B GIAO THÔNG VN TI B GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HC HÀNG HI VIT NAM
-------- --------
LƢU VIỆT HÙNG
NGHIÊN CU GII PHÁP NÂNG CAO AN TOÀN HÀNG HI
VÙNG BIN VIT NAM
TÓM TT LUN ÁN TIẾN SĨ KỸ THUT
NGÀNH: KHOA HC HÀNG HI ; MÃ S: 9840106
HI PHÒNG 2019
Công trình được hoàn thành tại Trường Đại hc Hàng hi Vit Nam.
Người hướng dn khoa hc: 1. PGS.TS. Nguyn Viết Thành
2. PGS. TS. Đinh Xuân Mạnh
Phn bin 1: TS. Mai Bá Lĩnh
Phn bin 2: PGS.TS. Nguyễn Xuân Phương
Phn bin 3: PGS.TS. Vũ Đức Lp
Lun án s được bo v trước Hội đồng chm lun án tiến
cấp trường hp tại Trường Đại hc Hàng hi Vit Nam vào hi ........ gi
.......phút........ ngày ......... tháng ......... năm 2019
HI PHÒNG 2019
1
M ĐẦU
1. Tính cp thiết của đề tài
Vit Nam mt quc gia bin b bin chy dài hơn 3.200 km với hơn 1
triu km2 mặt nước cùng nhiu quần đảo và đảo quan trọng như Trường Sa, Hoàng
Sa, Th Chu, Phú Quốc, Côn Đảo… Nằm trên tuyến giao thông hàng hi quc tế
nhn nhp t y sang Đông, với điểm giữa đường vn ti Hong Kong - Singapore
sát vi khu vực có điều kin t nhiên để xây dng nhng cảng nước sâu tm c thế
gii, th tr thành nhng trung tâm trung chuyn ln tính cht quc gia
quc tế, là hành lang hưng ra bin đ giao lưu kinh tế gia Việt Nam và các nước
trong khu vực cũng như các nước trên thế gii.
Vùng lãnh th trên biển nước ta vi các hoạt động thăm khai thác dầu khí,
khoáng sn; các tuyến giao thông ca tàu thuyn Vit Nam hoc các tuyến quá
cnh hay vào các cng bin Vit Nam ca tàu thuyền nước ngoài vi mật độ ngày
càng ln; các hoạt động khai thác xa bờ… do vậy mạng lưới giao thông vn ti
trên bin rt phc tp.
Vi phát trin kinh tế - chính tr - xã hi thế gii, ngành vn ti bin không còn
hn hp trong mt khu vc nữa đã lan rộng ra toàn cu, khối lượng vn ti
ngày càng tăng lên, t trng vn ti biển cũng ng theo hiện đạt ti 90% khi
ng hàng hóa vn ti trên toàn thế gii. S ợng tàu tăng vọt, kích thước, trng
ti, tốc độ và mật độ tàu thuyền cũng tăng nhanh chóng.
Mật độ tàu thuyn ra vào h thng cng bin Vit Nam gia tăng đáng kể trong
những năm qua, số ợng tàu cá, các phương tin thy nội địa cũng gia tăng đột
biến và tp trung ch yếu mt s tuyến luồng dài và sâu như Hải Phòng, Sài Gòn
- Vũng Tàu làm gia tăng nguy tai nn hàng hi. Bên cạnh đó vic các phương
tin thy nội địa, tàu trang thiết b an toàn thông tin liên lạc còn thô sơ, ý
thc chp hành lut giao thông hàng hi còn rt yếu là nhng ngun gây ra tai nn
hàng hi trong thi gian qua (khong 50% tng s v tai nạn trong năm liên quan
đến tàu cá và phương tiện thy nội địa).
Vùng bin Vit Nam nói riêng Biển Đông nói chung đang ngày càng tim
n nhiu rủi ro cho người tàu thuyn hoạt động tại đây do mật độ giao thông
đang tăng cao, ngư dân hoạt động ngày càng nhiu xa b dài ngày. Va chm
gia tu tàu ch hàng, trong đó tàu thường gp nạn như tràn nước o
khoang máy làm hỏng động cơ, nhất trong điều kin thi tiết xu. Ngày càng
nhiu v va chm gia tàu hàng trng ti rt ln tàu nh gây tai nn mà
tàu hàng không biết để tiến hành cu h kp thi.
Nhiu tuyến lung mật độ giao thông đông đúc ca các loi tàu bin, tàu
khách, tàu sông, lan, tàu cao tốc, các phương tiện đánh bắt, phà, đò ngang
2
các loại phương tiện khác cùng lưu thông xuôi ngược trên tuyến lung này. Do
mật độ giao thông dày đặc nên thường xuyên xy ra s c tai nn giao thông các
đoạn sông hẹp, các ngã ba sông, các đon quanh co khúc khuu trên lung y.
Đáng chú ý các phương tiện sông thường chy xuôi dòng để tăng tốc độ tiết
kim nhiên liệu, đôi khi các tàu này chy thành từng đoàn, thường xuyên ln
chiếm lung tàu bin, gây cn tr và mt an toàn.
vậy, để có cái nhìn tng quan v giao thông bin Vit Nam, t đó xây dng
nhng giải pháp đ nâng cao an toàn giao thông trên biển, đề tài Nghiên cu gii
pháp nâng cao an toàn hàng hi vùng bin Việt Nam” hướng tới góp phần giải
quyết các yêu cầu trên đây của thc tin.
2. Mục đích, đối tƣợng và phm vi nghiên cu của đề tài
2.1. Mục đích nghiên cứu
Mục đích cơ bản của đề tài là đưa ra các giải pháp nhm nâng cao an toàn hàng
hi trên vùng bin Vit Nam, c th:
- Biên soạn “Sổ tay đảm bảo an toàn hàng hải khu vực ven biển Việt Nam” với
ngôn ngữ Việt – Anh (For the safe navigation in Vietnamese coastal waters).
- Xây dựng cơ sở pháp lý, và quy trình thiết lp tuyến phân lung hàng hi cho
các vùng bin ti Việt Nam, thí điểm đề xut tuyến phân lung giao thông khu vc
Lý Sơn.
2.2. Đối tượng và phm vi nghiên cu
Đối tượng nghiên cu ca luận án đội tàu bin Vit Nam, tuyến hành trình
bản. Tp trung nghiên cu mật độ giao thông trên vùng bin Vit Nam tính
ti yếu t tàu nước ngoài ra vào các cng bin Việt Nam cũng như qua lại khu vc
bin Vit Nam.
Nghiên cu các yếu t khí ng, thy văn tác đng ti hoạt động ca tàu
thuyn trong khu vc.
Phân tích kinh nghiệm thiết lập tuyến giao thông trên thế giới để áp dụng phù
hợp với điều kiện địa lý cụ thể của khu vực Lý Sơn dựa trên thông A.572
của IMO “General provision on ship’s routeing” [67] Thông A.573 của IMO
về “Ship’s routeing” [68]
Nghiên cứu đội tàu vn ti bin Vit Nam, mật độ giao thông vùng bin Vit
Nam có tính ti yếu t tàu thuyền nước ngoài.
Nghiên cu giải pháp đảm bo an toàn hàng hi vùng bin Vit Nam, tp trung
vào các gii pháp mang tính thi s, tính thc tin trong trin khai áp dng và có ý
nghĩa khoa học.
3
3. Phƣơng pháp nghiên cứu
Lun án kết hp nghiên cu lý lun và thc tin
3.1. Nghiên cu lý lun:
Tng hp, thng kê và phân tích, đánh giá tình hình vận ti bin Vit Nam, mt
độ giao thông trên tuyến đường ven bin Vit Nam v s lượng tàu thuyn vn
ti tuyến hoạt động t các công ty vn ti biển trong nước. Đồng thi, da trên
tình hình thc tế v phát trin kinh tế, lưu lượng hàng hóa thông qua cng bin...,
s d báo tình hình giao thông trên vùng bin Việt Nam trong tương lai.
3.2. Nghiên cu thc tin:
S dng lp trình mô phng hoạt động ca tàu thuyn trên tuyến phân luồng đ
xut, kết qu phng s sở để đánh giá tính ưu việt, kh năng điều phi
giao thông hp lý ca h thng phân lung.
Phương pháp tối ưu hóa lựa chn tuyến đường: Kết hp gia tuyến đường khí
ng, tuyến đường kinh tế nht an toàn nht, khuyến cáo cho thuyn viên, các
ch tàu la chn tuyến đường tối ưu.
4. Ý nghĩa khoa học và thc tin
4.1. Ý nghĩa khoa học
Xây dựng cơ sở khoa hc v tng hợp, phân tích và đánh giá số liu v nguyên
nhân gây mt an toàn hàng hải. Đưa ra giải pháp khoa hc trong xây dng tuyến
lung hàng hi an toàn, hiu qu.
Luận án đã hệ thống hóa được nhng nội dung s thuyết v qun an
toàn hàng hi. Quá trình tng hp tài liệu cũng như những đúc kết kinh nghim khi
hàng hi trên vùng bin Việt Nam, đặc bit các tuyến hành trình ven b được đúc
kết cô đọng và súc tích
4.2. Ý nghĩa thực tin
Biên son cun tài liệu Đảm bo an toàn hàng hi vùng bin Vit Nam, tài
liu tng hp thng nht s dng tham kho trên các tàu bin trong quá trình la
chn tuyến đường, danh mc các giy t cn chun b, các lut l địa phương cho
tng khu vc, cnh báo an toàn hàng hi các khu vực đặc bit…
H thng phân lung hàng hi th trc tiếp áp dng ti nhiu vùng bin
mật độ giao thông hàng hi cao, nâng cao an toàn hiu qu qun lý, khai thác
khu vc cng bin quan trng trên c nước.
5. Những đóng góp mới của luận án
Luận án trình bày được kết qu kho sát, tham chiếu tài liu v đặc đim tình
hình vùng bin Vit Nam, các yếu t khí tượng, hải dương ảnh hưởng đến hot