BI N, Đ O VI T NAM

VÀ QUY CH PHÁP LÝ C A NÓ

LS. TS. PHAN ĐĂNG THANH

Vi t Nam là m t qu c gia ven bi n có b bi n dài trên 3.200 km, có ệ ờ ể ể ộ ố

2, g n 3.000 đ o n m ằ

các vùng bi n và th m l c đ a kho ng m t tri u km ụ ị ể ề ệ ả ộ ầ ả

B c chí Nam, bao g m các đ o ven b và hai r i rác trên bi n Đông t ả ể ừ ắ ả ồ ờ

qu n đ o Hoàng Sa, Tr ả ầ ườ ng Sa n m gi a bi n. Bi n và đ o ngày càng có ể ữ ể ằ ả

, quân s , chính tr ... Vì v y, l ch vai trò quan tr ng v nhi u m t kinh t ề ề ặ ọ ế ự ậ ị ị

c ta luôn g n ch t v i vi c b o v các vùng s phát tri n c a đ t n ử ể ủ ấ ướ ệ ả ặ ớ ệ ắ

bi n và h i đ o thu c ch quy n c a đ t n c. Hi n nay, trong s ề ủ ấ ướ ả ả ủ ể ộ ệ ự

nghi p đ i m i toàn di n, Đ i h i Đ ng l n th X (2006) ch rõ: “Phát ạ ộ ứ ệ ệ ả ầ ổ ớ ỉ

tri n m nh kinh t ạ ể ế ể ừ ớ bi n v a toàn di n v a có tr ng tâm, tr ng đi m v i ệ ừ ể ọ ọ

nh ng ngành có l i th so sánh đ đ a n ữ ợ ể ư ướ ế ạ c ta tr thành qu c gia m nh ở ố

bi n g n v i b o đ m qu c phòng, an ninh và h p tác qu c t v kinh t ề ế ể ớ ả ố ế ắ ả ố ợ

(...) nhanh chóng phát tri n kinh t -xã h i ộ ở ế ể ả các h i đ o g n v i b o đ m ắ ớ ả ả ả

qu c phòng, an ninh”. ố

Theo lu t pháp qu c t v bi n, đ c bi t là Công ố ế ề ể ậ ặ ệ ướ ệ c Liên Hi p

ạ Qu c v Lu t bi n năm 1982 và các Tuyên b , các văn b n quy ph m ố ề ể ậ ả ố

c ban hành trong m y ch c năm g n đây, Vi pháp lu t c a nhà n ậ ủ c đ ướ ượ ụ ấ ầ ệ t

ả ả Nam có ch quy n và quy n tài phán đ i v i nh ng vùng bi n và h i đ o ố ớ ữ ủ ề ề ể

c a mình v i các ch đ pháp lý khác nhau. ế ộ ủ ớ

I. BI N VÀ Đ O: B PH N LÃNH TH NGÀY CÀNG QUAN Ộ Ậ Ổ Ả Ể

TR NGỌ

ộ Vi c s d ng, khai thác bi n là truy n th ng lâu đ i c a dân t c ệ ử ụ ờ ủ ể ề ố

Vi t Nam. Ngay t ệ ừ ổ ờ ạ bu i hoang s , qua nh ng truy n thuy t c a th i đ i ế ủ ữ ề ơ

Hùng V ng (L c Long Quân-Âu C , Mai An Tiêm, Tiên Dung-Ch ươ ạ ơ ữ

Đ ng T ...) đã cho th y nhân dân ta t lâu đã bi t khai thác, s d ng l ử ấ ồ ừ ế ử ụ ợ i

th c a bi n và đ o. Trong quá trình t n t ế ủ ồ ạ ể ả ử ấ i và phát tri n c a l ch s m y ể ủ ị

ngàn năm, dân t c Vi t Nam và các nhà n ộ ệ ướ ế ụ c k t c qu n lý đ t n ả ấ ướ c

i lãnh th trên đ t li n và ngoài bi n, th luôn có ý th c b o v biên gi ứ ả ệ ớ ấ ề ể ổ ể

hi n ch quy n trên bi n và các h i đ o c a đ t n c mình. ả ả ủ ấ ướ ủ ề ể ệ

Vi ệ ầ t Nam là m t qu c gia bi n v i di n tích vùng bi n g p ba l n ể ệ ể ấ ộ ố ớ

di n tích đ t li n. Bi n c a Vi t Nam n m phía Tây Thái Bình D ng, ể ủ ấ ề ệ ệ ằ ở ươ

gi i r ng t phía Đông đ n phía Tây đ t n c v i nhi u tên g i khác ả ộ ừ ấ ướ ớ ế ề ọ

nhau: bi n Đông, Giao Ch d ỉ ươ ể ể ớ ng, bi n Nam H i... Bi n Đông là bi n l n ể ể ả

2 i có di n tích kho ng 3.447.000 km ả

nh t trong sáu bi n l n c a th gi ể ớ ủ ế ớ ấ ệ

ti p giáp v i các n c khác trong khu v c: Malaysia, Indonesia, ế ớ ướ ự

ụ Philippines, Brunei, Singapore, Thái Lan, Campuchia, đ o Đài Loan và l c ả

đ a Trung Qu c. ị ố

Bi n Đông có tài nguyên bi n phong phú và đa d ng, đ c bi t là tài ể ể ạ ặ ệ

nguyên sinh v t, các đàn cá xuyên biên gi i. ậ ớ

bi n Đông, Vi Ở ể ệ ề t Nam có kho ng 3.000 đ o, phân b không đ u, ả ả ố

ch y u t p trung ủ ế ậ ở ả hai khu v c v nh B c b và Nam b . Nh ng đ o, ắ ộ ự ị ữ ộ

ả qu n đ o ven bi n có dân c sinh s ng nh : Cô Tô, Cái B u (Qu ng ư ư ể ả ầ ầ ố

Ninh), Cát Bà, B ch Long Vĩ (H i Phòng), Hòn L n, Hòn Tre (Khánh ạ ả ớ

Hòa), Lý S n (Qu ng Ngãi), Phú Quý (Bình Thu n), Côn S n (Bà R a- ả ậ ơ ơ ị

Vũng Tàu), Phú Qu c, Th Chu, Nam Du (Kiên Giang)... Đ c bi t có hai ặ ố ổ ệ

qu n đ o Hoàng Sa và Tr ả ầ ườ ả ng Sa n m ngoài kh i phía Đông t nh Qu ng ằ ơ ỉ

Tr , Th a Thiên-Hu , Qu ng Nam, Qu ng Ngãi, Bình Thu n vào đ n các ừ ế ế ả ả ậ ị

t nh Nam b , bao g m nhi u đ o nh , nhi u bãi cát ng m, bãi đá, bãi san ỏ ỉ ề ề ả ầ ộ ồ

hô. Th i gian qua, l i d ng hoàn c nh n ờ ợ ụ ả ướ ố c ta b chi n tranh, Trung Qu c ế ị

đã đ a quân đánh chi m toàn b qu n đ o Hoàng Sa c a ta t năm 1974 ủ ư ế ầ ả ộ ừ

và m t s n c trong khu v c (nh : Philippines, Malaysia, Trung Qu c và ộ ố ướ ự ư ố

chính quy n Đài Loan) đã chi m đóng m t s đ o, bãi đá ng m trong ộ ố ả ề ế ầ

qu n đ o Tr ng Sa. ả ầ ườ

Ngày nay n c nào cũng quan tâm đ n bi n và các h i đ o, có xu ướ ả ả ế ể

h ng “ti n ra bi n” vì l i ích nhi u m t, thành th d d n đ n các tranh ướ ế ể ợ ử ễ ẫ ề ế ặ

ch p v ch quy n bi n, đ o. Riêng Vi t Nam th i gian qua đã có t ề ủ ề ể ấ ả ệ ờ ớ ả i b y

trên 16 v tranh ch p bi n bi n Đông v i các n c khác, trong đó thách ể ở ể ụ ấ ớ ướ

th c to l n, ph c t p nh t là tranh ch p ch quy n trên các đ o thu c hai ấ ứ ạ ủ ứ ề ấ ả ớ ộ

qu n đ o Hoàng Sa và Tr ng Sa. Đ gi i quy t m i quan h này, yêu ả ầ ườ ể ả ế ệ ố

c u khách quan đòi h i có m t h th ng lu t qu c t ầ ộ ệ ố ố ế ổ ứ n đ nh và ý th c ậ ỏ ị

t l p m t tr t t pháp lu t r ng r i đ cùng nhau thi ả ể ậ ộ ế ậ ộ ậ ự ể pháp lý trên bi n.

Yêu c u y đ t ra nhi u v n đ mà chúng ta c n quan tâm. ầ ấ ề ề ặ ấ ầ

II. LU T QU C T ĐI U CH NH QUAN H QU C T LIÊN Ỉ Ố Ế Ề Ố Ế Ậ Ệ

QUAN Đ N BI N VÀ Đ O Ả Ế Ể

T lâu đ i, trong m i quan h bang giao gi a n ữ ướ ừ ệ ờ ố c ta v i các n ớ ướ c

ậ lân bang, ch y u là Trung Qu c và Chiêm Thành, coi nh không có “lu t ủ ế ư ố

pháp qu c t ” nào đáng k . Cách x s chung gi a các n ố ế ử ự ữ ể ướ ạ c là m nh

đ c y u thua; ch quy n lãnh th không có ch đ ượ ế ủ ượ ủ ề ổ c xác l p b ng s ậ ằ ự

chi m h u ngay tình và qu n lý, s d ng th c t , nh tr ử ụ ự ế ữ ế ả ư ườ ầ ng h p qu n ợ

ng Sa c a n c ta. Trong giai đo n này ph m vi đ o Hoàng Sa và Tr ả ườ ủ ướ ạ ạ

c a quy ch pháp lý c a các vùng bi n, đ o ch a rõ ràng. Bi n đ o hoang ể ủ ư ủ ế ể ả ả

là c a chung đó ai cũng đ ng quy n t do; không ai phân chia ủ ở c h ượ ưở ề ự

ng biên gi i bi n đ bi n v i ai; đ ớ ể ườ ớ ể ượ ậ c hình thành và tôn tr ng theo t p ọ

quán.

Đ n khi ng i Pháp xâm chi m n c ta, t h u bán th k XIX tr ế ườ ế ướ ừ ậ ế ỷ ở

ệ v sau, ch quy n t m thu c v chính quy n th c dân Pháp. Lúc đó vi c ề ộ ề ề ạ ự ủ ề

c v i các n đ i ngo i do h đ i di n đ nh li u và h có ký vài hi p ị ố ọ ạ ệ ướ ớ ệ ệ ạ ọ ướ c

khác, liên quan đ n n c ta. Đ c bi ế ướ ặ ệ ậ ủ t có nh ng văn b n pháp lu t c a ả ữ

Chính ph Pháp ban hành liên quan đ n bi n n ể ướ ủ ế c ta. Thí d : Ngh đ nh ụ ị ị

ộ ngày 9-12-1926 quy đ nh vi c áp d ng Lu t ngày 1-3-1888 cho các thu c ụ ệ ậ ị

t Nam. Lu t này nghiêm c m n c ngoài vào đánh cá đ a trong đó có Vi ị ệ ậ ấ ướ

trong các vùng lãnh h i thu c đ a đ ộ ị ượ ả ả c xác đ nh là vùng bi n xa b 3 h i ể ờ ị

lý (m t h i lý (nautical mile) b ng 1.852 m) tính t ộ ả ằ ng n n ừ ấ ướ ề c th y tri u ủ

th p nh t. Ngh đ nh ngày 22-9-1936 c a B tr ng B Thu c đ a Pháp ộ ưở ủ ấ ấ ị ị ộ ị ộ

nêu rõ: “V ph ng di n đánh cá, lãnh h i Đông D ng có chi u r ng là ề ươ ề ộ ươ ệ ả

20 km tính t c th y tri u th p nh t”. ng n n ừ ấ ướ ủ ề ấ ấ

Đ n th i kỳ đ t n c b phân chia, Vi t Nam b t đ u th c s tham ấ ướ ị ế ờ ệ ự ự ắ ầ

gia vào đ i s ng pháp lý qu c t . Chính ph Vi ờ ố ố ế ủ ệ t Nam C ng hòa ộ ở ề mi n

Nam Vi t Nam đã có m t t i H i ngh qu c t ệ ặ ạ ố ế ề ứ ấ v Lu t bi n l n th nh t ể ầ ậ ộ ị

t i Genève (Th y Sĩ) năm 1958. Nh ng đoàn Vi t Nam không ký ch c t ổ ứ ạ ư ụ ệ

các công ướ ế c k t thúc h i ngh này. H i ngh này thông qua 4 công ộ ộ ị ị ướ ề c v

ả lãnh h i và vùng ti p giáp, v bi n c , th m l c đ a, v đánh cá và b o ề ể ả ụ ị ế ề ề ả

t n tài nguyên sinh v t c a bi n c . T H i ngh qu c t ồ ể ả ừ ộ ậ ủ ố ế ầ ứ ấ l n th nh t ị

l n th III (1973-1982) v Lu t bi n đã đánh (1958) đ n H i ngh qu c t ộ ố ế ầ ứ ề ể ế ậ ị

c ti n đáng k : V i s hi n di n c a phái đoàn C ng hòa d u nh ng b ấ ữ ướ ớ ự ệ ệ ủ ế ể ộ

t Nam sau ngày đ t n c th ng nh t, n c ta tr xã h i ch nghĩa Vi ủ ộ ệ ấ ướ ấ ố ướ ở

thành thành viên chính th c c a Công c Lu t bi n năm 1982 (Công ứ ủ ướ ể ậ ướ c

đ c H i ngh thông qua ngày 10-12-1982, có hi u l c t ngày 16-11- ượ ệ ự ừ ộ ị

1994 đã đ ượ c Qu c h i Vi ố ộ ệ ộ ư t Nam phê chu n ngày 23-6-1994 và n p l u ẩ

chi u Liên Hi p Qu c ngày 25-7-1994). Nh Công c này các n c trên ệ ể ố ờ ướ ướ

th gi i cùng nhau v ch ranh gi i trên bi n; ph m vi vùng bi n n c ta ế ớ ạ ớ ể ướ ể ạ

đ vài ch c nghìn km2 lên c tri u km2. N c Vi t Nam ượ c m r ng t ở ộ ừ ả ệ ướ ụ ệ

không còn hình cong ch S n a, không ch có biên gi ữ ữ ỉ ớ ớ i bi n chung v i ể

Trung Qu c và Campuchia mà c v i các n c khác trong khu v c. ả ớ ố ướ ự

Ngày nay, h th ng pháp lu t qu c t ệ ố ố ế ề ể ồ v bi n và h i đ o bao g m ả ả ậ

nh ng đi u c qu c t , nh ng t p quán qu c t ề ướ ữ ố ế ố ế ữ ậ ế ủ , nh ng phán quy t c a ữ

Tòa án qu c t ố ế , các h c thuy t pháp lý qu c t ế ố ế ọ ủ và pháp lu t qu c gia c a ậ ố

các n c có liên quan. T p trung nh t là Công ướ ậ ấ ướ ủ ố c c a Liên Hi p Qu c ệ

v Lu t bi n (United Nations Convention on the Law of the Sea) năm ề ể ậ

1982. T ngày ra đ i đ n nay Công c năm 1982 đ ờ ế ừ ướ ượ ư ộ ả c coi nh m t b n

hi n pháp v bi n c a c ng đ ng qu c t . ề ể ủ ộ ố ế ế ồ

Trong quá trình phát tri n c a công pháp qu c t v bi n nh nói ể ủ ố ế ề ể ư

trên, nhà n c Vi t Nam cũng đã đ n ph ướ ệ ơ ươ ả ng ban hành nhi u văn b n ề

quy ph m pháp lu t đóng góp, b sung vào ngu n lu t qu c t . C th ố ế ụ ể ạ ậ ậ ổ ồ

nh Tuyên b ngày 12-5-1977 c a Chính ph n c C ng hòa xã h i ch ủ ướ ủ ư ố ộ ộ ủ

nghĩa Vi t Nam v lãnh h i, vùng ti p giáp, vùng đ c quy n kinh t ệ ế ề ề ả ặ ế và

th m l c đ a c a Vi t Nam; Tuyên b ngày 12-11-1982 c a Chính ph ụ ị ủ ề ệ ủ ố ủ

n t Nam v đ ng c s dùng đ tính ướ c C ng hòa xã h i ch nghĩa Vi ộ ủ ộ ệ ề ườ ơ ở ể

chi u r ng lãnh h i Vi t Nam; B lu t Hàng h i Vi t Nam ngày 30-6- ề ộ ả ệ ộ ậ ả ệ

1990; Lu t D u khí ngày 6-7-1993; Lu t Biên gi i qu c gia ngày 17-6- ậ ầ ậ ớ ố

ự 2003; Pháp l nh v tài nguyên khoáng s n ngày 28-7-1998; Pháp l nh L c ệ ệ ề ả

l ng c nh sát bi n Vi t Nam ngày 28-3-1998; Pháp l nh B đ i biên ượ ể ả ệ ộ ộ ệ

phòng ngày 28-3-1997; Ngh đ nh s 30/CP ngày 29-1-1980 c a Chính ph ố ủ ị ị ủ

v quy ch cho tàu thuy n n ề ề ướ ế ể ủ c ngoài ho t đ ng trên các vùng bi n c a ạ ộ

n ướ c C ng hòa xã h i ch nghĩa Vi ộ ủ ộ ệ t Nam; Ngh đ nh s 242/HĐBT ngày ố ị ị

5-8-1991 ban hành Quy đ nh v vi c các bên n c ngoài và ph ề ệ ị ướ ươ ệ ng ti n

n c ngoài vào nghiên c u khoa h c các vùng bi n n c C ng hòa xã ướ ọ ở ứ ể ướ ộ

t Nam... và nhi u văn b n quy ph m pháp lu t khác có h i ch nghĩa Vi ộ ủ ệ ề ả ạ ậ

liên quan.

III. CÁC VÙNG BI N THU C CH QUY N QU C GIA VEN BI N Ộ Ố Ủ Ể Ề Ể

Trên th gi ế ớ i ngày nay, các văn b n pháp lu t qu c t ả ố ế ậ ậ và pháp lu t

ạ qu c gia đã góp ph n xây d ng ngày càng hoàn thi n h th ng quy ph m ệ ố ự ệ ầ ố

pháp lu t đi u ch nh nh ng v n đ c b n v bi n và đ o; vi c phân ề ơ ả ề ể ữ ề ệ ậ ấ ả ỉ

ng bi n, khai thác tài nguyên bi n, gi đ nh bi n, b o v môi tr ả ị ể ệ ườ ể ể ả ế i quy t

các tranh ch p bi n v.v... ấ ể

N u tính t ế ừ ấ ề ủ đ t li n c a qu c gia ven bi n h ố ể ướ ơ ng ra bi n kh i, ể

tu n t ầ ự có các vùng bi n sau đây: n i th y, lãnh h i, vùng ti p giáp lãnh ủ ể ế ả ộ

, th m l c đ a, bi n qu c t và đáy bi n, lòng h i, vùng đ c quy n kinh t ả ề ặ ế ụ ị ố ế ề ể ể

. R i rác ven b hay ngoài bi n kh i có các đ t d ấ ướ i đáy bi n qu c t ể ố ế ả ể ờ ơ

c. V nguyên t c, n i th y và lãnh đ o, qu n đ o nhô lên trên m t n ả ặ ướ ầ ả ủ ề ắ ộ

ế h i là hai vùng bi n thu c ch quy n c a qu c gia ven bi n. Vùng ti p ả ề ủ ủ ể ể ộ ố

giáp lãnh h i, vùng đ c quy n kinh t ề ả ặ ế ộ , th m l c đ a là ba vùng bi n thu c ụ ị ề ể

quy n ch quy n c a qu c gia ven bi n. Còn l ề ủ ủ ể ề ố ạ i vùng bi n c xa xôi ể ả

ngoài ph m vi y là bi n t ể ự ạ ấ ậ do, không m t qu c gia nào có quy n xác l p ề ộ ố

ch quy n đ i v i b t c b ph n nào c a bi n c . ể ả ố ớ ấ ứ ộ ủ ủ ề ậ

1. N i th y (Internal waters) ộ ủ

1.1. Xác đ nh ph m vi: ị ạ

“N i th y” (còn g i “vùng n c n i đ a”) là vùng n c n m phía ủ ộ ọ ướ ộ ị ướ ằ

bên trong đ ng c s (baseline) đ tính chi u r ng c a lãnh h i (nói t ườ ề ộ ơ ở ủ ể ả ắ t

là “đ ng c s ”) và giáp v i b bi n. Đ ng c s này do qu c gia ven ườ ớ ờ ể ơ ở ơ ở ườ ố

bi n quy đ nh v ch ra. T đó tr vào g i là n i th y, t đó tr ra g i là ủ ừ ể ạ ở ộ ọ ị ừ ọ ở

lãnh h i.ả

1.2. Quy ch pháp lý: ế

Vùng n c n i th y v m t pháp lý đã nh t th hóa v i lãnh th ướ ộ ủ ề ặ ể ấ ớ ổ

i ch quy n toàn đ t li n nên có ch đ pháp lý đ t li n, nghĩa là đ t d ấ ề ấ ề ế ộ ặ ướ ủ ề

c ngoài v n, đ y đ và tuy t đ i c a qu c gia ven bi n. Tàu thuy n n ẹ ệ ố ủ ầ ủ ề ướ ể ố

mu n vào ra n i th y ph i xin phép n ủ ả ố ộ ướ ậ c ven bi n và ph i tuân theo lu t ả ể

l c đó. N c ven bi n có quy n không cho phép. c a n ệ ủ ướ ướ ể ề

c ven bi n có khuynh h ng m Nh ng năm g n đây, nhi u n ầ ề ướ ữ ể ướ ở

ng c s c a n c mình, đ t r ng n i th y b ng cách xác đ nh đ ộ ủ ằ ộ ị ườ ơ ở ủ ướ ể ừ đó

m r ng n i th y và lãnh h i. Theo Tuyên b ngày 12-5-1977 c a Chính ở ộ ủ ủ ả ộ ố

ph C ng hòa xã h i ch nghĩa Vi t Nam thì đ t Nam ủ ộ ủ ộ ệ ườ ng c s c a Vi ơ ở ủ ệ

ng th ng gãy khúc n i li n 11 đi m, t là nh ng đ ữ ườ ố ề ể ẳ ừ ể ạ đi m A1 (hòn Nh n

ỏ thu c qu n đ o Th Chu, Kiên Giang) đ n đi m A11 (đ o C n C , ể ế ầ ả ả ộ ổ ồ

Qu ng Tr ). Trên đ ị ả ườ ể ng c s này, có đi m là m m đ t li n nhô ra bi n ấ ề ơ ở ể ỏ

nh đi m A8 (mũi Đ i Lãnh, Phú Yên) cách xa b 74 h i lý; có đi m cách ư ể ể ạ ả ờ

xa b h n 80 h i lý... Trong khi đó Tuyên b ngày 15-5-1996 c a Chính ờ ơ ủ ả ố

ph n c C ng hòa nhân dân Trung Hoa thì đ ủ ướ ộ ườ ớ ng c s ti p giáp v i ơ ở ế

ố qu n đ o Hoàng Sa (mà Trung Qu c g i là Nam Sa) g m 28 đi m n i ố ọ ể ả ầ ồ

li n các đi m nhô ra nh t là các đ o, đá, bãi c n thu c qu n đ o. Tuyên ể ề ấ ả ạ ả ầ ộ

ng yêu sách l c trong b “đ ố ườ ưỡ i bò” đã gây lo ng i sâu s c cho các n ạ ắ ướ

khu v c bi n Đông, tr c ti p xâm ph m ch quy n c a Vi t Nam. Vì ự ế ề ủ ủ ự ể ạ ệ

Hoàng Sa v n là m t b ph n c a lãnh th Vi ậ ủ ộ ộ ố ổ ệ ố ạ t Nam và Trung Qu c v ch

đ ng c s nh v y đ ng nhiên coi vùng n c bên trong các đ o nh ườ ơ ở ư ậ ươ ướ ả ỏ

thu c qu n đ o Hoàng Sa là n i th y c a Trung Qu c, không qu c gia ủ ủ ả ầ ộ ố ộ ố

nào có quy n qua l i. ề ạ

2. Lãnh h i (Territorial sea) ả

2.1. Xác đ nh ph m vi: ị ạ

Lãnh h i là lãnh th bi n, n m ổ ể ằ ở ả phía ngoài n i th y. Ranh gi ộ ủ ớ i

ngoài c a lãnh h i đ c coi là đ ng biên gi i qu c gia trên bi n. ả ượ ủ ườ ớ ể ố

Công c qu c t ướ ố ế ề ả v Lu t bi n 1982 quy đ nh chi u r ng lãnh h i ề ộ ể ậ ị

ng c s . Đi u 3 Công c a m i qu c gia ven bi n là 12 h i lý tính t ủ ể ả ỗ ố đ ừ ườ ơ ở ề

ướ ả ế c nêu rõ: “M i qu c gia có quy n đ nh chi u r ng c a lãnh h i đ n ề ộ ủ ề ố ỗ ị

i h n không quá 12 h i lý t ng c s đ m t gi ộ ớ ạ ả đ ừ ườ ơ ở ượ ợ c xác đ nh phù h p ị

c này”. Tuyên b ngày 12-5-1977 c a Chính ph n v i công ớ ướ ủ ướ ủ ố ộ c C ng

hòa xã h i ch nghĩa Vi t Nam cũng quy đ nh: “Lãnh h i c a n ủ ộ ệ ả ủ ướ ị ộ c C ng

hòa xã h i ch nghĩa Vi t Nam r ng 12 h i lý, phía ngoài đ ủ ộ ệ ả ộ ở ườ ơ ở ng c s ”

(đi m 1). ể

2.2. Quy ch pháp lý: ế

Qu c gia ven bi n cũng có ch quy n hoàn toàn, đ y đ trong vùng ầ ủ ủ ề ể ố

lãnh h i, song không tuy t đ i nh n i th y. Nghĩa là quy n c a qu c gia ư ộ ề ủ ệ ố ủ ả ố

ven bi n đ c công nh n nh lãnh th c a mình (v l p pháp, hành ể ượ ư ở ậ ổ ủ ề ậ

pháp và t pháp), trên các lĩnh v c phòng th qu c gia, c nh sát, thu ư ủ ố ự ả ế

ứ quan, đánh cá, khai thác tài nguyên, đ u tranh ch ng ô nhi m, nghiên c u ấ ễ ố

khoa h c... Tuy nhiên các tàu thuy n n ề ướ ọ c ngoài có “quy n đi qua không ề

gây h i (right of innocent passage)”, c th là n c khác có quy n đi qua ụ ể ạ ướ ề

vùng lãnh h i c a n c ven bi n mà không ph i xin phép tr c n u h ả ủ ướ ể ả ướ ế ọ

không ti n hành b t kỳ ho t đ ng gây h i nào nh sau đây: ạ ộ ư ế ấ ạ

- Đe d a ho c dùng vũ l c ch ng l ự ặ ọ ố ạ ẹ i ch quy n, đ c l p, toàn v n ộ ậ ủ ề

lãnh th c a qu c gia ven bi n. ố ổ ủ ể

- Luy n t p, di n t p v i b t kỳ lo i vũ khí nào. ệ ậ ễ ậ ớ ấ ạ

t h i cho n c ven bi n. - Thu th p tin t c tình báo gây thi ứ ậ ệ ạ ướ ể

c ven bi n. - Tuyên truy n nh m làm h i đ n n ằ ạ ế ướ ề ể

- Phóng đi, ti p nh n hay x p lên tàu các ph ng ti n bay, ph ế ế ậ ươ ệ ươ ng

ti n quân s . ự ệ

- X p d hàng hóa, ti n b c, đ a ng i lên xu ng tàu trái quy đ nh ư ề ế ạ ỡ ườ ố ị

c ven bi n. c a n ủ ướ ể

- C ý gây ô nhi m nghiêm tr ng. ễ ố ọ

- Đánh b t h i s n. ắ ả ả

- Nghiên c u, đo đ c. ứ ạ

- Làm r i lo n ho t đ ng giao thông liên l c. ạ ộ ạ ạ ố

- M i ho t đ ng khác không tr c ti p liên quan đ n vi c đi qua. ự ế ạ ộ ệ ế ọ

(theo Đi u 19 Công c v Lu t bi n 1982). ề ướ ề ể ậ

IV. CÁC VÙNG BI N QU C GIA VEN BI N CÓ QUY N CH Ố Ể Ề Ể Ủ

QUY N VÀ QUY N TÀI PHÁN Ề Ề

Đây là ba vùng bi n n m ngoài lãnh h i, bao g m vùng ti p giáp ế ể ằ ả ồ

và th m l c đ a. lãnh h i, vùng đ c quy n kinh t ặ ề ả ế ụ ị ề

1. Vùng ti p giáp lãnh h i (Contiguous zone): ế ả

1.1. Xác đ nh ph m vi: ị ạ

ế Vùng ti p giáp lãnh h i là vùng bi n n m ngoài lãnh h i và ti p ể ế ả ằ ả

li n v i lãnh h i. Ph m vi c a vùng ti p giáp lãnh h i không v t quá 24 ủ ế ề ạ ả ả ớ ượ

h i lý tính t ả đ ừ ườ ng c s . Đi u 33 Công ề ơ ở ướ ề c v Lu t bi n năm 1982 ể ậ

quy đ nh: “Vùng ti p giáp không th m r ng quá 24 h i lý k t ể ở ộ ể ừ ườ ng đ ế ả ị

c s dùng đ tính chi u r ng c a lãnh h i”. Tuyên b c a Chính ph ơ ở ề ộ ố ủ ủ ể ả ủ

t Nam ngày 12-5-1977 cũng nêu rõ: “Vùng C ng hòa xã h i ch nghĩa Vi ộ ủ ộ ệ

ti p giáp lãnh h i c a n t Nam là vùng ả ủ ướ ế c C ng hòa xã h i ch nghĩa Vi ộ ủ ộ ệ

bi n ti p li n phía ngoài c a lãnh h i Vi ủ ế ề ể ả ệ t Nam có chi u r ng là 12 h i lý ề ộ ả

t Nam thành m t vùng bi n r ng 24 h i lý k t h p v i lãnh h i Vi ợ ả ớ ệ ể ộ ể ừ ả ộ

đ ng c s dùng đ tính chi u r ng c a lãnh h i Vi t Nam” (đi m 2). ườ ề ộ ơ ở ủ ể ả ệ ể

1.2. Quy ch pháp lý: ế

Vì vùng này đã n m ngoài vùng bi n thu c ch quy n c a qu c gia ể ề ủ ủ ằ ố ộ

ven bi n, nên qu c gia ven bi n ố ể ch đ ỉ ượ ể c th c hi n th m quy n h n ch ẩ ự ệ ề ạ ế

trong m t s lĩnh v c nh t đ nh đ i v i các tàu thuy n n c ngoài mà ố ớ ộ ố ấ ị ề ướ ự

thôi. Công ướ ủ c c a Liên Hi p Qu c v Lu t bi n năm 1982 (Đi u 33) ậ ố ề ể ề ệ

ạ quy đ nh trong vùng ti p giáp, qu c gia ven bi n có th ti n hành các ho t ể ế ế ể ố ị

đ ng ki m soát c n thi ộ ể ầ ế ậ t nh m đ ngăn ng a nh ng vi ph m đ i v i lu t ữ ố ớ ừ ể ằ ạ

l v h i quan, thu khóa, y t ệ ề ả ế ế ữ hay nh p c ; đ ng th i tr ng ph t nh ng ậ ư ồ ờ ừ ạ

ố vi ph m đã x y ra trên lãnh th ho c trong lãnh h i c a mình. Riêng đ i ặ ả ủ ả ạ ổ

v i các hi n v t có tính l ch s và kh o c , Đi u 303 Công ử ớ ả ổ ề ệ ậ ị ướ ề ậ c v Lu t

bi n 1982 quy đ nh m i s tr c v t các hi n v t này t ọ ự ụ ớ ệ ể ậ ị ừ ộ đáy bi n thu c ể

vùng ti p giáp lãnh h i mà không đ c phép c a qu c gia ven bi n thì ế ả ượ ủ ể ố

ố đ u b coi là vi ph m x y ra trên lãnh th ho c trong lãnh h i c a qu c ề ả ủ ả ạ ặ ổ ị

gia đó và qu c gia đó có quy n tr ng tr . ị ừ ề ố

2. Vùng đ c quy n kinh t (Exclusive economic zone): ề ặ ế

2.1. Xác đ nh ph m vi: ị ạ

Vùng đ c quy n kinh t là vùng bi n n m ề ặ ế ằ ở ể ế ngoài lãnh h i và ti p ả

li n v i lãnh h i, có ph m vi r ng không v ề ả ạ ớ ộ ượ t quá 200 h i lý tính t ả ừ

đ ng c s . Nh v y ph m vi lãnh h i r ng 12 h i lý bên trong vùng ườ ả ộ ư ậ ơ ở ạ ả

đ c quy n kinh t ề ặ ế nên chi u r ng riêng c a vùng đ c quy n kinh t ủ ề ộ ề ặ ế là

188 h i lý. Vùng đ c quy n kinh t bao g p trong nó c vùng ti p giáp ề ả ặ ế ế ả ộ

là m t vùng đ c thù trong đó qu c gia lãnh h i. Vùng đ c quy n kinh t ặ ề ả ế ặ ộ ố

ven bi n th c hi n th m quy n riêng bi t c a mình nh m m c đích kinh ự ệ ề ể ẩ ệ ủ ụ ằ

t c Công c v Lu t bi n 1982 quy đ nh. đ ế ượ ướ ề ể ậ ị

2.2. Quy ch pháp lý: ế

Vùng đ c quy n kinh t có ch đ pháp lý riêng do Công ề ặ ế ế ộ ướ ề c v

ủ Lu t bi n 1982 quy đ nh v các quy n ch quy n và quy n tài phán c a ề ủ ề ề ề ể ậ ị

qu c gia ven bi n cũng nh quy n t do c a các qu c gia khác. C th ề ự ư ể ố ụ ể ủ ố

nh sau: ư

* Đ i v i các qu c gia ven bi n: ố ố ớ ể

- Qu c gia ven bi n ể có các quy n ch quy n ề ả ề v vi c thăm dò, b o ề ệ ủ ố

t n và qu n lý các tài nguyên thiên nhiên, tài nguyên sinh v t ho c không ồ ả ặ ậ

sinh v t c a vùng n c đáy bi n, c a đáy bi n và vùng đ t d ậ ủ ướ ấ ướ ủ ể ể ể i đáy bi n

ụ cũng nh nh ng ho t đ ng khác nh m thăm dò, khai thác vùng này vì m c ằ ư ữ ạ ộ

đích kinh t .ế

Đ i v i các tài nguyên không sinh v t, qu c gia ven bi n t khai ố ớ ể ự ậ ố

thác ho c cho phép qu c gia khác khai thác cho mình và đ t d ặ ướ ặ ố ề i quy n

ki m soát c a mình. Đ i v i các tài nguyên sinh v t, qu c gia ven bi n t ố ớ ể ự ủ ể ậ ố

c a mình và s đ nh t ng kh i l ị ố ượ ổ ng có th đánh b t, kh năng th c t ắ ự ế ủ ể ả ố

d có th cho phép các qu c gia khác đánh b t. ư ể ắ ố

- Qu c gia ven bi n có quy n tài phán ể ố ề ử ụ v vi c l p đ t và s d ng ặ ề ệ ắ

các đ o nhân t o, các thi ạ ả ế ị ọ ề ể t b và công trình nghiên c u khoa h c v bi n, ứ

gìn môi tr b o v và gi ệ ả ữ ườ ề ủ ng bi n (quy n tài phán qu c gia là quy n c a ể ề ố

các c quan hành chính và t pháp c a qu c gia th c hi n và gi ơ ư ủ ự ệ ố ả ế i quy t

các v vi c theo th m quy n c a h ). ẩ ề ủ ọ ụ ệ

Qu c gia ven bi n có quy n thi hành m i bi n pháp c n thi t, k ề ể ệ ầ ố ọ ế ể

và kh i t t c vi c khám xét, ki m tra, b t gi ả ệ ể ắ ữ ở ố ư ệ pháp đ b o đ m vi c ể ả ả

tôn tr ng các quy đ nh lu t pháp c a mình. ủ ậ ọ ị

- Các qu c gia ven bi n có nghĩa v thi hành các bi n pháp thích ể ố ụ ệ

i sinh h p đ b o t n và qu n lý nh m làm cho vi c duy trì các ngu n l ợ ể ả ồ ồ ợ ệ ả ằ

c a mình kh i b khai thác quá m c. v tậ trong vùng đ c quy n kinh t ặ ề ế ủ ỏ ị ứ

* Đ i v i các qu c gia khác: ố ớ ố

- Đ c h ng quy n t do hàng h i, hàng không. ượ ưở ề ự ả

- Đ c t do đ t dây cáp và ng d n ng m. Khi đ t đ ượ ự ặ ườ ặ ầ ẫ ố ố ng ng

ph i thông báo và th a thu n v i qu c gia ven bi n. ậ ể ả ỏ ớ ố

- Đ c t ượ ự ề ặ do s d ng bi n vào các m c đích khác h p pháp v m t ụ ử ụ ể ợ

qu c t . ố ế

3. Th m l c đ a (Continental shelf): ề ụ ị

3.1. Xác đ nh ph m vi: ị ạ

Th m l c đ a nói nôm na là cái n n c a l c đ a. Nó b t đ u t b ề ủ ụ ị ắ ầ ừ ờ ụ ị ề

bi n, kéo dài thoai tho i ra kh i và ng p d i n ậ ướ ướ ể ả ơ c, đ n m t ch sâu ộ ế ỗ

h ng xu ng thì h t th m. Th c t ẫ ự ế ở ơ n i nào b bi n b ng ph ng thì vùng ằ ờ ể ề ế ẳ ố

đáy bi n này tr i ra r t xa. n i nào b bi n khúc khu u, vùng này co ể ả ấ Ở ơ ờ ể ỷ

i g n b h n (nh ven bi n mi n Trung Vi t Nam t b ra ngoài h p l ẹ ạ ầ ờ ơ ư ể ề ệ ừ ờ

kho ng 50 km (h n 26 h i lý) thì th t sâu xu ng h n 1.000 m). Các nhà ụ ả ả ơ ơ ố

đ a ch t h c g i vùng đáy bi n thoai tho i đó là th m l c đ a. Vùng đó ị ấ ọ ọ ụ ị ề ể ả

kéo dài đ n đâu thì th m l c đ a c a n c đó ra đ n đó; không k đ sâu ụ ị ủ ướ ế ề ể ộ ế

là bao nhiêu. Vì th m l c đ a là s m r ng t ự ở ộ ụ ị ề ự ủ ụ ị ấ ề nhiên c a l c đ a đ t li n

ra bi n, là s kéo dài t nhiên c a lãnh th qu c gia ven bi n, cho nên nó ự ể ự ủ ể ổ ố

thu c v qu c gia ven bi n. ộ ề ể ố

V m t pháp lý qu c t , Công c v Lu t bi n năm 1982 đ nh ề ặ ố ế ướ ề ể ậ ị

nghĩa: “Th m l c đ a c a m t qu c gia ven bi n bao g m đáy bi n và ố ụ ị ủ ể ể ề ộ ồ

lòng đ t d ấ ướ i đáy bi n bên ngoài lãnh h i c a qu c gia đó, trên toàn b ả ủ ể ố ộ

ph n kéo dài t nhiên c a lãnh th đ t li n c a qu c gia đó cho đ n b ậ ự ổ ấ ề ủ ủ ế ố ờ

ngoài c a rìa l c đ a, ho c đ n cách đ ặ ế ụ ị ủ ườ ề ộ ng c s dùng đ tính chi u r ng ể ơ ở

lãnh h i 200 h i lý khi b ngoài c a rìa l c đ a c a qu c gia đó ụ ị ủ ủ ả ả ờ ố ở ả kho ng

cách g n h n” (kho n 1 Đi u 76). Thí d nh mi n Trung Vi t Nam ụ ư ở ề ả ầ ơ ề ệ

i 200 h i lý. th m l c đ a có th kéo dài r ng ra t ể ụ ị ề ộ ớ ả

c m r ng h n n a nh ng không v t ra Th m l c đ a có th đ ụ ị ể ượ ề ơ ữ ở ộ ư ượ

kh i quá 350 h i lý cách đ ả ơ ườ ả ng c s dùng đ tính chi u r ng lãnh h i ề ộ ơ ở ể

đ ho c cách ng đ ng sâu 2.500 m (2.500 meters isobath) là đ ặ ườ ẳ ườ ố ng n i

li n các đi m có đ sâu 2.500 m m t kho ng cách không quá 100 h i lý ể ề ộ ả ả ộ

(kho n 5 Đi u 76). Khi th m l c đ a đ c m r ng quá 200 h i lý k t ụ ị ượ ề ề ả ở ộ ể ừ ả

đ ng c s nh v y thì qu c gia ven bi n ph i làm th t c thông báo ườ ơ ở ư ậ ủ ụ ể ả ố

cho y ban ranh gi i th m l c đ a (Commission on the limits of the Ủ ớ ụ ị ề

continental shelf - CLCS) (kho n 8 Đi u 76) và g i cho T ng th ký Liên ử ư ề ả ổ

i ngoài c a th m l c đ a c a mình Hi p Qu c các b n đ , ch rõ ranh gi ả ệ ố ồ ỉ ớ ụ ị ủ ủ ề

(kho n 9 Đi u 76). Các ranh gi i do qu c gia ven bi n n đ nh trên c s ề ả ớ ể ấ ơ ở ố ị

ki n ngh c a CLCS mang tính ch t d t khoát và b t bu c. ấ ứ ị ủ ế ắ ộ

V m t pháp lý qu c gia, Tuyên b ngày 12-5-1977 c a Vi t Nam ề ặ ủ ố ố ệ

nêu rõ: “Th m l c đ a c a n t Nam bao ụ ị ủ ướ ề c C ng hòa xã h i ch nghĩa Vi ộ ủ ộ ệ

g m đáy bi n và lòng đ t d ồ ấ ướ ể i đáy bi n thu c ph n kéo dài t ộ ể ầ ự ủ nhiên c a

t Nam m r ng ra ngoài lãnh h i Vi l c đ a Vi ụ ị ệ ở ộ ả ệ t Nam cho đ n b ngoài ế ờ

ng c s dùng đ c a rìa l c đ a; n i nào b ngoài c a rìa l c đ a cách đ ủ ụ ị ụ ị ủ ơ ờ ườ ơ ở ể

tính chi u r ng c a lãnh h i Vi ề ộ ủ ả ệ ụ t Nam không đ n 200 h i lý thì th m l c ế ề ả

ng c s đó” (đi m 4). đ a n i y m r ng ra 200 h i lý k t ị ơ ấ ở ộ đ ể ừ ườ ả ơ ở ể

Nh v y th ư ậ ườ ng thì th m l c đ a là ph n đáy bi n và lòng đ t đáy ầ ụ ị ề ể ấ

bi n n m d i n i th y, lãnh h i và vùng đ c quy n kinh t ể ằ ướ ộ ủ ề ả ặ ế ủ ộ c a m t

qu c gia. Có khi th m l c đ a r ng ra đáy bi n kh i (tr ụ ị ộ ể ề ố ơ ườ ụ ng h p th m l c ề ợ

đ a r ng h n 200 h i lý). ị ộ ả ơ

3.2. Quy ch pháp lý: ế

ề - Qu c gia ven bi n th c hi n các quy n ch quy n đ i v i th m ố ớ ự ủ ệ ề ề ể ố

ụ ị ề ặ thăm dò và khai thác tài nguyên thiên nhiên (khoáng s n, tài l c đ a v m t ả

nguyên không sinh v t nh d u khí, các tài nguyên sinh v t nh cá, tôm...) ư ầ ư ậ ậ

c a mình. Vì đây là đ c quy n c a qu c gia ven bi n nên không ai có ủ ề ủ ể ặ ố

ậ ủ quy n ti n hành các ho t đ ng nh v y n u không có s th a thu n c a ư ậ ự ỏ ạ ộ ế ề ế

qu c gia đó. Nghĩa là ch qu c gia ven bi n m i có quy n cho phép và quy ề ể ố ố ớ ỉ

đ nh vi c khoan ệ ị ở ề ố th m l c đ a b t kỳ vào m c đích gì. Tuy nhiên, qu c ụ ụ ị ấ

gia ven bi n khi th c hi n quy n đ i v i th m l c đ a không đ ề ố ớ ụ ị ự ể ệ ề ượ ụ c đ ng

ch m đ n ch đ pháp lý c a vùng n c phía trên, không đ c gây thi ế ộ ủ ế ạ ướ ượ ệ t

do c a các qu c gia khác. h i đ n hàng h i hay các quy n t ả ạ ế ề ự ủ ố

Khi ti n hành khai thác th m l c đ a ngoài 200 h i lý k t ụ ị ể ừ ườ ng đ ề ế ả

ậ c s , qu c gia ven bi n ph i n p m t kho n đóng góp ti n hay hi n v t ộ ơ ở ả ộ ể ề ệ ả ố

theo quy đ nh c a công c. ủ ị ướ

- Qu c gia ven bi n có quy n tài phán v nghiên c u khoa h c ể ố ọ . M iọ ứ ề ề

ố nghiên c u khoa h c bi n trên th m l c đ a ph i có s đ ng ý c a qu c ụ ị ự ồ ủ ứ ề ể ả ọ

gia ven bi n.ể

- T t c các qu c gia khác đ u có ấ ả ề ố ố quy n l p đ t các dây cáp và ng ề ắ ặ

ầ d n ng m ẫ ở ề ả th m l c đ a. Qu c gia đ t cáp ho c ng d n ng m ph i ụ ị ặ ố ặ ẫ ầ ố

th a thu n v i qu c gia ven bi n v tuy n đ ế ườ ề ể ậ ỏ ớ ố ặ ng đi c a ng d n ho c ủ ố ẫ

đ ng cáp đó. ườ

V. Đ O VÀ QU N Đ O Ầ Ả Ả

1. Đ nh nghĩa: ị

Công ướ ề ả c Liên Hi p Qu c v Lu t bi n năm 1982 quy đ nh v đ o ể ố ề ệ ậ ị

ở Đi u 121, nh ng không có quy đ nh riêng v qu n đ o (Ph n IV - t ị ư ề ề ả ầ ầ ừ

ả Đi u 46 đ n Đi u 54 - quy đ nh v qu c gia qu n đ o ch không ph i ề ứ ề ề ế ầ ả ố ị

qu n đ o ngoài kh i thu c n ộ ướ ụ ị ấ c l c đ a). Theo đó, đ o là m t vùng đ t ả ầ ả ơ ộ

t nhiên có n ự ướ c bao b c, khi th y tri u lên vùng đ t này v n ề ẫ ở ủ ấ ọ ặ trên m t

n c). ướ c (kho n 1 Đi u 121 Công ề ả ướ

ả Qu n đ o là m t t ng th các đ o, k c các b ph n c a các đ o, ả ậ ủ ộ ổ ể ả ể ả ầ ộ

các vùng n c ti p li n và các thành ph n t ướ ầ ự ế ề ớ nhiên khác có liên quan v i

ấ ề ị nhau ch t ch đ n m c t o thành v th c ch t m t th th ng nh t v đ a ề ự ể ố ứ ạ ẽ ế ặ ấ ộ

lý, kinh t và chính tr hay đ ế ị ượ ể c coi nh th v m t l ch s (Đi u 46 đi m ư ế ề ặ ị ử ề

b).

V đ a lý, có nh ng đ o và qu n đ o g n b c a n c ven bi n và ờ ủ ướ ề ị ữ ầ ả ả ầ ể

ư ầ cũng có nh ng đ o và qu n đ o ngoài bi n kh i cách xa l c đ a nh qu n ụ ị ữ ể ả ầ ả ơ

đ o Hoàng Sa cách b Vi ả ờ ệ ả t Nam (Đà N ng) kho ng 350 km, qu n đ o ả ẵ ầ

Tr ng Sa cách b Vi t Nam (Cam Ranh) kho ng 460 km. ườ ờ ệ ả

2. Quy ch pháp lý: ế

ố V m t pháp lý, các đ o, qu n đ o thu c ch quy n c a m t qu c ả ề ủ ề ặ ủ ả ầ ộ ộ

gia đ c coi gi ng nh đ t li n. Trong tr ượ ư ấ ề ố ườ ầ ng h p đ o hay qu n đ o g n ả ầ ả ợ

cho phép kéo đ ng c s đi qua các đ o ngoài cùng, đ b , lu t qu c t ậ ờ ố ế ườ ơ ở ả ể

ng c s th ng cho n c ven bi n, t v ch đ ạ ườ ơ ở ẳ ướ ể ừ ủ đó đ nh ra b r ng c a ề ộ ị

lãnh h i. Nh các đ o g n b , vùng n c n i th y phía trong đ ng c ầ ả ả ờ ờ ướ ộ ủ ở ườ ơ

c n i r ng và lãnh h i cũng m r ng ra ngoài bi n. Tr s đ ở ượ ớ ộ ở ộ ể ả ườ ợ ng h p

ngoài kh i, xa đ t li n thì ng đ o và qu n đ o ả ả ở ầ ấ ề ơ ườ i ta áp d ng ch đ ụ ế ộ

pháp lý đ o theo Công c Lu t bi n quy đ nh. Theo đó m i đ o đ u có ả ướ ỗ ả ể ề ậ ị

vùng lãnh h i, vùng ti p giáp lãnh h i, vùng đ c quy n kinh t ế ề ả ặ ả ế ụ , th m l c ề

đ a c a riêng nó nh đ i v i qu c gia l c đ a ven bi n. ị ủ ư ố ớ ụ ị ể ố

Hi u nh trên m i th y ý nghĩa sâu s c c a vi c Hi n pháp năm ắ ủ ư ế ệ ể ấ ớ

1980 c a n c ta quy đ nh: "N c C ng hòa xã h i ch nghĩa Vi t Nam ủ ướ ướ ủ ộ ộ ị ệ

là m t n ộ ướ ộ ậ c đ c l p, có ch quy n, th ng nh t và toàn v n lãnh th , ố ổ bao ủ ề ẹ ấ

g m đ t li n, vùng tr i, vùng bi n và các h i đ o ồ ế ả ả " (Đi u 1); đ n Hi n ấ ề ể ề ế ờ

pháp năm 1992 thì s a l i đo n cu i nh sau: "(...) bao g m đ t li n, các ử ạ ư ạ ố ấ ề ồ

h i đ o, vùng bi n và vùng tr i ả ả ờ ". ể

Nh trên đã nói, Công c Lu t bi n 1982 không dành quy ch ư ướ ể ậ ế

ả riêng cho qu n đ o xa b c a qu c gia l c đ a. T ng đ o c a qu n đ o ả ủ ụ ị ờ ủ ừ ả ầ ầ ố

có riêng quy ch c a đ o. N u các đ o c a qu n đ o ngoài kh i ế ủ ả ả ủ ơ ở ầ g n ế ả ầ

nhau mà không xa h n m t kho ng cách g p đôi lãnh h i (24 h i lý) thì ả ấ ả ả ơ ộ

các đ o y coi nh h p thành m t th th ng nh t trên th c t ể ố ư ợ ả ấ ự ế ấ ộ ả vì lãnh h i

c a các đ o y g n li n v i nhau và m t qu n đ o nh v y cũng có lãnh ủ ư ậ ả ấ ề ắ ầ ả ớ ộ

và th m l c đ a riêng c a nó. h i, vùng đ c quy n kinh t ả ề ặ ế ụ ị ủ ề

c Lu t bi n 1982 quy đ nh tr Kho n 3 Đi u 121 Công ề ả ướ ể ậ ị ườ ợ ng h p

“nh ng đ o đá nào không thích h p cho con ng ữ ả ợ i đ n ườ ế ở ộ ho c cho m t ặ

riêng thì không có vùng đ c quy n kinh t đ i s ng kinh t ờ ố ế ề ặ ế ụ và th m l c ề

i d ng t ng đ t, đá hoang, không có ng i d đ a”. Nh v y đ o t n t ị ả ồ ạ ướ ạ ư ậ ả ấ ườ i

ho c không có đ i s ng kinh t riêng thì ch có lãnh h i mà không có ở ờ ố ặ ế ả ỉ

vùng đ c quy n kinh t và th m l c đ a. ề ặ ế ụ ị ề

ả Vùng bi n n m ngoài năm vùng bi n và lãnh v c các đ o, qu n đ o ể ự ể ằ ả ầ

thu c ch quy n, quy n ch quy n và quy n tài phán c a qu c gia ven ủ ủ ủ ề ề ề ề ộ ố

ố bi n nh đã nói trên thì g i là Bi n c (High sea) hay công h i, bi n qu c ể ả ư ể ể ả ọ

t , bi n t do. Trên bi n c t c h ế ể ự ể ả ấ ả t c các qu c gia đ u đ ố ề ượ ưở ề ng quy n

t do (t do hàng h i, t do l p đ t dây cáp và ng ng m, t ự ự ả ự ầ ắ ặ ố ự ự do xây d ng

do đánh b t h i s n, t do nghiên c u khoa h c bi n...) đ o nhân t o, t ả ạ ự ắ ả ả ự ứ ể ọ

D i đáy đ i d ng lu t qu c t g i là “Vùng” (Area), t t c tài nguyên ạ ươ ướ ố ế ọ ậ ấ ả

đáy bi n và lòng đ t d ở ấ ướ ể ủ i đáy bi n c a Vùng đ u là di s n chung c a ề ể ủ ả

nhân lo i.ạ

nhiên nhân (natural person) hay pháp Không m t qu c gia nào hay t ố ộ ự

ủ nhân (juridical person) nào có th chi m đo t b t c ph n nào đó c a ạ ấ ứ ầ ế ể

ủ Vùng ho c tài nguyên c a Vùng. Vi c thăm dò, khai thác tài nguyên c a ệ ủ ặ

Vùng đ c ti n hành thông qua m t t ch c qu c t g i là C quan ượ ộ ổ ứ ố ế ọ ế ơ

quy n l c (the Authority). ề ự

*

* *

Nói chung, Vi t Nam vào v trí m t n ệ ở ộ ướ ị ờ ể c có bi n r ng, b bi n ể ộ

dài, nhi u đ o và qu n đ o, ti p giáp v i nhi u n ả ề ướ ế ề ả ầ ớ ể c láng gi ng có bi n ề

hay không có bi n và v trí ngã ba đ ể ở ị ườ ng hàng h i qu c t ả ố ế ố . Lu t qu c ậ

t v bi n v ch ra nh ng nguyên t c c b n đ b o v quy n l ế ề ể ắ ơ ả ể ả ề ợ ữ ệ ạ ố i qu c

gia c ta; đ ng th i t o đi u ki n đ phát ở các vùng bi n, đ o c a n ể ả ủ ướ ờ ạ ệ ể ề ồ

tri n s h p tác qu c t . Nguyên t c chung là các qu c gia gi ể ự ợ ố ế ắ ố ả ọ i quy t m i ế

tranh ch p liên quan đ n bi n, đ o b ng ph ế ể ấ ằ ả ươ ế ng cách hòa bình theo Hi n

ch ng Liên Hi p Qu c. C th n u có tranh ch p x y ra thì gi ươ ụ ể ế ệ ấ ả ố ả ế i quy t

ng th ng l ng, bình đ ng, theo đúng pháp lu t qu c t b ng con đ ằ ườ ươ ượ ố ế ẳ ậ

i pháp công b ng cho các bên liên quan, tr c khi thông đ đi đ n m t gi ế ể ộ ả ằ ướ

qua c quan tài phán qu c t . ố ế ơ

Trong nh ng năm g n đây, nhà n c Vi t Nam cũng đã ban hành ữ ầ ướ ệ

m t s văn b n quy ph m pháp lu t đ d n d n t ậ ể ầ ộ ố ầ ổ ứ ể ch c qu n lý bi n, ả ả ạ

ố ớ đ o có hi u qu , đ ng th i xác đ nh ch quy n, quy n ch quy n đ i v i ả ả ồ ủ ủ ề ề ề ệ ờ ị

các vùng bi n, đ o c a n ể ả ủ ướ ớ c ta. Các văn b n y v c b n phù h p v i ề ơ ả ả ấ ợ

c Liên Hi p Qu c v Lu t bi n năm 1982. nh ng quy đ nh c a Công ị ữ ủ ướ ố ề ệ ể ậ

Nó đã góp ph n xây d ng nh ng quy ch pháp lý th hi n quy n l i chính ể ệ ề ợ ữ ự ế ầ

đáng c a n c ta; m ra tri n v ng thúc đ y s h p tác qu c t gi a Vi ủ ướ ẩ ự ợ ố ế ữ ể ở ọ ệ t

Nam và các n c trên th gi i, các n ướ ế ớ ướ ộ c trong khu v c, xây d ng m t ự ự

c ng đ ng nhi u qu c gia hòa bình, n đ nh, h u ngh , h p tác và th nh ộ ị ợ ữ ề ồ ố ổ ị ị

v ng. ượ