyên sâu vào mô. Bởi BALB/c 6 - 8 tuần vậy, mục tiêu nghiên cứu tuổi, được chia thành của chúng tôi là xác định các nhóm nghiên cứu. hiệu quả của liệu pháp Dòng tế bào ung thư quang động dùng laser sarcom 180 nhận từ 662 nm và thuốc nhóm Viện Nghiên cứu Ung chlorin đối với khối u thư thực nghiệm, thực nghiệm sarcom 180 Trường Đại học Y khoa để tạo cơ sở cho việc ứng Semmel-Weis dụng trong lâm sàng (Hungary). điều trị ung thư ở Việt Thiết bị laser diode Nam. MILON - 662 (Nga) phát liên tục, bước Đối tượng và phương nghiên cứu sóng 662 nm, công pháp suất 0,38 W. Thuốc 1. Đối tượng và vật radarchlorin (Nga) có liệu nghiên cứu.
  7. 95% chlorin e6, thuộc tiêm tĩnh mạch, sau 6 giờ nhóm chlorin, thuốc chiếu laser 662 nm với nhạy quang thế hệ 2, mật độ năng lượng 150 - tương tự m-THPC 400 J/cm2, mật độ công suất 0,20 - 0,35 W/cm2, (meso- thời gian chiếu 15 - 40 tetrahydroxyphenyl chlorin), được phép sử phút. dụng trong lâm sàng ở Nghiên cứu diễn biến châu Âu và Mỹ. toàn thân, thời gian sống và biến đổi hình Phương 2. pháp thái cấu trúc vi thể, siêu nghiên cứu. vi thể của khối u đùi Tạo u thực nghiệm sarcom 180 sau PDT. bằng tiêm cơ đùi mỗi chuột 5 x 106 tế bào Đánh giá đáp ứng với sarcom 180. Điều trị PDT chia 4 mức theo dùng Hội phòng chống Ung PDT in vivo radarchlorin 20 mg/kg thư Quốc tế (IUCC-
  8. 1997): đáp ứng hoàn toàn khi thể tích u không giảm khi không còn tế bào ung hoặc tăng lên. thư tại u, đáp ứng rõ rệt Xử lý số liệu nghiên khi thể tích u giảm trên cứu bằng chương trình 50%, đáp ứng một phần IPSS chạy trong khi thể tích u giảm từ 20 Window XP. - 50% và không đáp ứng kết quả nghiên cứu 1. Diễn biến toàn thân và biến đổi đại thể tại u đùi sau PDT . Sau khi tiêm tế bào sarcom 180, toàn bộ chuột đều có khối ung thư phát triển trong cơ đùi, trọng lượng giảm, hoạt động kém. Sau gây u 20 - 24 ngày, đã thấy di căn ung thư vào gan, phổi, hạch, lách. Giai đoạn muộn, động vật mang u bị suy kiệt, xù lông, ỉa chảy, liệt chân và chết do di căn ở nhiều cơ quan sau 23 - 26 ngày gây u nếu không điều trị.
  9. Chuột mang u được điều trị PDT, diễn biến toàn thân tốt, sống kéo dài hơn nhiều ngày, giảm trọng lượng và thể tích u đùi so với nhóm chứng không điều trị. Bảng 1: Thời gian sống trung bình của chuột mang u sau điều trị. Nhóm nghiên cứu Sống trung Sống kéo (n = 10) bình (ngày) dài (%) 26,4 ± 8,7 Đối chứng 44,7 ± 13,5* PDT sau gây u 7 70 ngày 35,3 ± 12,1 PDT sau gây u 14 33 ngày 34,7 ± 10,24 Cắt cụt đùi sau gây u 32
  10. 7 ngày Ghi chú: * khác biệt nhóm chứng với p < 0,05. Bảng 2: Biến đổi thể tích và tỷ lệ ức chế u phát triển (GD) sau điều trị. Thời Thể tích Nhóm Nhóm Nhóm điểm đối u và GD PDT ngày PDT ngày chứng sau 7 14 gây u 132 ± 137 ± 31 139 ± 27 Thể tích 4 ngày (mm3) GD 37 (-) (-) 298 ± 316 ± 100 311 ± 105 Thể tích 7 ngày (mm3) GD 107 (-) (-) 402 ± 355 ± 116 378 ± 132 Thể tích 10
  11. (mm3) GD ngày 140 (-) (-) 642 ± 413 ± 172 673 ± 139 Thể tích 14 (mm3) GD ngày 166 (35%)** (-) 1074 346 ± 208 1021 ± Thể tích 16 (mm3) GD ± 452 (67%)*** ngày 369 (-) 1320 286 ± 171 1392 ± Thể tích 19 (mm3) GD ± 392 (78%)*** ngày 642 (-) 1638 270 ± 174 1334 ± Thể tích 21 (mm3) GD ± 391 (83%)*** ngày 412 18%)** 2106 244 ± 164 1749 ± Thể tích 25 (mm3) GD ± 560 (86%)*** ngày 773 (-) 2215 204 ± 186 1813 ± Thể tích 28 (mm3) GD ± 675 (90%)*** ngày 942 (-)
  12. Ghi chú: n = 30 ; ***: khác đối chứng với p < 0,001; **: khác đối chứng với p < 0,01; *: khác chứng với p < 0,05; (-): không ức chế u phát triển. 6 Trọng lượng (g) 5 4 Chứng 3 2 PDT.7 1 PDT.14 0 0 14 21 28 Ngày sau gây u
  13. Biểu đồ 1: Biến đổi trọng lượng u đùi sarcom 180 sau điều trị. Trong 2 - 3 ngày đầu sau PDT vùng u đùi phù nề, tím sẫm, xung huyết mạnh và nhiều chấm xuất huyết dưới da. Phù và xung huyết hết sau 4 - 6 ngày. Một lớp hoại tử sẫm màu dày 1 - 2 mm trên bề mặt tổn thương thường xuất hiện sau PDT 3 - 6 ngày, tồn tại khoảng 8 - 10 ngày mới rụng. Liền vết thương với biểu mô tái tạo tốt trong 1 - 2 tuần sau PDT. 2. Biến đổi vi thể u đùi sarcom 180 sau PDT. Bảng 3: Số tế bào sarcom 180 trên một đơn vị diện tích u sau điều trị.
  14. Số tế bào sarcom 180 trên 1 đơn vị diện tích u Nhóm nghiên cứu Ngày 14 Ngày 21 Ngày 28 (n = 10) sau gây u sau gây u sau gây u 303 ± 29,1 821 ± 67,2 670 ± 93 Đối chứng PDT sau gây u 50,3 ± 6,9 31,2 ± 7,2 9,2 ± 2,1 7 ngày *** *** *** 83,6 ± 216 ± 73 PDT sau gây u 14 ngày 21,2 ** ** Ghi chú. ***: khác đối chứng với p < 0,001; **: khác đối chứng với p < 0,01. T ỷ lệ c h ế t 25 PDT.7 (%) 20 15 10 PDT.14 5 0
  15. Chứng 14 21 28 Ngày sau gây u Biểu đồ 2: Tỷ lệ tế bào ung thư bị chết tại u đùi sau điều trị . Kết quả trên cho thấy điều trị PDT sau gây u 7 ngày làm tỷ lệ tế bào sarcom 180 chết tới 10 - 20 % và giảm số lượng tế bào u sau điều trị. Điều trị PDT sau gây u 14 ngày làm tế bào u chết dưới 15% và số lượng tế bào u giảm ít hơn.
  16. Bảng 4: Biến đổi tỷ lệ các loại tế bào viêm trong u đùi sau điều trị. Tỷ lệ (%) các loại tế bào Các loại tế viêm tại u đùi Nhóm (n = bào viêm Ngày Ngày 21 Ngày 28 tại u đùi 10) 14 sau gây sau gây sau gây u u u Bạch cầu đa 16,5 ± 19 ± 8,3 35,7 ± Đối chứng nhân 10,5 9,7 58,2 ± 56,7 ± 55,3 ± Lympho bào 20,1 24,3 21,2 25,3 ± 24,3 ± 10 ± 4,8 Đại thực bào 11,5 9,1
  17. Bạch cầu đa 15,1 ± 20,6 ± 21,5 ± PDT sau gây nhân 5,8 6,9 7,4 u 7 52,2 ± 42,5 ± 55 ± Lympho ngày bào 22,6 17,2 21,1 32,7 ± 36,9 ± 21,5 ± Đại thực bào 11,4 1,1 8,5 36 ± 24,8 ± Bạch cầu đa PDT sau gây nhân 10,7 8,7 u 30,3 ± Lympho 49,1 14 ngày ±15,9 bào 19,2 33,7 ± 26,1 ± Đại thực bào 11,3 6,7 Số lượng 10 tế bào 9 viêm 8 7 Chứng 6 5 PDT.7 4 3 2 PDT.14 1 0
  18. 14 21 28 Ngày sau gây u Biểu đồ 3: Số lượng tế bào viêm trên một đơn vị diện tích u sau điều trị Các kết quả trên cho thấy 2 tuần sau điều trị PDT, nhiều tế bào viêm thâm nhiễm vào u đùi. Các tế bào viêm tại u chủ yếu là bạch cầu đa nhân, lympho bào và đại thực bào.
  19. Bảng 5: Số tế bào sợi, nguyên bào sợi trên 1 đơn vị diện tích u sau PDT. Số tế bào, nguyên bào sợi trên 1 Nhóm nghiên đơn vị diện tích u cứu Ngày 14 Ngày 21 Ngày 28 (n = 10) sau gây u sau gây u sau gây u 7,7 ± 2,1 15,7 ± 3,2 19,4 ± 3,9 Đối chứng 23 ± 2,9 81,7 ± 25,4 ± 7,3 PDT ngày thứ 7 *** 12,1 *** 33,2 ± 4,7 51,5 ± PDT ngày thứ 14 ** 12,4 ** Ghi chú: ***: khác chứng với p < 0,001; **: khác chứng với p < 0,01.
  20. Động vật mang u được PDT đều tăng sinh tế bào sợi và nguyên bào sợi tại u, nhất là trong 2 tuần đầu sau điều trị, nhưng nhóm được PDT sau 7 ngày gây u tăng sinh mô liên kết mạnh hơn nhóm PDT sau gây u 14 ngày. Tăng sinh mô liên kết giảm nhanh ở tuần thứ 3 sau điều trị PDT. Bảng 6: Số lượng tân 10) gây gây u gây mạch trên một đơn vị u u diện tích u sau điều trị. 8,9 ± 8,1 ± 13,1 Đối 1,5 ± 1,6 chứng 0,9 Số lượng tân 3,1 ± 3,4 ± 6,2 ± PDT Nhó mạch trên 1 đơn sau 1,1 0,6 2,1 m vị diện tích u gây u *** *** *** nghiê Ngà Ngày Ngà 7 ngày n cứu y 14 21 y 28 7,5 5,7 ± PDT (n = sau sau sau ± 1,3 1,9 sau
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0