M Đ UỞ Ầ
ọ ề
1. Lý do ch n đ tài
ề ệ ấ ạ ố “th ng nh t trong đa d ng”. N n văn hóa Vi ề t Nam là n n văn hóa
ự ộ ụ ề ủ ộ ị N n văn hóa đó là s h i t ố các giá tr văn hóa c a 54 dân t c cùng sinh s ng
ổ ệ ử ể ỗ ị trên lãnh th Vi ộ t Nam. Trong l ch s hình thành và phát tri n, m i dân t c
ư ề ạ ặ ố ộ ị ườ ề đ u sáng t o ra các giá tr văn hóa truy n th ng đ c tr ng cho t c ng i đó.
ườ ử ữ ị ị ị ỗ ộ M i t c ng i có nh ng giá tr văn hóa riêng, qua l ch s , các giá tr văn hóa
ấ ả ắ ủ ừ ở ộ ườ ầ y tr thành b n s c văn hóa c a t ng t c ng ề i, góp ph n hình thành n n
ệ ắ văn hóa Vi t Nam đa s c thái.
ư ể ặ ầ ộ ị Đ c tr ng văn hóa là m t trong 3 tiêu chí đ xác đ nh thành ph n các
ộ ở ệ ự ồ ạ ủ ỗ ộ ườ ắ dân t c Vi ư ậ t Nam. Nh v y, s t n t i c a m i t c ng ớ ề i g n li n v i
ẽ ầ ủ ấ ộ ộ ị ả ắ b n s c văn hóa. Khi các giá tr văn hóa c a m t dân t c m t đi s d n kéo
ự ế ấ ủ ặ ộ ệ ố ả ệ ậ theo s bi n m t c a dân t c đó. Đ c bi ộ t, trong b i c nh h i nh p hi n nay,
ề ộ ượ ứ ầ ộ ấ v n đ văn hóa các dân t c ngày càng đ c quan tâm. M t yêu c u b c thi ế t
ậ ậ ộ ồ ộ ớ ặ đ t ra là h i nh p không đ ng nghĩa v i hòa tan. Chúng ta h i nh p cùng xu
ố ế ư ủ ế ả ữ ộ th chung c a qu c t ẫ nh ng v n ph i gi ữ ượ đ ề ị c nh ng giá tr dân t c truy n
ả ắ ả ắ ộ ấ ố ị ệ th ng. Giá tr dân t c y là b n s c văn hóa. Và b n s c văn hóa Vi t Nam
ỗ ộ ủ ị ườ ố chính là các giá tr văn hóa riêng c a m i t c ng i sinh s ng trên lãnh th ổ
ệ ể ố ụ ể ủ ộ ộ ạ Vi t Nam mà c th là c a dân t c Kinh và 53 dân t c thi u s còn l ệ i. Vi c
ứ ể ả ắ ệ ắ tìm hi u, nghiên c u b n s c văn hóa Vi ề ể t Nam không th không g n li n
ủ ừ ề ể ả ộ ườ ắ ớ ấ v i v n đ tìm hi u b n s c văn hóa c a t ng t c ng ộ i riêng trong c ng
ộ ở ệ ồ đ ng 54 dân t c Vi t Nam.
ả ướ ề ả ồ ấ ấ ọ Đ ng và Nhà n ế c ta cũng r t coi tr ng đ n v n đ b o t n và phát
ươ ữ ộ ị ớ “C ng lĩnh xây ủ huy nh ng giá tr văn hóa c a các dân t c. Năm 1991, v i
ấ ướ ờ ỳ ủ ả ộ ự d ng đ t n c trong th i k quá đ lên Ch nghĩa xã h i”, ộ Đ ng đã xác
ọ ợ ữ ậ ề ố ị đ nh: tôn tr ng l i ích truy n th ng văn hóa, ngôn ng , t p quán, tín ng ưỡ ng
ờ ế ừ ầ ạ ồ ộ ị ứ ủ c a các dân t c, đ ng th i k th a và phát huy các giá tr tinh th n, đ o đ c,
ậ ủ ệ ả ẩ ộ th m mĩ, các di s n văn hóa ngh thu t c a dân t c.
ạ ộ ệ ườ Trong đ i gia đình các dân t c Vi t Nam, ng i Sán Dìu hay còn đ ượ c
ườ ở ậ ố ở ỉ ơ S n Dao Nhân ọ g i là (ng i Dao trên núi), t p trung sinh s ng các t nh
ươ ả ắ ả Qu ng Ninh, H i D ng, B c Giang, Thái Nguyên, Tuyên Quang, Yên Bái...
ế ệ ở ế ỷ ư ả Đ n Vi t Nam và Thái Nguyên cách đây kho ng 3 th k , nh ng ng ườ i
ữ ạ ố ộ ị Sán Dìu trong quá trình sinh s ng và lao đ ng đã sáng t o ra nh ng giá tr văn
ộ ườ ự ế ủ ồ ờ hóa riêng cho t c ng ộ i mình, đ ng th i có s ti p thu văn hóa c a các t c
ườ ộ ộ ặ ư ạ ư ề ố ng ộ i c ng c , t o nên m t đ c tr ng văn hóa truy n th ng cho dân t c
mình.
ể ẳ ằ ễ ữ ờ ộ ị Có th kh ng đ nh r ng các nghi l ể vòng đ i là m t trong nh ng bi u
ệ ậ ộ ườ ệ ờ ố ề ả ắ hi n sâu đ m v b n s c văn hóa t c ng ặ i, đ c bi t là đ i s ng tâm linh,
ụ ậ ủ ỗ ộ ồ ờ ả tâm lý và phong t c t p quán c a m i dân t c. Đ ng th i đây cũng là m ng
ặ ắ ượ ư ữ ề ế ậ ở văn hóa đ c s c đ c l u gi ả ổ b n lâu và ch m bi n đ i. B i chính trong b n
ễ ứ ự ầ ờ ị thân trong các nghi l ắ vòng đ i ch a đ ng các giá tr nhân văn đ y sâu s c.
ề ả ủ ề ộ ị ự ư Đi u này là n n t ng cho s h ng th nh c a văn hóa t c ng ỗ ườ M i thành i.
ề ộ ộ ườ ừ ế ế ề viên thu c v t c ng i Sán Dìu, t ả khi sinh ra cho đ n khi ch t đi, đ u tr i
ễ ờ ườ ủ ộ ườ qua các nghi l đ i ng i c a t c ng ữ i mình. Chính nh ng nghi th c đ ứ ượ c
ỳ ờ ự ệ ắ ườ ủ ườ ớ th c hi n g n v i chu k đ i ng i c a ng ầ ạ i Sán Dìu đó đã góp ph n t o
ứ ữ ủ ệ ộ ị ị ủ nên nh ng giá tr văn hóa c a dân t c. Vi c nghiên c u các giá tr văn hóa c a
ườ ữ ễ ờ ườ ộ t c ng ể ỏ i Sán Dìu không th b qua nh ng nghi l vòng đ i ng i.
ố ọ ộ ờ ả Các m c quan tr ng chính trong cu c đ i con ng ườ ượ tr i qua c i đ các
ễ ơ ả ướ ữ ẻ ị nghi l c b n sau: c ấ i xin, sinh đ và tang ma. Đây là nh ng d p đánh d u
ướ ặ ọ ộ ờ ườ ạ các b c ngo t quan tr ng trong cu c đ i con ng ả i. Nó t o ra trong b n
ậ ủ ự ộ ự ể ợ ớ thân m i ỗ ng i ườ m t s phát tri n phù h p v i quy lu t c a t ồ nhiên đ ng
ố ủ ị ự ề ể ậ ấ ờ th i cũng ch u s chi ph i c a các quy lu t xã h i. ộ V n đ tìm hi u văn hóa
ườ ả ữ ế ễ ộ t c ng i Sán Dìu nói chung và lý gi ổ i nh ng bi n đ i trong nghi l ờ vòng đ i
ườ ề ầ ượ ề ấ ả ng i nói riêng còn nhi u v n đ c n đ c gi i đáp.
ế ị ề ớ ọ ế ổ ữ V i ý nghĩa đó, chúng tôi quy t đ nh ch n đ tài Nh ng bi n đ i văn
ụ ướ ủ ườ ị hóa trong phong t c c i xin và tang ma c a ng i Sán Dìu trên đ a bàn
ệ ề ớ ọ ư ứ làm đ tài nghiên c u v i hy v ng đ a ỉ huy n Phú Bình, t nh Thái Nguyên
ượ ữ ế ụ ướ ra đ c nh ng bi n đ i ắ ổ sâu s c trong phong t c c i xin và tang ma ủ c a ng ườ i
ơ ể ộ Sán Dìu n i đây ị , góp ph n ầ tìm hi u các giá tr văn hóa các dân t c thi u s ể ố ở
ệ ề ả ệ ể ả ắ Vi t Nam nói riêng, làm n n t ng cho vi c tìm hi u b n s c văn hóa Vi ệ t
Nam nói chung.
ớ ề ế ằ ả ủ V i đ tài này, chúng tôi mong r ng sau khi hoàn thành, k t qu c a
ẽ ể ệ ộ ườ công trình s đóng góp vào vi c tìm hi u văn hóa t c ng i Sán Dìu cũng nh ư
ộ ộ ệ ừ ữ ồ văn hóa c ng đ ng các dân t c Vi ả ồ t Nam. T đó có nh ng chính sách b o t n
ể ệ ụ ướ ị và phát huy các giá tr văn hóa th hi n qua phong t c c i xin và tang ma
ễ ườ ườ ệ ị trong nghi l ỳ ờ chu k đ i ng i ng i Sán Dìu trên đ a bàn huy n Phú Bình,
ộ ườ ỉ t nh Thái Nguyên nói riêng và t c ng i Sán Dìu nói chung.
ứ ấ ử ị ề
2. L ch s nghiên c u v n đ
ữ ầ ướ ứ ể Trong nh ng năm g n đây, xu h ộ ng tìm hi u, nghiên c u văn hóa t c
ườ ấ ượ ế ặ ả ổ ỉ ng i đã, đang và r t đ c quan tâm. M c dù ch chi m kho ng 13% t ng s ố
ả ướ ể ố ở ư ộ ệ ộ ạ dân c n c nh ng các dân t c thi u s Vi ỗ t Nam, m i dân t c l ộ i có m t
ộ ề ạ ấ ộ ố ề n n văn hóa riêng, đ c đáo, t o nên m t n n văn hóa chung, th ng nh t trong
ộ ề ệ ả ắ ế ế ậ ộ đa d ng ạ m t n n văn hóa Vi t Nam ti n ti n, đ m đà b n s c dân t c.
ộ ườ ở ệ ề ượ ấ ề T c ng i Sán Dìu Vi t Nam cũng là v n đ đ c nhi u nhà nghiên
ề ộ ọ ả ứ ề ấ ứ c u dân t c h c và nhi u tác gi dày công nghiên c u. Đã có r t nhi u công
ứ ề ườ ả ề ư ạ trình nghiên c u v ng i Sán Dìu, c v sách báo cũng nh các t p chí:
ườ ở ệ ủ ả ằ i Sán Dìu Vi t Nam Cu n ố Ng c a tác gi ấ Ma Khánh B ng, xu t
ộ ứ ề ả ườ ở ệ ả b n năm 1983 là m t b c tranh toàn c nh v ng i Sán Dìu Vi t Nam. Tác
ả ể ề ứ ộ ổ ộ gi đã nghiên c u và trình bày m t cách khái quát t ng th v dân t c Sán
ừ ọ ị ử ể ế ổ ờ ố ứ Dìu: t tên g i, l ch s hình thành và phát tri n đ n cách t ch c đ i s ng,
ụ ậ ấ ậ ầ văn hóa v t ch t, văn hóa tinh th n cùng các phong t c t p quán làm nên các
ủ ộ ị ườ ở ệ ả giá tr văn hóa riêng c a t c ng i Sán Dìu Vi t Nam. Tác gi ẳ đã kh ng
ườ ườ ớ ố ộ ộ “M t t c ng ủ ế i v i dân s ít, ti p thu văn hóa c a ộ ị đ nh t c ng i Sán Dìu là
ứ ượ ề ẫ ộ nhi u dân t c khác, song v n luôn ý th c đ ộ . ộ c mình là m t dân t c”
ả ệ ễ ụ ớ Phong t c và nghi l ỳ ờ chu k đ i ng ườ i Tác gi Di p Trung Bình v i
ườ ả ộ ệ ủ c a ng i Sán Dìu ở ệ Vi t Nam (2005) đã mô t m t cách toàn di n các nghi
ễ ỳ ờ ườ ườ ừ ế l trong chu k đ i ng i ng i Sán Dìu nói chung t ấ khi sinh ra đ n khi m t
ồ ờ ả ữ ế ề ị đi. Đ ng th i tác gi cũng đã có nh ng ý ki n đánh giá v giá tr văn hóa và
ổ ề ủ ộ ữ ế ườ ượ ể ệ nh ng bi n đ i v văn hóa c a t c ng i Sán Dìu đ c th hi n qua nghi l ễ
ờ ườ vòng đ i ng i.
ỳ ờ ứ ườ i Sán Dìu ở ệ Vi t Nam Trong Tri th c dân gian trong chu k đ i ng ,
ấ ả ộ ả ệ nhà xu t b n Văn hoá dân t c, 2011, tác gi Di p Trung Bình cũng đã gi ớ i
ủ ộ ữ ư ệ ặ ườ ở ệ thi u nh ng đ c tr ng văn hóa c a t c ng i Sán Dìu Vi t Nam qua h ệ
ủ ồ ữ ứ ế ẻ ố ạ th ng nh ng tri th c dân gian c a đ ng bào liên quan đ n sinh đ , nuôi d y
ự ưở ướ con cái và s tr ng thành, c i xin, tang ma.
ư ầ ữ ệ ệ ị Di p Thanh Bình cũng đã s u t m và biên d ch nh ng làn đi u dân ca
ườ ờ ố ữ ạ ờ ủ ộ c a t c ng i Sán Dìu trong đ i s ng sinh ho t hàng ngày và nh ng l i hát
ướ ấ ả ượ ậ ố Dân ca Sán Dìu, ố đ i đáp trong đám c i. T t c đ c t p trung trong cu n
ấ ả ộ nhà xu t b n Văn hóa dân t c, năm 1987.
ộ ườ ở ệ Vi i ỉ t Nam (Các t nh phía B c) Cu nố Các dân t c ít ng ắ cũng trình
ấ ề ứ ộ ộ ườ ở ệ bày m t cách khái quát nh t v b c tranh t c ng i Sán Dìu Vi t Nam. Các
ả ớ ử ộ ề ị ữ ệ ườ tác gi đã gi ơ ả i thi u nh ng nét c b n v l ch s t c ng ư i, văn hóa m u
ấ ở ụ ẩ ự ậ sinh, văn hóa v t ch t qua nhà ầ , trang ph c, m th c và văn hóa tinh th n:
ướ c i xin, ma chay...
ủ ụ ễ ầ ộ Dân t c Sán Dìu ở ắ B c Ngô Văn Tr và Nguy n Xuân C n (Ch biên),
ộ ứ ộ ộ ố Giang, NXB Văn hóa dân t c, Hà N i, 2003. Cu n sách là m t b c tranh toàn
ề ườ ở ắ ư ừ ồ ọ ị ả c nh v ng i Sán Dìu ố B c Giang: T ngu n g c, tên g i, đ a bàn c trú…
ế ự ụ ề ề ẩ ố ố ạ ộ ế đ n các ho t đ ng kinh t truy n th ng, m th c, trang ph c truy n th ng,
ụ ễ ỳ ờ ế ườ các phong t c nghi l liên quan đ n chu k đ i ng i…
ả ề ễ ọ ố ẩ Văn hóa truy n th ng dân Tác gi Nguy n Ng c Thanh trong tác ph m
ở ấ ả ộ ộ t c Sán Dìu Tuyên Quang ổ , xu t b n năm 2011 cũng trình bày m t cách t ng
ấ ừ ị ườ ữ ư ư ặ ị quan nh t t ử ộ l ch s t c ng i, đ a bàn c trú cùng nh ng đ c tr ng văn hóa
ườ ở ỉ ủ ộ c a t c ng i này t nh Tuyên Quang.
ứ ữ ề ệ ộ Nh ng công trình nghiên c u trên đây cũng là m t đi u ki n v c s ề ơ ở
ậ ợ ậ ả ự ố ộ ạ lý lu n, t o thu n l i cho tác gi có m t cái nhìn khách quan, có s đ i sánh
ủ ữ ứ ế ổ ườ ở trong nghiên c u nh ng bi n đ i văn hóa c a ng i Sán Dìu Phú Bình –
ụ ướ Thái Nguyên qua phong t c c i xin và tang ma.
ả ứ ế ễ ộ ị Tác gi Nguy n Th Qu Loan cũng đã dày công nghiên c u m t khía
ủ ườ ế ậ ậ T p quán ạ c nh văn hóa c a ng i Sán Dìu Thái Nguyên trong lu n án ti n sĩ
ủ ố ườ ở ề ậ ăn u ng c a ng i Sán Dìu Thái Nguyên. ồ Lu n án đã trình bày v ngu n
ố ươ ủ ự ự ề ẩ ố ườ ở g c l ng th c và th c ph m truy n th ng c a ng i Sán Dìu Thái
ế ế ự ế ề ồ ố ồ ố Nguyên, cách ch bi n các món ăn, đ u ng, đ hút truy n th ng, s ti p thu
ồ ố ế ố ồ ộ ộ ủ các món ăn, đ u ng, đ hút c a các dân t c khác, các y u t xã h i trong ăn
ủ ữ ế ậ ổ ố ườ ị ố u ng, nh ng bi n đ i trong t p quán ăn u ng c a ng i Sán Dìu trên đ a bàn
ỉ t nh Thái Nguyên.
ộ ấ ề ả ễ ế ị Cùng m t v n đ trên, tác gi Nguy n Th Qu Loan còn có bài vi ế t
ủ ế ậ ổ ố ườ ỉ Bi n đ i trong t p quán ăn u ng c a ng i Sán Dìu t nh Thái Nguyên trên
ộ ọ ạ ố T p chí Dân t c h c, s 2, trang 13, năm 2008.
ứ ề ườ Lê Minh Chính cũng có công trình nghiên c u v ng ệ i Sán Dìu huy n
ỷ ỉ ồ ướ ự ế ở ạ ọ Th c tr ng thi u máu ph ụ Đ ng H , t nh Thái Nguyên d ộ i góc đ y h c:
ờ ỳ ạ ệ ồ ữ n Sán Dìu trong th i k mang thai t ỷ ỉ i huy n Đ ng H t nh Thái Nguyên và
ả ủ ệ ệ ệ hi u qu c a bi n pháp can thi p.
ạ ộ ả ờ ạ ố Trên t p chí Dân t c và th i đ i, s 89, năm 2006, hai tác gi Đàm Th ị
ị ả ễ ủ ườ ế Tín ng i Sán Uyên và Nguy n Th H i có bài vi t ư ngưỡ trong c trú c a ng
ở ề ậ ề ổ ứ ữ ế ấ ộ Dìu Thái Nguyên. Bài báo đ c p đ n v n đ t ch c xã h i và nh ng quan
ủ ồ ư ệ ậ ni m tâm linh c a đ ng bào Sán Dìu trong t p quán c trú.
ạ ộ ả ế ủ ờ ạ ố T p chí Dân t c và th i đ i s 87, năm 2006 đăng t i bài vi t c a tác
ả ứ ễ ị ễ ộ ầ ủ L h i c u mùa c a ng ườ i gi ớ ộ Nguy n Th Mai v i n i dung nghiên c u là
Sán Dìu.
ả ứ ơ ộ ọ ố Dân t cộ Tác gi Chu Thái S n, nhà nghiên c u dân t c h c, có cu n
ươ ướ ế ợ Sán Dìu theo ch ng trình “Sách Nhà n c tài tr cho thi u nhi các tr ườ ng
ấ ả ơ ở ề ọ ồ trung h c c s mi n núi vùng sâu vùng xa”, nhà xu t b n Kim Đ ng,
ẩ ớ ệ ơ ượ ị ộ ố ử ộ ộ 2011. Tác ph m đã gi i thi u s l ậ c l ch s dân t c, cu c s ng lao đ ng, t p
ụ ổ ộ ố ờ ố ệ ề ạ quán sinh ho t, phong t c c truy n, đ i s ng tâm linh và cu c s ng hi n nay
ở ệ ộ ủ c a dân t c Sán Dìu Vi t Nam.
ộ ướ ả ế ớ ị Các công trình nêu trên đã ph n ánh m t b c ti n l n trong l ch s ử
ứ ủ ề ườ ướ ầ nghiên c u v văn hóa c a ng i Sán Dìu nói chung; b c đ u hình thành
ứ ề ộ ữ ế ả ườ ả ướ nh ng k t qu nghiên c u v t c ng i Sán Dìu c n c nói chung và ng ườ i
ở ừ ị ươ ề ể ấ ườ Sán Dìu t ng đ a ph ng nói riêng. Tuy nhiên, v n đ tìm hi u ng i Sán
ở ứ ữ ế Dìu ổ Phú Bình – Thái Nguyên nói chung và đi sâu nghiên c u nh ng bi n đ i
ụ ậ ướ ẫ văn hóa trong phong t c t p quán c ề i xin và tang ma nói riêng v n còn nhi u
ơ ở ể ứ ữ ỏ ể ỏ b ng . Nh ng công trình nghiên c u trên đây là c s đ tôi đi sâu tìm hi u,
ụ ướ ữ ế ơ ổ làm sáng rõ h n nh ng bi n đ i văn hóa trong phong t c c i xin và tang ma
ườ ở ủ c a ng i Sán Dìu Phú Bình – Thái Nguyên.
3.
ố ượ ụ ứ ủ ề ạ M c đích, đ i t ng, ph m vi nghiên c u c a đ tài
ứ ụ 3.1. M c đích nghiên c u
ậ ế ổ ữ ụ ướ Lu n văn Nh ng bi n đ i văn hóa trong phong t c c i xin và tang
ườ ệ ỉ ị ủ ma c a ng i Sán Dìu trên đ a bàn huy n Phú Bình, t nh Thái Nguyên
ượ ứ ụ ự ệ ằ ị đ ủ ể c th c hi n nh m m c đích tìm hi u, nghiên c u các giá tr văn hóa c a
ườ ệ ị ỉ ượ ộ t c ng i Sán Dìu trên đ a bàn huy n Phú Bình, t nh Thái Nguyên đ ể c bi u
ộ ố ệ ễ ỳ ờ ườ ơ ở ề ấ hi n qua m t s nghi l trong chu k đ i ng ộ i. Trên c s đó đ xu t m t
ả ồ ệ ề ế ị ị ố vài ki n ngh trong vi c b o t n, phát huy các giá tr văn hóa truy n th ng
ườ ở ị ứ ộ ườ ủ c a ng i Sán Dìu đ a bàn nghiên c u nói riêng và t c ng i Sán Dìu ở
ệ Vi t Nam nói chung.
ụ ướ ệ ễ ế i xin và nghi l tang ma liên quan đ n các ể Vi c tìm hi u phong t c c
ề ệ ụ ộ ố ườ ậ quan ni m tâm linh, v vũ tr và cu c s ng con ng ứ i. Vì v y, nghiên c u
ổ ủ ạ ế ậ ề ướ ữ ứ ệ ế ớ nh ng bi n đ i c a d ng th c này là ti p c n v i các quan ni m v c i xin
ủ và tang ma c a ng ườ Sán Dìu. i
ụ ướ ữ ứ ệ ế Vi c nghiên c u nh ng bi n đ i ổ phong t c c i xin và tang ma trong
ễ ệ ệ ầ ờ ọ nghi l vòng đ i hi n nay đóng vai trò quan tr ng trong vi c góp ph n xây
ờ ố ự ữ ự ề ấ ằ d ng đ i s ng văn hóa ở ơ ở D a vào đó, có nh ng đ xu t nh m phát c s .
ề ố ị ố ẹ ữ ể ả huy giá tr văn hóa truy n th ng t ủ ụ ạ ậ t đ p và gi m thi u nh ng h t c l c h u
ồ ạ ờ ố ầ ồ còn t n t i trong đ i s ng tinh th n đ ng bào Sán Dìu.
ố ượ ứ ạ 3.2. Đ i t ng, ph m vi nghiên c u
ố ượ ứ ủ ề ổ ơ ả ế Đ i t ữ ữ ng nghiên c u c a đ tài: là nh ng bi n đ i c b n và nh ng
ự ế ổ ụ ướ nguyên nhân gây nên s bi n đ i trong phong t c c ủ i xin và tang ma c a
ườ ệ ự ệ ỉ ng i Sán Dìu huy n Phú Bình ơ ở , t nh Thái Nguyên hi n nay, d a trên c s so
ề ố ướ ị sánh v i ớ phong t cụ truy n th ng tr c đây. Qua đó, các giá tr văn hóa trong
ễ ủ ệ ữ ộ ườ ữ các nghi l ố c a dân t c, các m i quan h gi a con ng i, gi a các thành viên
ộ ồ trong gia đình và c ng đ ng đ ượ ộ ộ c b c l rõ.
ứ ạ Ph m vi nghiên c u:
ề ệ ậ ị V không gian: ỉ đ a bàn huy n Phú Bình, t nh Thái Nguyên, t p trung
ứ ạ ố ượ ườ ấ ố nghiên c u t i 2 xã có s l ng ng i Sán Dìu sinh s ng đông nh t là Bàn
ạ Đ t và Tân Khánh.
ề ờ ứ ặ ư V th i gian: ề đ tài nghiên c u đ c tr ng văn hóa trong phong t c c ụ ướ i
ủ ườ ệ ỉ ị xin và tang ma c a ng i Sán Dìu trên đ a bàn huy n Phú Bình, t nh Thái
ừ ệ ạ ướ ề ế ố ố Nguyên t truy n th ng đ n hi n t i d i cái nhìn đ i sánh.
ơ ở ậ ươ ứ 4. C s lý lu n và ph ng pháp nghiên c u
ơ ở ậ C s lý lu n
ơ ở ậ ị ử ự ự ệ ể ề ậ Đ tài th c hi n d a trên c s quan đi m duy v t l ch s , duy v t
ủ ứ ủ ệ ồ bi n ch ng c a ch nghĩa Mác – Lênin, t ư ưở t ng H Chí Minh, các quan
ủ ể ướ ề ấ ề ề ộ ả đi m c a Đ ng và Nhà n ộ c ta v v n đ dân t c và v văn hóa dân t c.
ự ậ ệ ượ ề Theo đó, đ tài luôn xem xét và đánh giá các s v t, hi n t ng trong quá
ụ ậ ộ ờ trình v n đ ng liên t c trong không gian và th i gian .
ế ừ ứ ề ậ ươ ự Đ tài cũng k th a thành t u nghiên c u, lý lu n và ph ậ ng pháp lu n
ộ ọ ạ ủ c a các nhà dân t c h c t ự ị . i th c đ a
ươ ứ Ph ng pháp nghiên c u
ươ ủ ế ứ ề ả ộ ọ Ph ế ng pháp nghiên c u ch y u là kh o sát đi n dã dân t c h c, ti p
ố ượ ự ế ớ ấ ấ ỏ ỏ xúc tr c ti p v i các đ i t ng thông qua ph ng v n sâu, ph ng v n nhóm,
ờ ồ đ ng th i quan sát, ghi chép, ghi hình, ghi âm ạ ở 2 xã (Bàn Đ t và Tân Khánh )
ứ ệ ệ ươ trong huy n Phú Bình; nghiên c u tài li u văn b n ả ; ph ng pháp liên ngành:
ộ ọ ử ố ị ọ dân t c h c, văn hóa h c, l ch s , xã h i h c ộ ọ , so sánh, đ i chi u ế …
ể ự ồ ề ợ ậ chúng tôi t p h p các t ư Ngu n tài li u: ệ ệ Đ th c hi n đ tài này,
ệ ừ ổ ớ ề ả ồ ọ ộ li u t các ngu n: kh o sát, đi n dã dân t c h c; trao đ i v i các nhà khoa
ể ề ệ ấ ẩ ọ h c; tìm hi u các tài li u, sách báo n ph m v dân t c ộ Sán Dìu, các nghi lễ
ờ ủ ủ ộ ở ệ vòng đ i c a dân t c ộ Sán Dìu và c a các dân t c khác Vi t Nam.
ủ ề 5. Đóng góp c a đ tài
ồ ư ệ ề ấ ượ ữ ớ li u đi n dã m i, qua đó th y đ c nh ng thay Góp thêm ngu n t
ụ ướ ị ổ đ i rõ nét trong phong t c c i xin và tang ma ng i ườ Sán Dìu trên đ a bàn
ệ ệ ề ớ ỉ huy n Phú Bình, t nh Thái Nguyên hi n nay ố . so v i truy n th ng
ệ ố ứ ề ụ Là đ tài nghiên c u mang tính h th ng, chi ti ế ề hai phong t c trong t v
ễ ượ ả ồ ộ ồ ố s các ngh i l ờ vòng đ i còn đ c duy trì và b o t n trong c ng đ ng ng ườ Sán i
ệ ị ỉ ữ Dìu trên đ a bàn huy n Phú Bình, t nh Thái Nguyên và nh ng bi n đ i ế ổ c aủ m iỗ
ễ ệ nghi l ạ trong giai đo n hi n nay.
ả ồ ứ ề ầ ố ị Góp ph n nghiên c u, b o t n các giá tr văn hóa truy n th ng t ố ẹ t đ p
ệ ỉ ủ c a dân Sán Dìu ở ệ Vi t Nam nói chung và ở huy n Phú Bình, t nh Thái Nguyên
nói riêng.
ứ ủ ề ơ ở ự ế ả ầ ọ K t qu nghiên c u c a đ tài góp ph n xây d ng c s khoa h c cho
ụ ư ệ ạ ộ ị vi c ho ch đ nh các chính sách xã h i, văn hóa giáo d c, trong đó u tiên cho
ữ ả ồ ễ ế ố ự ữ ế ạ ệ vi c gi gìn, b o t n các nghi l mang y u t tích c c, h n ch nh ng nghi
ễ ự ố ề ấ ề ậ ế ề ấ ạ l mang tính ch t tiêu c c, t n kém v v n đ v t ch t ấ , h n ch v trình đ ộ
ở ự ể ề ả ậ ộ ượ ệ ắ ớ nh n th c, ứ gây c n tr s phát tri n xã h i. Đi u này đ c g n v i vi c xây
ớ ủ ộ ế ố ự ồ ở ị ươ d ng n p s ng văn hóa m i c a c ng đ ng đ a ph ờ ng trong th i kì công
ấ ướ ệ ạ ệ nghi p hóa, hi n đ i hóa đ t n c.
ố ụ ậ 6. B c c lu n văn
ở ầ ố ụ ế ầ ậ ồ ươ ậ Ngoài ph n m đ u và k t lu n, b c c lu n văn g m có 3 ch ng:
ươ ề ự ườ ệ Ch ng 1: Khái quát chung v t nhiên và con ng i huy n Phú Bình –
ỉ t nh Thái Nguyên.
ươ ụ ướ ề ố ổ Ch ế ng 2: Truy n th ng và bi n đ i trong phong t c c i xin và tang
ườ ệ ị ỉ ủ ma c a ng i Sán Dìu trên đ a bàn huy n Phú Bình – t nh Thái Nguyên.
ươ ộ ố ả ả ồ ị Ch ng 3: M t s gi i pháp b o t n và phát huy các giá tr trong phong
ủ ườ ệ ị ỉ ụ ướ t c c i xin và tang ma c a ng i Sán Dìu trên đ a bàn huy n Phú Bình – t nh
Thái Nguyên.
Ộ N I DUNG
ươ Ề Ự Ch ng 1: KHÁI QUÁT CHUNG V T NHIÊN VÀ CON NG ƯỜ I
Ệ Ỉ HUY N PHÚ BÌNH – T NH THÁI NGUYÊN
ệ ự ề ị ị
1.1.
V trí đ a lý, đi u ki n t nhiên
ị ị 1.1.1. V trí đ a lý
ệ ệ ấ ờ ọ Th i Lý, vùng đ t huy n Phú Bình ngày nay có tên g i là huy n T ư
ủ ộ ờ ộ ờ Nông, thu c châu Thái Nguyên. Th i Minh, thu c ph Thái Nguyên. Th i Lê,
ừ ừ ộ thu c Thái Nguyên th a tuyên, Ninh Sóc th a tuyên.
ế ỷ ươ ư ề ệ ầ ổ Đ u th k XX, Toàn quy n Đông D ng đ i tên huy n T Nông
ủ thành ph Phú Bình.
ướ ủ ạ ộ Tr ả c Cách m ng tháng 8 năm 1945, ph Phú Bình là m t trong b y
ủ ỉ ủ ệ ổ ồ ph , huy n, châu c a t nh Thái Nguyên g m 9 t ng, 46 xã, 7 thôn và 1
ườ ph ng.
ủ ướ ệ Ngày 25 tháng 3 năm 1948, Chính ph n c Vi ủ ộ t Nam dân ch c ng
ắ ệ ỏ ị ừ ủ ậ ấ hòa ra S c l nh 148/SL quy đ nh bãi b các danh t ph , châu, qu n; c p trên
ướ ấ ỉ ấ ọ ừ ủ ệ ấ ố ọ xã và d i c p t nh th ng nh t g i là c p huy n. T đó ph Phú Bình g i là
1 [22, tr. 6].
ệ huy n Phú Bình
ệ ế ồ ị ơ Đ n nay, huy n Phú Bình có 21 đ n v hành chính, bao g m 20 xã và 1
ị ấ ồ ươ th tr n (Tân Khánh, Hà Châu, Tân Hoà, Đ ng Liên, L ươ ng Phú, D ng
ứ ả ộ Thành, Tân Thành, B o Lý, Nhã L ng, Tân Kim, Đào Xá, Tân Đ c, Xuân
ươ ề ạ ơ ỵ Ph ỳ ng, Thanh Ninh, Kha S n, Úc K , Bàn Đ t, Đi m Thu , Nga My,
ượ ị ấ ươ ơ ớ ổ ố Th ng Đình và Th tr n H ng S n) v i 315 xóm và 4 t dân ph . Trong đó
ượ ế ề có 7 xã đ ệ c x p vào di n xã mi n núi.
o51'
ạ ộ ị ệ ắ Huy n Phú Bình có to đ đ a lý là: 21o23' 21o35' vĩ B c; 105
106o02' kinh Đông.
ệ ắ ắ ồ ỷ Phía B c và Tây B c giáp huy n Đ ng H .
ệ ắ
ự ị
ủ ị
ậ
ồ
tr Vi
ắ ệ ắ
ầ
ậ
ồ
ệ t B c, huy n Phú Bình ủ ị c tách kh i t nh Thái Nguyên, sát nh p vào B c Giang, sau g n 1 năm, ngày 15/6/1957, Ch t ch H Chí
ỏ ỉ ế ị
ề ỉ
ệ
ả
1 Ngày 1/7/1956, Ch t ch H Chí Minh ký S c l nh 268 SL thành l p khu t ượ đ Minh ký quy t đ nh tr huy n Phú Bình v t nh Thái Nguyên.
ệ ổ ố Phía Tây và Tây Nam giáp huy n Ph Yên và Thành ph Thái Nguyên.
ế ệ ắ Phía Đông giáp huy n Yên Th (B c Giang).
ệ ệ ắ Phía Nam giáp huy n Hi p Hoà (B c Giang).
ầ ị ỉ Phú Bình là đ a đ u phía Nam t nh Thái Nguyên. Phú Bình không xa
ố ệ ỵ thành ph Thái Nguyên ( trung tâm huy n l ố cách Thành ph Thái Nguyên 28
ộ ạ ề ủ ệ ườ km), Khu công nghi p Gang thép, th đô Hà N i, l i li n đ ng giao thông
ệ ậ ế ộ ế nên vi c ti p c n kinh t ế ị ườ th tr ư ng, giao l u kinh t ữ , xã h i gi a Phú Bình
ế ạ ơ ở ể ạ ộ ớ v i Thái Nguyên, Hà N i khá nhanh nh y. Đó là c s , là th m nh đ Phú
ữ ế ế ắ ườ ệ ệ Bình ti n nhanh, ti n v ng ch c trên con đ ạ ng công nghi p hóa, hi n đ i
ế ỷ hóa trong th k XXI.
ệ ự ề 1.1.2. Đi u ki n t nhiên
2, trong đó di n tích đ t dùng cho
ỹ ấ ủ ệ ổ ệ ấ T ng qu đ t c a huy n là 249,36 km
ế ệ ớ ỷ ọ ệ ấ nông nghi p là l n nh t: 13.845,93 ha chi m t tr ng 55,52% di n tích t ự
nhiên [30, tr.1].
ả ầ ị ướ ắ ộ ố Đ a hình: Có đ d c gi m d n theo h ớ ng Đông B c Tây Nam, v i
ả ấ ấ ộ ộ ố đ d c kho ng 0,04%, đ chênh cao trung bình là 14m, th p nh t là 10m (xã
ớ ộ ươ ấ ỉ ỉ D ng Thành), đ nh cao nh t là đ nh đèo Bóp xã Tân Kim v i đ cao là 250m
ự ướ ớ so v i m c n ể c bi n.
ệ ươ ủ ị ố ằ ồ Nhìn chung, đ a hình c a huy n t ẳ ng đ i b ng ph ng, vùng đ i núi
ủ ế ả ấ ồ ộ ướ ệ ch y u là đ i bát úp tho i và th p có đ cao d ộ ố i 100m. Di n tích có đ d c
o chi m đa s (chi m 67,56% t ng di n tích t
ế ế ệ ố ổ ự ỏ ơ nh h n 8 ề nhiên). Đây là đi u
ệ ự ậ ợ ể ả ệ ấ ặ ệ ki n t nhiên thu n l i phát tri n s n xu t nông nghi p, đ c bi ấ ả t là s n xu t
ươ ự cây l ng th c.
ằ ở ắ ế ậ ắ ỷ Khí h u, thu văn: Do n m B c chí tuy n, trong vành đai B c bán
ấ ủ ủ ệ ậ ậ ệ ớ ầ c u nên khí h u c a huy n mang tính ch t c a khí h u nhi t đ i gió mùa
ủ ỉ ủ ể ậ ậ ặ ộ ậ (Thu c vùng khí h u nóng c a t nh). Khí h u mang đ c đi m c a khí h u
ộ ạ ề ắ ễ ộ trung du mi n núi B c B l ắ i thu c vùng Đông B c nên gió mùa d dàng
xâm nh p.ậ
o 24,4oC. Nhi
ệ ộ ệ ộ ệ + Nhi t đ trung bình năm: 23,1 ữ t đ chênh l ch gi a
oC.
ấ ớ ạ ấ tháng nóng nh t v i tháng l nh nh t là 13,7
ượ ư ượ ư ấ + L ng m a trung bình năm 2000 5000 mm, l ng m a cao nh t vào
ấ ấ tháng 8 và th p nh t vào tháng 1.
ố ờ ắ ổ ộ ờ + T ng s gi n ng trong năm dao đ ng 1.206 1.570 gi
ộ ẩ + Đ m trung bình năm: 81 82%
ắ ị + Gió: Mùa hè có gió Đông Nam th nh hành. Mùa đông có gió Đông B c
ờ ế ạ ấ ặ ế ả nên th i ti t l nh, khô. Vì th s n xu t g p không ít khó khăn.
ậ ấ ủ ỉ ậ ợ ệ ộ ộ Phú Bình là m t huy n thu c vùng khí h u m c a t nh thu n l i cho
ờ ố ậ ợ ư ệ ấ ệ ả s n xu t nông, lâm nghi p và đ i s ng c dân, thu n l ể i cho vi c phát tri n
ộ ệ ữ ệ ề ạ m t h sinh thái đa d ng b n v ng nói chung và ngành nông lâm nghi p nói
riêng.
ệ ả ố Sông ngòi: Huy n Phú Bình có 2 con sông và 3 dòng su i ch y qua
ồ ướ ở nên ngu n n c đây khá phong phú.
ệ ố ồ ừ ầ ằ ắ Sông C u n m trong h th ng sông Thái Bình, b t ngu n t ệ huy n
ợ ồ ủ ỉ ạ ả ắ ạ ươ Ch Đ n c a t nh B c K n ch y qua B ch Thông, Phú L ồ ng, Võ Nhai r i
ướ ề ắ ố vòng theo h ng Tây B c Đông Nam v thành ph Thái Nguyên, trôi v ề
ậ ỉ ạ ắ ạ ổ ị ầ Phú Bình, Ph Yên và ch y vào đ a ph n t nh B c Giang. Đo n sông C u
ả ừ ậ ề ệ ả ố ch y qua huy n Phú Bình có chi u dài 29 km, ch y t đ p Thác Hu ng (xã
ồ ổ ề ệ ồ ộ ổ Đ ng Liên) qua 9 xã, r i đ v Chã (Huy n Ph Yên). Lòng sông r ng trung
ậ ợ ề ệ ả ườ bình kho ng 120 m. Đây là đi u ki n thu n l i cho giao thông đ ng sông và
ệ ả ứ cung ng n ướ ướ c t ấ i tiêu cho s n xu t nông nghi p.
ồ ừ ậ ắ ọ ố Sông Đào (Còn g i là sông Máng) b t ngu n t đ p Thác Hu ng (xã
ổ ề ậ ả ồ ị ươ ắ Đ ng Liên) ch y qua đ a ph n 9 xã và đ v sông Th ớ ng (B c Giang) v i
ệ ố ề ằ ạ ỷ chi u dài 31 km. Đây là con sông n m trong h th ng đ i thu nông, hàng
ấ ủ ộ năm cung c p n ướ ướ c t i cho 1.800 ha ru ng c a Phú Bình và hàng ngàn ha
ộ ỉ ủ ệ ế ệ ắ ộ ru ng c a các huy n Hi p Hoà, Tân Yên, Yên Th thu c t nh B c Giang.
ồ ừ ắ ố Phú Bình còn có 3 dòng su i chính b t ngu n t ắ ủ phía Đông B c c a
ệ ạ ả huy n ch y qua các xã Bàn Đ t, Đào Xá, Tân Khánh, Tân Kim, Tân Thành đ ổ
vào sông C u.ầ
ớ ệ ố ậ ợ ệ ề ạ ư ậ V i h th ng sông ngòi nh v y đã t o đi u ki n thu n l ả i cho s n
ệ ủ ệ ấ xu t nông nghi p c a huy n.
ề ệ ế ộ 1.2. Đi u ki n kinh t xã h i
* Kinh tế
ủ ế ề ả ấ ằ ố ệ Nhân dân Phú Bình s ng ch y u b ng ngh s n xu t nông nghi p.
ệ ệ ấ ấ ồ Di n tích đ t nông nghi p là 13.845,93 ha, trong đó, có 10.085,14 ha đ t tr ng
ấ ườ ạ ồ cây hàng năm, 2.296,55 ha đ t v ấ n t p, 1.060,43 ha đ t tr ng cây lâu năm
ớ ề ư ậ ấ ầ ộ [32, tr.1, 2]. V i ti m năng đ t đai nh v y, nhân dân c n cù lao đ ng, giàu
ệ ệ ể ệ ả ấ ề kinh nghi m s n xu t, Phú Bình có đi u ki n phát tri n nông nghi p. Ngoài
ệ ấ ồ ươ ặ ướ ự vi c c y tr ng l ng th c, rau màu, Phú Bình còn có 400,8 ha m t n c nuôi
ủ ả ồ tr ng th y s n.
ụ ệ ấ ả ộ S n xu t nông nghi p tuy còn khó khăn, ph thu c vào thiên nhiên
ừ ư ế ẫ ượ ự ườ ư nh ng t x a đ n nay, Phú Bình v n đ c coi là v a lúa, kho ng ủ i, kho c a
ở Thái Nguyên.
ệ ề ấ ả ạ Bên c nh s n xu t nông nghi p, Phú Bình cũng có nhi u ngh th ề ủ
ồ ố ở ề ề ạ ồ công. Đáng chú ý là ngh làm đ g m Lang T , ngh đan lát đ mây tre
ả ở ượ ụ ề đ u có r i rác các thôn xã (xã Th ề ng Đình, Đi m Th y)...
ư ệ ậ ị ị ặ ệ Do v trí đ a lý, giao thông thu n ti n cho vi c giao l u hàng hóa, đ c
ệ ấ ươ ệ ậ ị ườ ự ự ẩ bi t thu n ti n trong cung c p l ng th c, th c ph m cho th tr ng Thái
ắ ắ ộ ở ị Nguyên, B c Giang, B c Ninh và Hà N i nên buôn bán Phú Bình có v trí
ộ ố ợ ớ ệ ể ằ ườ đáng k . Huy n Phú Bình còn có m t s ch l n n m sát đ ng giao thông,
ư ữ ư ầ ớ đó chính là nh ng c u giao l u hàng hóa v i các vùng xung quanh, nh Ch ợ
ợ ầ ị ấ ươ ứ ồ ợ ợ ơ Đ n, Ch C u, ch Tân Đ c, Ch Hanh. Th tr n H ng S n ngày càng
ượ ư ộ ụ ề ở ộ ộ ầ ấ đ c m r ng, dân c h i t v đây làm ăn buôn bán ngày m t s m u t.
ự ệ ả ộ ộ ộ ổ Đ ng b và nhân dân các dân t c Phú Bình th c hi n công cu c đ i
ả ả ớ ộ ệ ở ướ ạ m i do Đ ng c ng s n Vi t Nam kh i x ng và lãnh đ o (1986) qua các k ỳ
ừ ạ ộ ạ ộ ầ ạ ộ ệ ế ả ộ Đ i h i Đ ng b huy n (T Đ i h i XIX năm 1986 đ n Đ i h i l n th ứ
ạ ượ ự ề ế ả ọ XXIV giai đo n 2005 2010) đã thu đ c nhi u k t qu trên m i lĩnh v c và
ướ ượ ủ ị ề ươ ừ t ng b c phát huy đ c ti m năng c a đ a ph ề ng. Năm 2011, chính quy n
ặ ớ ả ố ữ ứ ệ ố và nhân dân huy n Phú Bình ph i đ i m t v i nh ng thách th c trong b i
ủ ả ướ ư ự ụ ệ ệ ả c nh khó khăn chung c a c n ể ệ c, nh ng vi c th c hi n nhi m v phát tri n
ế ộ ủ ạ ượ ệ ữ ể kinh t xã h i c a huy n đã đ t đ ự c nh ng thành t u đáng k sau:
ố ộ ưở ế ị ướ ạ T c đ tăng tr ng kinh t (GDP) trên đ a bàn c đ t 11,5%.
ậ ầ ườ ướ ạ ồ ườ Thu nh p bình quân đ u ng ệ c đ t 13 tri u đ ng/ng i i/năm.
ủ ả ị ả ệ ấ Giá tr s n xu t nông, lâm nghi p, th y s n năm 2011 tăng 3,9%, trong
ị ả ấ ồ ọ ượ ụ ả đó giá tr s n xu t ngành tr ng tr t tăng 5,2% (Do đ c mùa c 2 v lúa, là
ồ ươ ấ năm có năng su t lúa cao nh t t ấ ừ ướ ớ tr c t i nay, các cây tr ng khác t ố ng đ i
ổ ậ ợ ị ả ượ ổ ươ ự ạ n đ nh và thu n l i). T ng s n l ng l ả ạ ả ng th c có h t c năm đ t. S n
ượ ươ ự ạ ấ ớ l ng l ng th c có h t 75.877 t n, tăng 3,7% so v i năm 2010.
ổ ướ ướ ạ ỷ ồ T ng thu ngân sách nhà n ị c trên đ a bàn c đ t 48,5 t đ ng.
ố ị ị ả ủ ệ ể ệ ấ Giá tr s n xu t công nghi p – ti u th công nghi p (theo giá c đ nh
ướ ạ ỷ ồ năm 1994) c đ t 75 t đ ng.
ả ượ ị ơ ấ ấ ạ ớ ồ S n l ng th t h i xu t chu ng đ t 17.000 t n, tăng 6,25% so v i năm
2010.
ừ ệ ệ ạ ồ ớ Di n tích tr ng r ng toàn huy n đ t 351 ha, tăng 56,5% so v i năm
2010.
ị ả ệ ấ ẩ ọ ồ Giá tr s n ph m/1ha đ t nông nghi p tr ng tr t (theo giá th c t ) ự ế ướ c
ớ ế ệ ệ ạ ồ ồ ạ đ t 67 tri u đ ng, tăng 9 tri u đ ng so v i k ho ch.
ỷ ệ ủ ừ ướ ạ T l che ph r ng c đ t 25%.
* Xã h iộ
ả ơ ộ ố ủ ệ ế ổ ộ ế ề Theo k t qu s b cu c T ng đi u tra Dân s c a huy n tính đ n
ệ ố ườ ộ ngày 01 4 2009 dân s huy n Phú Bình là 133.322 ng i, 34.963 h . Trong
ự ố ườ ố ị đó: Dân s khu v c nông thôn là 125.887 ng i, dân s thành th là 7.435
2 đ ng th 2 sau Thành ph
ườ ậ ộ ố ườ ứ ứ ng i. M t đ dân s trung bình là 556 ng i/km ố
Thái Nguyên.
ề ấ ề ề ề ộ Ngoài ti m năng v đ t đai và tài nguyên, ti m năng v lao đ ng là
ủ ể đi m đáng chú ý c a Phú Bình.
ệ ạ ằ ộ ớ ỉ Trong năm đã t o vi c làm m i cho 3.100 lao đ ng, b ng 103% ch tiêu
ờ ạ ạ ướ ạ ộ ế k ho ch năm, trong đó đi lao đ ng có th i h n t i n c ngoài 130 ng ườ i,
ệ ế ề ạ ằ ạ ạ b ng 108,3% k ho ch năm; Trung tâm d y ngh huy n đã đào t o và liên
ạ ườ ế ạ ằ ề ế k t đào t o ngh cho trên 702 ng i, b ng 140% k ho ch năm, trong đó
ạ ộ ệ 96,8% lao đ ng có vi c làm ngay sau đào t o.
0/oo, v
0/oo so v iớ
ỷ ấ ị ướ ượ ả Gi m t su t sinh thô trên đ a bàn ạ c đ t 0,3 t 0,1
ạ ế k ho ch.
ỷ ệ ộ ượ ớ ế ạ ả Gi m t ị h nghèo trên đ a bàn 5,07%, v l t 2,07% so v i k ho ch.
ờ ố ộ ượ ả ấ ậ ầ ủ Đ i s ng v t ch t, tinh th n c a nhân dân các dân t c đ ệ c c i thi n
ộ ỗ ợ ồ ể ố ộ ề ệ ộ rõ r t, nhi u chính sách xã h i h tr đ ng bào dân t c thi u s , h nghèo,
ượ ự ủ ệ ả ọ vùng khó khăn đ c chú tr ng th c hi n. Các chính sách c a Đ ng và Nhà
ể ệ ồ ờ n ướ ượ c đ ả ộ ị c tri n khai đ ng b , k p th i, có hi u qu .
ườ ầ ườ ể ệ Toàn huy n có 21 tr ng M m non, 21 tr ọ ng Ti u h c và 21 tr ườ ng
ơ ở ọ ườ ọ ổ Trung h c c s , 03 tr ụ ng Trung h c ph thông, 01 Trung tâm giáo d c
ườ ướ ề ệ ạ th ng xuyên, 01 Trung tâm h ng nghi p, 01 Trung tâm d y ngh và các xã,
ọ ậ ị ấ ế ệ ề ồ ộ th tr n đ u có Trung tâm h c t p c ng đ ng, đ n nay huy n đã hoàn thành
ổ ậ ụ ữ ọ ơ ở công tác xoá mù ch , hoàn thành công tác ph c p giáo d c Trung h c c s ,
ườ ơ ở ậ ấ ủ ẩ ạ ọ ố ệ toàn huy n có 25 tr ng h c đ t Chu n Qu c gia. C s v t ch t c a các
ườ ổ ơ ượ ự tr ị ng ph thông trên đ a bàn c bàn đã đ ố c xây d ng kiên c .
ứ ệ ẻ ệ ệ ế Công tác chăm sóc s c kho cho nhân dân: B nh vi n huy n đang ti p
ầ ư ơ ở ậ ấ ạ ế ấ ụ ượ t c đ c đ u t c s v t ch t; 100% các tr m y t c p xã có bác s , c s ỹ ơ ở
ụ ượ ụ ấ ườ ộ ố ộ ậ v t ch t, y d ng c đ c tăng c ng; đ i ngũ c ng tác viên Dân s k ế
ạ ộ ế ả ượ ố ở ầ ế ho ch hoá gia đình và cán b y t thôn b n đ c b trí h u h t các xóm, t ổ
ơ ả ứ ứ ẻ ầ ầ ố dân ph . Do đó, c b n đáp ng nhu c u chăm sóc s c kho ban đ u cho
nhân dân.
ỷ ệ ẻ ướ ổ ưỡ ố ả Gi m t tr em d l i 5 tu i suy dinh d ng xu ng còn 21,4%.
ỷ ệ ố ộ ư ở ử ụ ướ ệ T l s h dân c nông thôn s d ng n ạ ợ c sinh ho t h p v sinh
ạ đ t 75%.
ậ ự ả ả ự ị ộ ươ Đ m b o an ninh tr t t xã h i và công tác quân s đ a ph ng, hoàn
ề ỉ thành 100% các ch tiêu đ ra.
ơ ở ạ ầ ệ ố ượ ầ ư ự C s h t ng: H th ng giao thông đ c quan tâm đ u t ả , d án c i
ố ộ ế ườ ấ ạ t o nâng c p Qu c l 37 đã hoàn thành, các tuy n đ ng liên xã đ ượ ầ ư c đ u t
ở ộ ế ườ ầ ự m r ng và nh a hoá: Tuy n đ ầ ng C u Mây Tân Kim Tân Khánh, C u
ế ồ ườ ế ơ ợ Mây Đ ng Liên, tuy n đ ề ng Úc S n Tân Thành H p Ti n và có nhi u
ườ ượ ị ầ ư ẩ ự ế tuy n đ ng đang đ c thi công và chu n b đ u t ơ ở ậ xây d ng. C s v t
ườ ế ụ ệ ạ ớ ọ ượ ấ ch t tr ệ ng, l p h c, b nh vi n, tr m xá ti p t c đ c quan tâm đ u t ầ ư .
ệ ướ ố ể ử ụ ụ ả ụ ấ ố 100% s xóm có đi n l i qu c gia đ s d ng ph c v s n xu t và sinh
ạ ủ ậ ợ ể ơ ậ ệ ề ề ho t c a nhân dân. Đây là đi u ki n thu n l i đ kh i d y ti m năng, th ế
ẩ ạ ế ủ ề ồ ộ m nh, thúc đ y kinh t ể c a các xã mi n núi có đông đ ng bào dân t c thi u
ể ố ố s sinh s ng và phát tri n.
ệ ố ị ươ ặ ố H th ng giao thông trên đ a bàn Phú Bình t ng đ i dày đ c. Qu c l ố ộ
ừ ủ ề ệ ế ạ ố ố ị 37 t thành ph Thái Nguyên ch y qua su t chi u dài c a huy n đ n th xã
ố ộ ắ ừ ụ ề ơ B c Giang. Qu c l 38 t Đi m Th y qua Hà Châu, Kha S n đi Nhã Nam
ố ộ ế ắ ườ (B c Giang). Ngoài 2 tuy n qu c l trên, Phú Bình còn có 120 km đ ng liên
ườ ả ạ ế ậ xã, 198 km đ ả ng liên thôn, đ m b o cho xe ô tô đi l ệ i thu n ti n đ n các
thôn, xã trong huy n.ệ
ậ ự ị ậ ự Tình hình an ninh tr t t : Tình hình an ninh chính tr , tr t t an toàn xã
ệ ể ổ ộ ố ị ị ộ h i trên đ a bàn huy n luôn n đ nh, nhân dân các dân t c thi u s trong
ệ ố ệ ưở ủ ấ ỷ ả ự ạ huy n tuy t đ i tin t ề ng vào s lãnh đ o c a c p u Đ ng, chính quy n.
ạ ồ Các xã Tân Khánh, Tân Hoà, Tân Kim, Tân Khánh, Bàn Đ t, Đ ng Liên trong
ữ ố ậ ự nh ng năm qua luôn làm t t công tác an ninh tr t t vùng giáp ranh.
ườ ệ ị ỉ 1.3. Ng i Sán Dìu trên đ a bàn huy n Phú Bình – t nh Thái Nguyên
̀ ử ̣ ộ 1.3.1. T c danh ́ , nguôn gôc lich s , dân số
ể ố ữ ộ ộ ộ Ở ệ Vi t Nam, dân t c Sán Dìu là m t trong nh ng dân t c thi u s có
ố ủ ế ở ắ ướ ề ạ ớ ố s dân ít phân b ch y u mi n B c n ả c ta: V i kho ng 4 v n ng ườ ư i, c
ề ấ ả ồ ộ ỉ ư trú ven các tri n núi th p, trên các gò đ i thu c các t nh Qu ng Ninh, H ng
ắ ắ ắ ạ ọ Yên, B c Giang, B c Ninh, Phú Th , Vĩnh Phúc, B c K n, Thái Nguyên, Hà
ộ ộ ậ ở Giang, Tuyên Quang và m t b ph n Thanh Hoá [4, tr 87].
ườ ự ậ ệ ơ S n Dao Ng i Sán Dìu t nh n là Sán Déo Nhín, âm Hán Vi t là “
ườ ở ườ ộ ứ Nhân”, t c là ng i Dao trên núi hay ng i Sán Dìu. Còn các t c ng ườ i
ư ứ ữ ể ặ ạ ặ ở khác căn c vào nh ng đ c đi m nh cách ăn m c, lo i hình nhà ọ ... mà g i
ườ ạ ộ ề ằ ầ ọ ộ ng i Sán Dìu b ng nhi u tên g i khác nhau: Mán qu n c c, Tr i c c, Mán
ạ ấ ẻ váy x , Tr i đ t...
ụ ế ố ươ ẳ ớ ị ổ Đ n tháng 3 năm 1960, T ng c c th ng kê Trung ng m i kh ng đ nh
ừ ở ứ ượ tên Sán Dìu. Và cũng t đó, Sán Dìu tr ọ thành tên g i chính th c đ c ghi
ả ướ ổ ế ế trong các văn b n Nhà n c. Đ n nay, tên Sán Dìu đã ph bi n trong toàn
qu c.ố
ủ ị ườ ư ượ ằ Lai l ch c a ng i Sán Dìu còn ch a đ c làm sáng rõ, vì r ng chúng ta
ộ ứ ệ ị ậ ượ ư ử ể ỏ ỉ ch a có m t c li u l ch s có th tin c y đ c mà ch là ph ng đoán.
ố ủ ề ể ồ ồ ở ệ Đ nói v ngu n g c c a mình, đ ng bào Sán Dìu huy n Phú Bình,
ề ề ạ ệ ạ Truy n Vua Cóc Thái Nguyên cũng có huy n tho i “ ”. Huy n tho i này đ ượ c
ề ộ ứ ủ ạ ế ư l u truy n r ng rãi trong nhân dân. Do ách áp b c tàn b o c a phong ki n
ố ừ ố ờ ế ầ ả Trung Qu c (t cu i đ i nhà Minh đ n đ u nhà Thanh vào kho ng th k ế ỷ
ử ộ ố ị ườ ố ỏ ậ XVII), dân t c Sán Dìu b tan nát nhà c a, s ng i s ng sót ít i t p h p l ợ ạ i,
ư ế ướ ệ di c đ n các n c Đông Nam Á, trong đó có Vi t Nam.
ị ượ ố ủ ư ồ ườ Tuy không xác đ nh đ c ngu n g c c a mình nh ng ng i Sán Dìu
ộ ớ ứ ự ậ ạ luôn có ý th c dân t c v i cái tên t nh n là Sán Dìu. Quá trình phiêu b t trên
ư ế ớ ườ ậ ọ ấ ướ đ t n c ta nh th nào thì không ai còn nh t ỉ ng t n, mà ch còn đ ng l ạ i
ứ ủ ọ ỗ ư ả ố trong kí c c a h n i bi th m và hãi hùng. Nh ng quá trình vào chung s ng
ộ ở ệ ớ ồ ớ v i các dân t c Vi t Nam thì đ ng bào còn nh rõ.
ườ ủ ằ Ng i Sán Dìu ở ệ Vi t Nam Trong tác ph m "ẩ " c a Ma Khánh B ng có
ệ ườ ượ ơ ớ t Nam, ng i Sán Dìu đã v t dãy Hoàng Chúc Cao S n t i Hà vi t "ế Vào Vi
ờ ể ế ả ậ ồ ố ơ ọ ầ ộ ộ C i, Tiên Yên r i to đi các n i. M t b ph n đã d c theo b bi n đ n Đ m
ộ ố ề ạ ồ ỏ Hà, Móng Cái, Hoành B , M o Khê, Đông Tri u và m t s nh đi sang Chí
ầ ớ ử ể ươ ụ ả ụ Linh (H i D ng). Còn ph n l n đã theo dãy Yên T đ vào L c Nam, L c
ồ ạ ừ ế ạ ạ ắ ể Ng n, L ng Giang, Yên Th (B c Giang) r i l i t đó chuy n lên Vĩnh Yên,
ắ Phúc Yên (Vĩnh Phúc), Tuyên Quang (Hà Tuyên), Thái Nguyên (B c Thái). Nh ư
ườ ộ ả ư ố ơ ộ ị ậ v y ng i Sán Dìu đã c trú trên su t m t d i bán s n đ a r ng l n t ớ ừ ả t
ở ề ữ ư ạ ậ ồ ố ng n sông H ng tr v phía Đông. Ngoài nh ng c dân s ng t p trung trong
ạ ộ ộ ố ệ ậ ộ ạ ố ắ m t s xã thu c các huy n B c Giang cũ, đ i b ph n còn l i s ng bao quanh
ắ ả ầ ấ ộ ỉ phía Đông Nam và Đông B c dãy Tam Đ o, thu c ph n đ t các t nh Vĩnh
ắ Phú, Hà Tuyên và B c Thái ngày nay " [2, tr 17].
ệ ậ ề ộ ố Phú Bình là huy n t p trung nhi u dân t c khác nhau cùng sinh s ng:
ườ ố ủ ệ ng i Hoa, Tày, Nùng, Sán Chay, Dao, Hmông ... Dân s c a huy n Phú Bình,
ề ổ ố ườ ỉ t nh Thái Nguyên theo t ng đi u tra dân s 01/04/2009 là 134.150 ng i, trong
́ ̀ ̀ ́ ́ ̀ ́ đo ng ̀ ươ i San Diu la 3.115 ng ̀ ươ i, chiêm 2.3% dân sô toan huy n ệ 2.
ố ệ ộ ả ớ B ng 1.1: Dân s huy n Phú Bình chia theo dân t c, gi i tính và
ự ị khu v c thành th , nông thôn
Dân T ngổ Thành Nông thôn
t cộ số thị
T ngổ % Nam Nữ T nổ Nam Nữ T ngổ Nam Nữ
số g số số
ố T ng sổ 134150 67 7 3 3 126 756 62 64 114 66
259 892 394 617 777 642
Chia
ra
1.Kinh 124182 92.57 61 7 3 3 116 980 57 59 303 62
208 202 531 671 677 974
2.Tày 1804 1.34 962 61 1 743 814 33 28 929 842
ề
ổ
ố
ở ỉ
t nh Thái Nguyên năm 2009
2 T ng đi u tra dân s và nhà
3.Nùng 4594 3.42 2 361 2 233 108 4 486 2 317 2 169 44 64
4.Sán Dìu 3115 2.32 1 521 1 594 7 3 108 1 520 1 588 1 6
5.Sán Chay 19 0.01 3 16 2 17 3 14 0 2
103 0.08 29 74 3 100 28 72 1 2 6.Dao
24 0.02 15 9 0 24 15 9 0 0 7.Hmông
207 0.15 123 84 0 207 123 84 0 0 8.Hoa
(Hán)
7 4 9.Các dân 102 0.08 37 65 11 91 30 61
ộ t c khác
ồ Ngu n: [27, tr.119]
ườ ở ặ ở ầ Ng i Sán Dìu Phú Bình, Thái Nguyên có m t ế h u h t các xã
ủ ế ở ư ậ ầ ượ ế ạ nh ng t p trung ch y u hai xã Bàn Đ t và Tân Khánh, chi m l n l
ớ ổ ố ườ ự 81% và 11.7% so v i t ng s ng ệ i Sán Dìu toàn huy n. Tuy có s phân b t là ố
ở ủ ư ệ ườ ở ư ả dân c r i rác các xã trong huy n nh ng văn hóa c a ng i Sán Dìu
ề ấ ậ ố ượ ự ự ệ Bình là th ng nh t. Vì v y, đ tài chúng tôi đ c th c hi n d a trên c s Phú ơ ở
ự ế ạ ườ ậ ấ ứ nghiên c u th c t t ị i hai đ a bàn ng i Sán Dìu t p trung đông nh t trong c
ữ ệ ằ ượ ự huy n nh m khái quát nh ng nét văn hóa đ c th c hành trong hai nghi l ả ễ
ướ ụ ề ệ ố ớ c ế ố i xin và tang ma hi n nay trong th đ i sánh v i phong t c truy n th ng,
ừ ự ệ ế ế ẫ ổ t ữ đó tìm ra nguyên nhân d n đ n nh ng bi n đ i trong vi c th c hành hai
ủ ồ ụ ấ ệ phong t c y hi n nay c a đ ng bào.
ả ố ườ ở ệ ỉ B ng 1.2: Dân s ng i Sán Dìu huy n Phú Bình t nh Thái
Nguyên
ố
T ng sổ kh uẩ ố
T ng sổ h ộ Dân số Sán Dìu STT Tên xã (ng i)ườ T l ỉ ệ ườ ng i Sán Dìu (h )ộ (ng i)ườ
(%)
1 Đ ng ồ 1104 4569 32
Liên
Bàn Đ tạ 1431 6194 2224 81 2
11.7
3 Tân Khánh 1789 7372 322
4 Tân Kim 1774 7646 21
5 Tân Thành 1293 5472 5
6 Tân Hoà 1962 8289 8
7 Tân Đ cứ 2065 8651 11
8 Úc kỳ 1318 5586 27
9 Xuân Ph ngươ 1835 7761 3
10 Kha S nơ 2049 7747 4
ng
11 ươ L Phú 1078 4001 9
ả 12 B o Lý 1575 6540 33
13 Đi m ề Th yụ 6 1924 7215
14 ươ D ng Thành 1614 6549 7
15 Nhã L ngộ 1792 7432 1
16 Thanh Ninh 1235 4410 6
17 Hà Châu 1358 2538 2
ng
18 ượ Th Đình 2104 8509 6
19 Nga My 2330 9672 3
20 2170 7751 7
TT ươ H ng
S nơ
21 Đào Xá 1,433 5,198 8
35.233 139.102 2.745 T ng ổ c ng ộ
ể ố ả ổ ế ệ ế ồ ợ ộ ề Ngu n: K t qu t ng h p phi u đi u tra dân t c thi u s huy n Phú
ủ ệ ộ Bình c a UBND huy n Phú Bình, Phòng dân t c, năm 2011.
ộ ổ ứ 1.3.2. T ch c xã h i
ệ ả Quan h làng b n:
Ở ệ ả ườ ữ huy n Phú Bình, làng b n ng i Sán Dìu đ ượ ậ ở c l p ấ nh ng bãi đ t
ả ồ ữ ữ ẳ ấ ỏ ặ ằ b ng ph ng, nh ng thung lũng nh ho c chân nh ng qu đ i th p và chú ý
ấ ị ế đ n các tiêu chí nh t đ nh sau:
ả ự ư ả ấ ứ ấ ặ ồ Th nh t là ph i t a l ng vào đ i núi ho c các d i đ t cao, phía tr ướ c
ẳ ằ ớ ườ ọ thoáng đãng, b ng ph ng. V i ng ự ự i Sán Dìu, ngoài s l a ch n mang tính t ự
ả ưở ủ ậ ố ở nhiên, còn có nh h ủ ng c a thu t phong th y Trung Hoa. Sinh s ng vùng
ự ư ơ ồ ị ọ ừ Trung châu bán s n đ a, d a l ng vào đ i núi và nhìn ra thung lũng h v a
ể ẩ ộ ướ ừ ể ươ ụ ẫ có th khai kh n ru ng n c v a có th làm n ậ ng r y và t n d ng đ ượ c
ồ ợ ự ạ ủ ườ các ngu n l i t ừ nhiên do r ng mang l ậ i. Còn theo thu t phong th y, ng i ta
ề ầ ư ỗ ằ ấ ỗ ể tin r ng m i thôn làng, cũng nh m i ngôi nhà, ít nh t cũng đ u c n có đi m
ể ố ẩ ườ ợ ướ ự t a đ g i (ch m). Trong tr ng h p hai bên có “tay ngai”, phía tr c có
ữ ề ượ ắ ị “án” (cũng đ u là nh ng trái núi), thì đ c coi là “đ c đ a”, thôn làng có th ể
“ăn nên làm ra”.
ứ ồ ạ ả ầ Th hai là ph i g n các ngu n n ướ ự c t ố nhiên (Sông su i, ngòi l ch, ao
ư ệ ệ ả ậ ấ ạ ườ ầ đ m, thu n ti n cho vi c s n xu t và sinh ho t. X a kia, ng i Sán Dìu
ế ậ ạ ầ ố ồ không đào gi ng, vì v y sông su i, ngòi l ch, ao đ m cũng chính là ngu n
ấ ướ ạ ộ ồ cung c p n ọ c sinh ho t cho c ng đ ng thôn xóm. Chính vì vai trò quan tr ng
ấ ấ ả ủ ườ ữ ề ướ y, trong t t c các thôn xóm c a ng i Sán Dìu đ u có nh ng quy ặ c ch t
ẽ ể ả ệ ồ ướ ặ ả ưở ủ ch đ b o v ngu n n c. M t khác, do nh h ậ ng c a thu t phong thu ỷ
ưỡ ườ ườ ồ và tín ng ng dân gian, ng i dân th ng linh thiêng hoá các ngu n n ướ c
ữ ề ắ ỳ ủ c a mình và g n cho nó nh ng huy n tích k bí.
ủ ườ ạ ấ Thôn làng c a ng i Sán Dìu là lo i hình công xã nông thôn, l y quan
ơ ở ủ ạ ề ề ồ ỗ ệ h láng gi ng làm c s ch đ o. M i thôn làng đ u bao g m các thành viên
ữ ề ộ ọ ố ổ ứ ộ thu c nhi u dòng h cùng chung s ng. Đó là nh ng t ch c tông t c c ổ
ọ ố ề ế ố truy n, huy t th ng sinh theo dòng cha, con cái sau khi sinh theo h b . Do đó
ệ ươ ố ầ ế ộ ấ ớ ồ quan h anh em t ng đ i g n, cùng v i tính c u k t c ng đ ng, s t ự ươ ng
ươ ắ ắ ộ ồ thân t ng ái trong cùng thôn làng, là nguyên t c b t bu c. Đ ng bào th ườ ng
ỏ ườ ỏ ả ọ nói “Slan Déo lo ng si” nghĩa là ng i Sán Dìu ít ế i, ph i đùm b c quý m n
ử ượ ậ ậ ể ố ỗ nhau. Trong các thôn làng, nhà c a đ c b trí theo ki u m t t p, m i gia
ề ớ ị ướ đình đ u có khuôn viên riêng, ranh gi i xác đ nh rõ ràng. Tr ỗ c kia, m i xóm
ườ ậ ộ ư ệ ậ ả ng ủ i Sán Dìu t p trung kho ng 50 nóc nhà. Hi n nay, m t đ c trú c a
ơ ấ ề ả ộ ỗ ế ồ đ ng bào cao h n r t nhi u, lên đ n kho ng 100 h trong m i xóm.
ệ ọ Quan h dòng h :
ườ ọ Ở ề ấ ấ Ng ọ i Sán Dìu r t coi tr ng v n đ dòng h . Phú Bình, Thái
ề ộ ọ ố Nguyên, trong m t làng có nhi u dòng h cùng sinh s ng: Hoàng, Vi, Ân, Tô,
ươ ươ ừ ư ạ ầ ỗ Tr ng, D ng, Đ , Hà, L u, Ph m, Viêm, Đào, Lý, Tr n, Ninh, T , Lê,
ệ ạ Di p, T …
ỗ ọ ệ ố ằ ọ ướ ệ M i h có h th ng tên đ m riêng. H cho r ng tr ỗ c kia m i dòng h ọ
ờ ộ ư ự ộ ổ cùng c trú trong m t khu v c, cùng th m t ông t ế ư chung. Nh ng do bi n
ủ ị ử ả ặ ọ ơ ể ộ đ ng c a l ch s , nên h ph i chuy n đi các n i khác nhau. Khi g p nhau,
ệ ố ứ ệ ậ ọ ệ ế n u cùng h và tên đ m thì nh n nhau anh em, căn c vào h th ng tên đ m
ứ ậ ư ọ ạ ổ mà phân th b c. Song cách x ng hô trong h hàng l i theo tu i tác. Ai nhìn
ặ ờ ướ ấ ườ th y m t tr i tr c thì ng ị i đó làm anh ch .
ư ở ộ ố ủ ế ộ ọ ượ N u nh m t s dân t c, vai trò c a ng ườ ưở i tr ng h đ ề c đ cao
ở ườ ộ ưở ọ thì ng i Sán Dìu, t c tr ng không có vai trò gì quan tr ng. Tuy nhiên, đôi
ườ ờ ộ ọ ưở ủ ế ễ khi, ng i trong h cũng m i t c tr ng đ n ch trì các nghi l trong ma
ướ ườ ưở ế chay, c ữ ắ i xin và hãn h u l m cũng có ng ờ ộ i m i t c tr ể ứ ng đ n đ ch ng
ệ ế ả ki n vi c chia tài s n cho con cái [17, tr.23].
ủ ệ ườ ặ ệ Trong quan h hôn nhân c a ng ồ i Sán Dìu, đ ng bào đ c bi t coi
ạ ộ ắ ọ ườ ượ tr ng nguyên t c ngo i t c hôn, ng ọ i trong h không đ ấ c phép l y nhau.
ề ấ ọ ượ ườ ả ạ ọ Do đó, v n đ dòng h luôn đ c ng i Sán Dìu chú tr ng và d y b o con
cháu mình.
ệ Quan h gia đình:
ừ ướ ạ ườ ể T tr c Cách M ng tháng Tám, ng i Sán Dìu đã chuy n sang ch ế
ẫ ồ ạ ụ ệ ầ ỏ ộ ẽ ạ ộ đ gia đình nh ph h , song tinh th n gia t c v n t n t i m nh m . Ng ườ i
ưở ườ ọ ộ t c tr ủ ng c a ng ề i Sán Dìu không có uy quy n trong dòng h . Tuy nhiên
ườ ờ ộ ọ ẫ ưở ủ ế ễ ng i trong h v n m i t c tr ng đ n ch trì trong các nghi l tang ma.
ườ ặ ườ ề ạ ọ ồ Trong gia đình, ng i cha ho c ng ệ ị i ch ng có quy n đ nh đo t m i vi c.
ườ ưở ượ ớ ọ ườ ố Ng i con trai tr ng đ ầ c tôn tr ng g n ngang v i ng ữ ỉ i b . Ch có nh ng
ườ ừ ưở ề ớ ả ủ ữ ố ẹ ng i con trai m i có quy n th a h ồ ng tài s n c a cha m . Gi a b ch ng
ự ấ ỵ ấ ặ ồ và con dâu, anh ch ng và em dâu có s c m k r t nghiêm ng t. Con dâu
ế ộ ư ố ố ồ ồ ượ ặ mu n đ a con cho b ch ng ho c anh ch ng b h cũng không đ ư c đ a
ự ế ố ườ ồ ố ớ ế ặ ồ ả ặ tr c ti p mà ph i đ t bé xu ng gi ng r i b ho c anh ch ng m i b . B ố
ồ ồ ể ả ồ ch ng và anh ch ng cũng không bao gi ờ ượ đ c vào bu ng con dâu, k c khi
ặ ồ ị ị ườ con dâu không có m t trong bu ng. Đ a v ng ấ i con gái trong gia đình th p
ẹ ừ ườ ề ả ợ ừ ế kém, không có quy n th a k tài s n cha m , tr tr ng h p gia đình không
ấ ồ ở ể ớ ượ ưở ủ ẹ có con trai, con gái l y ch ng và r thì m i đ c h ng c a cha m . Hôn
ườ ế ộ ộ ợ ộ ư ọ ồ nhân ng i Sán Dìu là ch đ m t v m t ch ng. Nh ng vì tr ng nam khinh
ữ ế ặ ườ ườ n nên n u không có con trai ho c không có con ng ồ i ch ng th ấ ng l y
ợ ẽ thêm v l .
ư 1.3.3. Văn hóa m u sinh
ư ư ệ ể ộ ị Có th nói, cũng nh các dân t c khác c trú trên đ a bàn huy n Phú
ộ ồ ỉ ườ ế ự Bình, t nh Thái Nguyên, c ng đ ng ng i Sán Dìu đã bi t d a vào thiên
ự ộ ố ể ể ộ ồ nhiên, khai thác t ủ nhiên đ duy trì cu c s ng và phát tri n c ng đ ng c a
ế ộ ư ủ ậ ấ ắ ỷ ị mình. Đ a hình, khí h u, đ t đai, ch đ m a n ng, thu văn… c a vùng
ủ ọ ạ ộ ậ ợ ư ề ề mi n núi trung du, các ho t đ ng m u sinh c a h có nhi u thu n l ư i, nh ng
ư ậ ứ ả ố ớ ữ cũng không ít khó khăn thách th c. Trong hoàn c nh s ng nh v y, v i nh ng
ộ ố ự ư ề ạ ặ ổ ọ ổ ị ậ t p quán m u sinh c truy n, h đã t o d ng cu c s ng n đ nh, m c dù
ẳ ấ ả ư ấ ả ố ườ ch a h n t t c đã là m no. Tr i qua hàng trăm năm sinh s ng, ng i Sán
ệ ượ ề ệ ả ấ Dìu huy n Phú Bình đã rút ra đ c nhi u kinh nghi m trong s n xu t, th ể
ệ ở ộ ờ ố ỳ ả ủ ự ấ hi n ọ chu k s n xu t hàng năm c a h , xây d ng m t đ i s ng kinh t ế
ấ ấ ấ ấ ư ủ ề ậ ố mang d u n c a vùng núi trung du, nh ng cũng đ m d u n truy n th ng
ườ ơ ộ t c ng i n i đây.
ề ồ ư ố ồ ọ V tr ng tr t ứ ọ : Cũng gi ng nh các dân t c khác, tr ng tr t là hình th c ộ
ạ ồ ươ ủ ế ụ ữ ự ằ đem l i ngu n l ụ ng th c ch y u, nh m ph c v các b a ăn hàng ngày,
ứ ệ ề ể ư ệ th c ăn đ chăn nuôi, nguyên li u dùng trong các ngành ngh khác nh d t
ả ộ ườ ử ụ ề ạ ồ ố may, nhu m v i… Ng i Sán Dìu s d ng nhi u lo i cây tr ng gi ng các
ườ ư ề ạ ộ t c ng i láng gi ng nh : Lúa (vó), Hoa màu: Ngô (M c), khoai lang (hông
ủ ắ ắ ạ ắ ọ ộ ỏ ộ dzi), khoai s (xí h ), s n tr ng (p c m c suy), s n đ (hông m c suy); cây
ề ầ ả ổ ỏ ấ l y rau: B u, bí, r n, c i, cà ghém – khê, hành s ng, t i – tôn…; Cây nguyên
ệ ẩ ả ồ ọ li u: Mía, chè, bông, chàm, ch u, h i, mây, tre, c …; Cây ăn qu : Nhãn, Mít,
ạ ấ ợ ồ ị Cam, Quýt… thích h p tr ng, canh tác trên các lo i đ t khác nhau trên đ a bàn
ụ ấ ị ớ ừ ợ phù h p v i t ng mùa v nh t đ nh.
ớ ị ệ ộ ỉ Huy n Phú Bình, t nh Thái Nguyên thu c vùng trung du v i đ a hình
ươ ề ặ ế ạ ố ổ ử ấ ị ị t ng đ i n đ nh v m t ki n t o. Song vùng đ t này có l ch s khai phá lâu
ủ ự ậ ự ớ ặ ệ ị ủ ừ ạ ọ ờ đ i nên l p ph th c v t t nhiên, đ c bi t là r ng b h y ho i nghiêm tr ng,
ề ằ ỗ ơ ị ơ ỏ ộ ấ đ t đai c n c i, b xói mòn, nhi u n i còn tr s i đá, không m t chút màu
ườ ế ộ ụ ươ ụ ả xanh. Ng i Sán Dìu đã ph i áp d ng ch đ xen canh, tăng v t ố ng đ i
ệ ể ậ ủ ườ ả ộ tri t đ . T p quán luân canh, xen canh c a ng i Sán Dìu là c m t kho tàng
ề ả ứ ủ ọ ấ ồ ụ ủ ộ tri th c quý báu v gi i pháp đ t tr ng c a h . Công c làm ru ng c a ng ườ i
ạ ắ ồ ợ ẹ Sán Dìu đa d ng và phong phú g m cày chìa vôi (lái c c/ láy) ch c và nh ,
ậ ợ ớ ươ ừ ừ ố ộ ộ phù h p v i chân ru ng b c thang và trên n ừ ng d c. B a có b a m t, b a
ừ ườ ề ố ớ ướ đôi, b a bàn. Ng ạ i Sán Dìu có nhi u lo i cu c, cào v i kích th c to nh ỏ
ượ ấ ị ữ ệ ộ khác nhau đ c dùng vào nh ng công vi c nh t đ nh. Cái cào bàn là m t công
ề ầ ằ ố ố ể ắ ấ ấ ụ ấ ệ c r t ti n trong vun lu ng, năng su t g p nhi u l n vun b ng cu c. Đ c t,
ề ằ ầ ố ọ ắ ặ g t lúa h có v ng (v lém) và hái nh t, g n đây có thêm li m. Ngoài ra còn
ụ ệ ẻ ấ ắ ầ ướ có tr c làm đ t (môc lôc), x ng, dao qu m, xe qu t, g u tát n c…
ề ủ ườ ể V chăn nuôi : Chăn nuôi c a ng i Sán Dìu khá phát tri n. Trong
ủ ế ề ứ ứ ề ầ ằ ọ ố ể truy n th ng, h chăn nuôi ch y u đ nh m đáp ng nhu c u v s c kéo,
ự ẩ ộ th c ph m cho các cu c ma chay, c ướ ỏ ế ễ i h i, t l … thì ngày nay, chăn nuôi đã
ỷ ọ ậ ừ ụ ể ầ ầ ph n nào chuy n d n sang m c đích hàng hoá. T tr ng thu nh p t chăn
ở ể ự ụ ệ ầ nuôi các gia đình Sán Dìu ngày càng tăng d n. Đ th c hi n m c đích đó,
ươ ư ứ ể ầ ả ượ ph ỏ ng th c chăn nuôi theo ki u b dài, th rông x a kia đã d n đ c thay
ế ằ ủ ệ ầ ạ ạ ồ th b ng vi c chăn nuôi có quy ho ch, chu ng tr i, cho ăn đ y đ , và áp
ệ ệ ầ ố ị ế ụ d ng các bi n pháp phòng ch ng b nh d ch c n thi t.
ề ủ ộ ườ ề ố V th công gia đình : Sán Dìu là t c ng ợ i có truy n th ng làm s i,
ồ ộ ấ ả ẩ ệ ả d t v i, làm cao chàm, rèn, làm gi y, đan lát, làm đ m c…Các s n ph m
ụ ụ ủ ế ủ ạ ả ấ th công ch y u ph c v sinh ho t và s n xu t trong gia đình, đôi khi đ ượ c
ể ấ ặ ổ đem đi đ trao đ i hàng l y hàng ho c mua bán trong vùng.
ậ ấ 1.3.3. Văn hóa v t ch t
Ẩ ự ủ Ẩ ườ ề ơ ả ự ẫ m th c ự : m th c c a ng i Sán Dìu v c b n v n d a trên c s ơ ở
ề ậ ườ ơ ự ủ c a n n văn minh th c v t. Hàng ngày, ng ủ ế i Sán Dìu ch y u ăn c m t ẻ ,
ộ ườ ư ơ ộ rau lu c, rau xào, canh. Thông th ớ ng các dân t c ăn c m là chính, nh ng v i
ườ ả ể ế ộ ậ ơ ở ng i Sán Dìu ngoài c m còn ph i k đ n cháo b i ăn cháo là m t t p quán
ố ớ ườ ệ ơ ườ ủ ồ c a đ ng bào. Đ i v i ng i Sán Dìu, vi c ăn cháo và ăn c m th ng đi đôi
ồ ồ ư ộ ớ v i nhau. Ngày nào trong nhà cũng có n i cháo loãng, đ ng bào coi nh m t
ứ ướ ả ượ ơ th n c gi i khát đ c dùng hàng ngày. Khi có hàng xóm sang ch i hay
ạ ế ồ ườ ờ khách l đ n nhà, đ ng bào cũng th ng m i nhau ăn cháo loãng.
ị ễ ế ặ ủ ữ ữ ự ơ Trong các d p l ộ T t, hay nh ng b a c m có s góp m t c a c ng
ề ượ ế ừ ị ế ồ đ ng, có nhi u món ăn ngon đ c ch bi n t ạ ị ợ th t gà, th t l n, các lo i
ọ ườ ế ọ ẽ ề ợ ế ổ ố bánh… H th ng m nhi u l n, n u ăn không h t h s đem mu i. Đây
ộ ươ ứ ứ ả ả ờ ộ cũng là m t ph ng th c b o qu n th c ăn trong m t th i gian khá lâu mà
ị ỏ ị ườ ộ không b h ng. Vào d p Thanh Minh hàng năm, ng ả ắ i Sán Dìu b t bu c ph i
ổ ằ ạ ườ ấ cúng t ể tiên b ng xôi đen. Đ làm lo i xôi này, ng ộ i ta l y lá “lau sau” (m t
ề ở ị ạ ươ ỏ ọ ấ ướ ớ ạ lo i lá có nhi u đ a ph ng), giã nh , l c l y n ế c ngâm v i g o n p
ướ ồ ượ ừ ế ặ tr c khi cho vào chõ đ . Xôi đen đ c làm t ế n p cái hoa vàng ho c n p
ừ ừ ẻ ắ ơ ươ ệ ủ câu, v a d o, th m, v a có màu s c và h ị ặ ng v đ c bi t c a lá lau sau.
ễ ế ườ ạ ượ ư Ngày l T t, ng i Sán Dìu còn gói các lo i bánh t ng tr ng cho các con
ị ạ ư ạ ạ ạ ố ậ v t gi ng nh bánh con gà (c y công t p), bánh con v t ( p công t p). Các
ề ạ ượ ứ ạ ế ằ ạ lo i bánh đó đ u đ ẻ c gói b ng lá d a d i, bên trong là g o n p. Bánh p ng
ấ ạ ỉ là lo i bánh duy nh t ch làm trong đám ma.
ườ ổ ế ở ả ầ ớ Ng ụ i Sán Dìu cũng có t c ăn tr u, ph bi n c hai gi i.
ọ ườ ứ ụ ữ ầ H th ng dành nh ng ph n th c ăn ngon cho các c già và các em nh ỏ,
ẻ ượ ư ượ ợ ế tr em đ c ăn đùi gà nh ng không đ c ăn chân gà vì s vi ữ ấ t ch x u…
ộ ố ự ẫ ặ ị Trong m t s gia đình v n có s quy đ nh nghiêm ng t con dâu không
ượ ớ ố ồ ồ ơ ồ đ c phép ng i ăn chung mâm c m v i b ch ng và anh trai ch ng cũng nh ư
ữ ồ ớ ườ ụ ữ ẻ ng i ngang hàng v i nh ng ng ề i này. Khi có khách ph n và tr em đ u
ả ồ ở ướ ph i ng i ăn mâm riêng phía d i.
ụ ữ ồ ủ ụ ề ộ ố Trang ph cụ : B y ph c truy n th ng c a ph n g m khăn đen, áo dài
ế ặ ơ ờ ế ắ (đ n ho c kép), n u là áo kép thì bao gi chi c bên trong cũng màu tr ng còn
ắ ư ế ế ơ ỏ ộ chi c bên ngoài màu chàm dài h n m t chút; y m màu đ ; th t l ng màu
ắ ồ ơ ộ ạ ả ờ ỉ tr ng, h ng hay xanh l . Váy là các m nh r i cùng chung m t c p, ch dài quá
ả ả ả ồ ố g i, có màu chàm. M nh này ch ng lên m nh kia kho ng 10 – 15cm (Váy 4
ặ ả ả ỗ ừ ứ ế ạ ớ ả m nh) ho c m i m nh có t ố ba đ n b n b c can l i v i nhau (váy 2 m nh).
ả ặ ộ ở ướ ả ộ ở Khi m c váy thì m t m nh phía tr c, m t m nh ạ phía sau, t o thành hai
ở ọ ế ả ả ố ướ khe h d c hai bên chân. N u là váy b n m nh thì hai m nh tr c và hai
ế ể ả ườ ụ ữ ả ữ ứ m nh sau. Ki u váy này khi n ng i ph n luôn ph i gi ý t trong lao
ư ẻ ế ấ ọ ừ ặ ộ đ ng cũng nh trong giao ti p. Tên g i Mán Váy X xu t phát t ể đ c đi m
ụ ổ ậ trang ph c n i b t này.
ự ặ ệ ữ ổ ườ ườ Cách m c áo có s khác bi ứ t gi a các l a tu i. Ng i già th ặ ng m c
ắ ả ạ ườ ẻ ắ ư áo v t trái v t sang bên ph i, còn ng i tr thì ng ượ ạ c l i, th t l ng màu tím,
ụ ữ ề ặ ỏ đ , hoa lí ho c có hoa văn trang trí nhi u màu. Riêng ph n nuôi con nh ỏ
ườ ư ể ắ ặ ắ th ng m c áo ng n c t theo ki u áo năm thân, nh ng không có khuy, ch ỉ
ả ể ộ ớ ứ ẫ ồ ỉ đính d i đ bu c. Nam gi ằ i ít dùng đ trang s c, ch có vài cái nh n b ng
ứ ủ ặ ằ ạ ổ ồ ồ đ ng ho c b ng b c, đôi khi có thêm vòng c . Còn đ trang s c c a ph n ụ ữ
ứ ồ ẫ ồ ứ ộ ổ thì g m có khuyên tai, vòng tay, vòng c , nh n, xà tích. Th đ trang s c đ c
ể ớ ự ưở ượ ữ ầ đáo n a c n k t ầ i đó là cái túi đ ng tr u (loi thoi), hình múi b i, đ c may
ừ ấ ườ ỉ ể ệ ự và trang trí thêu thùa r t công phu. T ng đ ng kim mũi ch th hi n s khéo
ỉ ẩ ủ ụ ữ ằ ị ỉ ượ léo, t m n c a ch em ph n Sán Dìu. Túi thêu b ng ch màu, đ c lu n t ồ ừ
ế ợ ế ằ ề ầ ỉ ế ố b n đ n tám s i dây t t b ng ch nhi u màu. Đ u dây t t nút và có tua dài
ể ắ ư ỗ ộ ồ ữ ấ ầ đeo m t chu i xu đ ng đ v t qua vai ra sau l ng gi ạ l y túi tr u. Bên c nh
ả ể ế ỏ ỗ ượ ầ ớ ắ ấ ạ túi tr u còn ph i k đ n con dao cau v i cái v g đ c ch m kh c r t công
ườ ượ ắ ư ụ ẽ ị phu, th ng đ ữ c ch em ph n Sán Dìu luôn đeo bên th t l ng vào nh ng
ế ủ ấ ầ ườ ụ ữ ộ ị d p h i hè, t ậ t nh t. Túi tr u là v t làm duyên c a ng i ph n Sán Dìu
ạ ố ườ ụ ề ệ Ngày nay, tuy t đ i đa s ng ặ i Sán Dìu đ u m c âu ph c ngày
ườ ườ ệ ỉ ượ ụ ề ộ ố ồ th ố ng gi ng ng i Vi t. B trang ph c truy n th ng ch đ c đ ng bào
ị ễ ộ ễ ế ủ ữ ặ ộ m c vào nh ng d p l h i, l t c a dân t c. t
ủ ề ố ườ ế ầ : Ở Trong truy n th ng, nhà c a ng i Sán Dìu h u h t là nhà tranh
ử ổ ẩ ấ ộ ể ấ ấ ấ vách đ t, ít c a s , m th p. Nhà đ t có hai ki u nhà chính: nhà đ t c t kê và
ấ ườ nhà đ t t ng trình.
ở ủ ườ ở ệ ể Nhà c a ng i Sán Dìu Phú Bình hi n nay đã làm theo ki u nhà
ư ủ ợ ộ ộ ố ạ g ch, l p ngói c a dân t c Kinh s ng c ng c trong vùng.
1.3.4. Văn hóa tinh th nầ
ưỡ Tôn giáo, tín ng ng:
́ ̀ ̀ ̀ ́ ồ ̀ ơ ̣ ̉ Đ ng bào quan niêm thê gi ́ ́ ơ i co 3 tâng : tâng trên tr i la thê gi ́ ơ i tô tiên
̀ ̀ ́ ́ ̀ ́ ̀ ̀ ̃ ư ̣ ̣ ̀ va cac vi thân, tâng gi a la thê gi ́ ơ i con ng ̀ ̀ ươ i, tâng d ́ ̣ ươ i long đât la đia nguc
ơ ở ủ ị ầ ả ờ âm phu. ̉ Trong đó cõi tr i (Thiên) là n i c a các v th n cai qu n hai cõi
ướ ử ầ ơ ườ ơ ườ d i. Cõi tr n là n i th thách con ng i và cõi âm là n i con ng i, hay nói
ồ ơ ề ố ữ ơ đúng h n là n i linh h n đ ượ ưở c h ng nh ng đi u t ạ ặ ị ừ t lành ho c b tr ng ph t
ế ạ ở ầ ườ ư tùy theo duyên ki p đã t o ra cõi tr n. Khi con ng i ch a làm ch đ ủ ượ ự c t
ệ ượ ữ ể ả ượ ề nhiên và có nh ng hi n t ng không th gi i thích đ c thì ni m tin vào
ố ờ ố ầ ắ ộ ỷ ạ thánh th n và ma qu chi ph i đ i s ng tâm linh m t cách sâu s c và m nh
ẽ ừ ề ậ ụ ấ ộ ở ờ ươ m . T ni m tin y các t p t c th cúng đã tr thành m t ph ố ng thu c xoa
ớ ườ ậ ụ ờ ộ ở ầ ị d u tinh th n. V i ng i Sán Dìu các t p t c th cúng đã tr thành m t nhu
ườ ề ớ ễ ộ ầ c u tâm linh th ng xuyên v i nhi u nghi l đ c đáo.
ướ ế ụ ả ờ ổ ườ Tr c tiên ph i nói đ n t c th cúng t tiên. Thông th ỗ ng m i gia
ườ ờ ổ ề ộ ượ ặ ườ ủ đình c a ng i Sán Dìu đ u có m t bàn th t tiên đ c đ t sát t ng chính
ữ ủ ườ ỗ ư ệ gian gi a c a ngôi nhà. Ng i Sán Dìu không cúng gi nh ng khi có vi c gì
ư ọ ộ ờ ớ ướ quan tr ng nh : chào đón m t thành viên m i ra đ i, làm nhà, c i xin, tang
ườ ớ ổ ờ ma... thì ng i Sán Dìu không quên báo cáo v i t ớ tiên. Cùng v i th cúng t ổ
ườ ờ ổ ệ ấ ọ ờ tiên, ng i Sán Dìu cũng r t coi tr ng vi c th cúng táo quân và th th công.
ế ệ ớ Do ti p xúc v i văn hóa Vi t và văn hóa Trung Hoa, các tôn giáo nh ư
ể ạ ậ ả ổ ưở ế Ph t giáo, Kh ng giáo, Đ o giáo không th không nh h ờ ố ng đ n đ i s ng
ữ ư ả ưở ủ ủ c a c dân Sán Dìu. Tuy nhiên, nh ng nh h ố ớ ng c a Tam giáo đ i v i
ườ ổ ế ự ả ơ ng ậ i Sán Dìu không ph i là s du nh p, hình thành ph bi n các n i th ờ
ề ả ệ ố ủ ụ ẫ ồ ơ ả ph ng và h th ng các tín đ mà c b n v n là trên n n t ng c a tín ng ưỡ ng
dân gian.
Ả ưở ể ệ ủ ạ ở ệ ế ệ nh h ng c a Đ o giáo th hi n rõ vi c ti p thu các quan ni m v ề
ụ ề ệ ố ế ớ ầ ớ vũ tr , v h th ng th n linh v i 3 th gi ủ ầ i: Thiên đình, tr n gian, âm ph .
ộ ườ ộ ộ ữ ườ Trong xã h i ng i Sán Dìu hình thành m t đ i ngũ nh ng ng i hành ngh ề
ữ ườ ề ượ ấ ắ ấ ấ ệ cúng bái. Nh ng ng i làm ngh này đ c c p s c, c p n. Trong đi n th ờ
ượ ượ ủ ọ ờ c a h th Thánh th ng lão quân và Tam thanh (Th ng Thanh, Thái Thanh,
ữ ọ ễ ỳ ờ ườ ệ Ng c Thanh). Trong nh ng nghi l chu k đ i ng ặ i, đ c bi t là vi c t ệ ổ
ứ ủ ườ ủ ế ườ ch c tang ma c a ng ể i Sán Dìu không th thi u vai trò c a ng ầ i th y
cúng.
Ả ưở ờ ố ủ ậ ườ nh h ng c a Ph t giáo trong đ i s ng tâm linh ng i Sán Dìu đ ượ c
ể ệ ấ ở ệ ầ ầ ồ th hi n rõ nh t ế vi c c u xin bình an, c u phúc... Đ ng bào tin vào thuy t
ế ệ ả ấ ậ ồ ọ ồ nhân qu và ki p luân h i, do v y đ ng nào r t xem tr ng vi c tu nhân tích
ứ ữ ạ ạ ở ờ ể ấ ề đ c, răn d y con cháu nh ng đ o lý đ i đ l y phúc v sau.
ả ưở ọ ưỡ Nho giáo cũng có nh h ng quan tr ng trong tín ng ủ ng c a ng ườ i
ượ ệ ệ ệ ể ồ Sán Dìu. Nó đ ề c bi u hi n trong quan ni m v thiên m nh. Đ ng bào quan
ệ ỗ ườ ộ ố ệ ờ ị ố ni m m i ng ố ệ i có m t s m nh riêng, s m nh đó do tr i đ nh: s giàu,
ố ệ ấ ợ ợ ồ nghèo, cao hay th p, s m nh h p nhau thì đ ượ ướ c c i thành v ch ng...
ệ Văn ngh dân gian :
ể ố ủ ư ề ộ ườ Nh nhi u dân t c thi u s khác, văn hóa dân gian c a ng i Sán Dìu
ượ ồ ạ ồ ạ ể ớ đ c hình thành, t n t i và phát tri n cùng v i quá trình t n t ể i và phát tri n
ủ ể ế ậ ộ ủ c a dân t c. Văn hóa dân gian là ti ng nói c a nhân dân, do t p th nhân dân
ế ạ ấ ấ ả ộ ượ ư sáng t o ra trong quá trình lao đ ng s n xu t và chi n đ u, đ ề c l u truy n
ừ ế ệ ế ệ ườ ệ ố t th h này sang th h khác. Ng i Sán dìu có v n văn ngh dân gian lâu
ư ể ạ ặ ắ ề ộ ủ ờ đ i và khá phong phú v n i dung cũng nh th lo i mang đ c s c riêng c a
ườ ộ t c ng i.
ụ ủ ườ ự ữ Theo phong t c c a ng ệ ầ i Sán Dìu, nh ng th y cúng khi th c hi n
ư ượ ụ ụ ồ nghi l ễ ườ th ề ng mang theo nhi u d ng c nh : T ằ ng Thích Ca, r ng b ng
ượ ệ ặ ệ ờ ồ đ ng, cây tích tr ng, l nh bài... và đ c bi t là bao gi cũng có tranh th . S ờ ự
ệ ệ ượ ờ ượ ư ủ hi n di n c a các hình t ng trong tranh th t ậ ng tr ng cho các nhân v t
ưở ượ ề ế ớ ủ ườ ồ ạ t n t i trong trí t ng t ng v th gi i tâm linh c a ng i Sán Dìu. Ngoài
ờ ườ ộ tranh th , ng i Sán Dìu còn có tranh Thánh, b Tam Đàn. Tranh Thánh đ ượ c
ầ ầ ộ ờ ờ dùng làm ma cho th y cúng. Sau m t th i gian th y cúng qua đ i, gia đình t ổ
ứ ễ ổ ễ ượ ử ụ ộ ch c l cúng, trong bu i l c s d ng tranh Thánh. B Tam Đàn dùng đ đ ể
ở ể ả ệ ờ ớ treo ầ bàn th cùng tranh Thánh, v i ý nghĩa đ b o v cho con cháu th y
cúng.
ỏ ố ừ ạ ằ Nh c khí có tù và “ngói cóc” (b ng s ng trâu, v c), sáo, thanh la, não
ố ạ b t, tr ng da…
ề ễ ư ữ ệ ậ V vũ, trong các nghi l tôn giáo có nh ng đi u múa nh múa g y (lai
ẹ ả ọ ườ ỉ th t sóng), múa dâng đèn (b nh tanh), múa nh y d n đ ng (hang coong
ệ ầ ả ạ ả chieesp s nh), múa đua t m xích hay múa nh y qu n ma tà (két c y than),
ạ múa ch y đàn…
ộ ị ế ề ọ ơ ườ Chi m m t v trí quan tr ng trong n n th ca dân gian ng i Sán Dìu là
ườ ụ ữ ọ ọ tình ca, mà ng i Sán Dìu g i là so ng cô. Đó là t c hát ví gi a thanh niên
ữ ươ ự ụ ườ sli, l nam n , t ng t t c hát ủ nượ c a ng i Tày, Nùng.
ể ạ ứ ọ ơ ộ So ng cô là th lo i th ca có hình th c trang nhã, n i dung phong phú
ợ ả ẹ ằ ờ ươ nh m ca ng i c nh đ p thiên nhiên, ca ng i tình yêu quê h ng đ t n ấ ướ c,
ườ ứ ứ ầ ả con ng ủ i và tình yêu đôi l a. Nó nói lên đ c tính c n cù, dũng c m c a
ườ ư ậ ấ ề ộ ướ ơ ủ ng ả i lao đ ng, đ kích thói h t t x u, đ cao c m c a con ng ườ ượ i v t
ổ ể ấ ọ ố ộ ộ ự qua m i khó khăn gian kh đ xây d ng cho mình m t cu c s ng m no
ạ h nh phúc.
ố ị ủ ẫ ấ ả ả ộ ố ọ Cái h p d n s ng đ ng c a so ng cô không ph i là bài b n c đ nh
ở ữ ờ ơ ự ứ ợ ả ợ ườ thành văn mà là nh ng l i th t ý ng tác cho h p c nh h p ng i. Ng ườ i
ườ ẹ ủ ượ ữ ươ ọ hát so ng cô th ả ng m n nh ng c nh đ p c a quê h ả ng làng xóm, c nh
ể ợ ả ử ạ ố ệ làm ăn sinh ho t hàng ngày, c t truy n trong s sách đ g i c m và qua đó
ươ ủ ướ ộ ố ự ộ nói lên lòng yêu đ ng c a mình và c mong xây d ng m t cu c s ng vui
ươ ạ t i, h nh phúc.
ả ể ế ữ ể ạ ấ ọ Lo i hình so ng cô r t phong phú, tiêu bi u ph i k đ n nh ng bài hát
ừ ừ ớ ọ ớ chúc m ng năm m i (shin nén cô), hát m ng nhà m i (s ng chiu ôc cô), hát
ừ ướ ố m ng đám c i (sênh ca chíu cô)... trai gái hát đ i đáp, giao duyên (hi soon
ố ọ ọ ỉ ạ so ng cô). H hát thâu đêm su t sáng, ngày ngh đêm l i hát, càng hát càng say,
ả ầ có khi kéo dài c tu n.
ướ ổ ủ ườ ế ể Trong đám c ề i c truy n c a ng i Sán Dìu không th thi u đ ượ c
ữ ệ ươ ệ ọ nh ng làn đi u so ng cô. Hát đám c ướ ượ i đ c coi là ph ể ế ng ti n đ ti n hành
ứ ủ ư ệ ầ ỏ các nghi th c c a đám c ướ ừ i: t khâu đ u tiên nh vi c chào h i, trình bày đ ồ
ễ ớ ệ ủ ồ ừ ờ ọ sính l , gi ể ọ i thi u c a h i môn, m i m c h hàng, chúc m ng cô dâu chú r ,
ườ ụ ụ ề ượ ể ệ ơ ả ơ c m n ng i ph c v ... đ u đ ằ c th hi n b ng th ca.
ể ế ươ Ti u k t ch ng 1
ằ ở ề ệ ộ Phú Bình là m t huy n trung du mi n núi n m phía Nam Thành ph ố
ữ ặ ớ ớ ơ ị ậ ủ Thái Nguyên, v i nh ng đ c tính c a vùng bán s n đ a cùng v i khí h u
ươ ậ ợ ố ự ậ ả ả ộ ở ạ t ng đ i thu n l i cho th m đ ng, th c v t sinh sôi, n y n đã đem l i cho
ồ ươ ơ ự ự ẩ ạ ư c dân n i đây ngu n l ng th c, th c ph m phong phú. Bên c nh đó, Phú
ề ộ ơ ườ ỗ ộ ố Bình còn là n i có nhi u t c ng i khác nhau cùng sinh s ng, m i t c ng ườ i
ạ ệ ố ư ư ữ ặ ậ ộ l i có nh ng đ c tr ng văn hoá riêng. Chính vì v y, vi c s ng c ng c , xen
ậ ợ ệ ề ệ ộ ạ ẽ ữ k gi a các dân t c t o đi u ki n thu n l ữ ư i cho vi c giao l u văn hoá gi a
ộ ứ ệ ệ ạ ộ ộ các dân t c trong huy n, t o nên m t b c tranh dân t c huy n Phú Bình
ề ắ nhi u màu s c.
ớ ặ ệ ự ể ề ả ớ ợ V i đ c đi m đi u ki n t ư nhiên phù h p v i tâm lí và hoàn c nh m u
ơ ụ ư ủ ườ ậ ồ ơ sinh, n i đây cũng là n i t c c a ng i Sán Dìu, ề t p trung nhi u đ ng bào
ạ ồ ư ừ ữ ấ nh t là xã Bàn Đ t và Tân Khánh . Đ ng bào ồ là nh ng lu ng dân di c t phía
ư ế ắ ấ ẫ ọ B c xu ng ố nh ng hành trang văn hóa h mang theo đ n vùng đ t này v n còn
ặ ắ ủ ề ề ố ị ữ khá nhi u đ c s c. Tuy nhiên ngoài nh ng giá tr truy n th ng c a dân t c h ộ ọ
ả ắ ữ ế ớ ị cũng ti p thu thêm nh ng giá tr văn hóa m i làm giàu thêm b n s c văn hóa
ả ủ ế ộ ạ dân t c. Đó cũng là k t qu c a quá trình giao thoa văn hóa trong giai đo n
ệ hi n nay.