“M T S GI I PHÁP CH ĐO NÂNG CAO CH T L NG LÀM VĂN ƯỢ
MIÊU T CHO H C SINH L P 4 TR NG PTDTBT” ƯỜ
1. PH N M ĐU
1.1 Lý do ch n đ tài, sáng ki n, gi i pháp: ế
Ti ng Vi t là ti ng ph thông c a dân t c Vi t Nam. Trong nhà tr ngế ế ườ
Ti u h c, Ti ng Vi t là đi t ng mà h c sinh c n chi m lĩnh. Đng th i, cũng ế ượ ế
là m t môn h c đc g i là môn Ti ng Vi t. Môn Ti ng Vi t b c Ti u h c ượ ế ế
có nhi m v hình thành và phát tri n cho h c sinh các kĩ năng: nghe, nói, đc,
vi t đ h c t p và giao ti p trong môi tr ng ho t đng, góp ph n rèn luy n cácế ế ườ
thao tác t duy. Môn Ti ng Vi t còn cung c p cho h c sinh nh ng ki n th c banư ế ế
đu v v n t , v n s ng, nh ng kĩ năng c b n nh t trong giao ti p. H c t p ơ ế
môn này, h c sinh còn đc b i d ng tình yêu ti ng Vi t, hình thành thói quen ượ ưỡ ế
gi gìn s trong sáng c a ti ng Vi t, góp ph n hình thành nhân cách con ng i ế ườ
Vi t Nam.
Trong ch ng trình Ti u h c m i, Ti ng Vi t đc chia thành các phânươ ế ượ
môn, m i phân môn có nhi m v rèn luy n cho h c sinh nh ng kĩ năng nh t
đnh. Phân môn T p làm văn là phân môn mang tính t ng h p cao nh t, nó có vai
trò rèn cho h c sinh c b n kĩ năng, trong đó quan trong là các kĩ năng nghe, nói,
vi t. Đi v i phân môn này, các em đc rèn luy n năng l c trình bày d ngế ượ
văn b n v i nhi u th lo i khác nhau.
V i h c sinh l p 4, vi c rèn kĩ năng làm văn miêu t cho các em là c n
thi t. H c t t văn miêu t s là đi u ki n thu n l i đ h c t t các môn h c khácế
Ti u h c và h c ti p lên các l p trên. Vi c giúp các em hoàn thành t t bài văn ế
miêu t s góp ph n nâng cao năng l c vi t, c m th văn h c, giúp các em khám ế
phá đc nh ng cái hay cái đp vi t đc bài văn v i ngôn ng trong sáng, l iượ ế ượ
hay ý đp, xây d ng văn b n khúc chi t. ế
1
Qua th c t gi ng d y và qu n lý t i tr ng PTDTBT h n 10 năm, tôi ế ườ ơ
nh n th y phân môn T p làm văn là phân môn khó nh t trong các phân môn c a
môn Ti ng Vi t, trong đó kĩ năng vi t văn miêu t c a h c sinh dân t c Bru- Vânế ế
Ki u còn b c l nh ng h n ch nh t đnh. Đ th c hi n đc m c tiêu c a ế ượ
phân môn T p làm văn là ph i xây d ng đc kĩ năng nói và vi t thành th o, các ượ ế
em c n huy đng t t c các ki n th c c a các phân môn T p đc, Chính t , ế
Luy n t và câu, K chuy n, và các môn khoa h c khác…Trong khi đó, các em
h c y u thì r t “chán” h c phân môn t p làm văn. ế
Nh m góp ph n đi m i ph ng pháp d y h c và nâng cao ch t l ng ươ ượ
d y h c trong nhà tr ng nói chung, d y cho h c sinh l p 4 h c t t h n văn ườ ơ
miêu t nói riêng, tôi m nh d n đa ra SKKN c a mình v i đ tài: ư M t s
bi n pháp ch đo nâng cao ch t l ng làm văn miêu t cho h c sinh l p 4 ượ
tr ng PTDTBTườ ”.
1.2 Đi m m i c a đ tài, sáng ki n: ế
Đi m m i c a Sáng ki n m t s gi i pháp ch đo nh m nâng cao ch t ế
l ng làm văn miêu t l p 4 tr ng PTDTBT ”. T th c tr ng c a h c sinh làượ ườ
h c sinh dân t c Bru- Vân Ki u tr ng còn h n ch v làm văn miêu t . Nâng ư ế
cao ch t l ng làm văn miêu t còn th hi n s đng b , th ng nh t trong ượ
công tác qu n lý ch đo đi v i t , kh i, đn giáo viên. Chuyên môn ph i tăng ế
c ng ch đo th c hi n sinh ho t chuyên môn v i hình th c đi sâu vào t ngườ
chuyên đ c th c a phân môn t p làm văn. Tăng c ng công tác ch đo d y ườ
h c v ph ng pháp d y ki u bài t p làm văn miêu t theo m t trình t h p lý, ươ
b ng các cách khác nhau, phát hi n đc đc đi m, phân bi t đ v t này v i đ ượ
v t khác, t cây c i, t loài v t, m i lo i có s khác nhau v không gian th i
gian, tình c m c a con ng i v i c nh v t, đ v t, loài v t. Mà đi u c t lõi và ườ
s khác bi t đi v i đi t ng h c sinh dân t c Bru- Vân Ki u là ph i tr c quan ượ
sinh đng, g n g i đn c th trong quá trình hình thành ki n th c cho h c sinh. ế ế
Đi v i h c sinh c a đn v là vùng khó, vùng đc bi t khó khăn, vi c ti p nh n ơ ế
2
tri th c cũng nh nh n th c c a h c sinh còn nh ng h n ch nh t đnh. Nh m ư ế
kh c ph c nh ng nh c đi m đó tăng c ng d y h c tích h p Ti ng Vi t cho ượ ườ ế
h c sinh dân t c t l p 3 đn l p 5. Đi m khác bi t n a là giáo viên d y ti ng ế ế
Vi t l p 4 cũng yêu c u ph i thông hi u ti ng Bru- Vân Ki u b ng cách t h c ế
và nhà tr ng g i đi đào t o, huy n hay t nh. Sáng ki n đa ra đc m t gi iườ ế ư ượ
pháp có tính u vi t là tích lũy v n t , ki n th c văn h c, s tay chính t , s tayư ế
văn h c nh m giúp h c sinh ch t l c các t ng hay, nh ng hình nh n t ng, ượ
sinh đng, nh ng câu văn câu th giàu hình nh, t đó các em “giàu” v n t , v n ơ
s ng khi vi t văn. B trí đi ngũ phù h p v i năng l c s tr ng c a giáo viên, ế ườ
giao trách nhi m cho nh ng giáo viên th c s có có năng khi u, năng l c v ế
ti ng Vi t đm nh n d y phân môn ti ng Vi t c a kh i 4,5.T đó giáo viên cóế ế
th i gian nghiên c u kĩ bài d y, so n gi ng có chi u sâu h n, ch t l ng bài ơ ượ
so n đc nâng cao do đó ch t l ng d y phân môn t p làm văn đi v i d ng ượ ượ
bài miêu t m i đt đc k t qu nh mong mu n. ượ ế ư
1.3 Ph m vi áp d ng đ tài, sáng ki n: ế
T p trung nghiên c u m t s gi i pháp ch đo nâng cao ch t l ng kĩ ượ
năng làm văn miêu t cho h c sinh l p 4 tr ng PTDTBT, th c hi n trong n i ườ
b tr ng PTDTBT, đã và đang áp d ng tri n khai d y h c trong nh ng năm ườ
h c v a qua, có th v n d ng d y h c đa bàn khó khăn,có nh ng đc đi m
t ng đng, đi t ng là h c sinh dân t c Bru- Vân Ki u.ươ ượ
2.Ph n n i dung
2.1. Th c tr ng c a n i dung c n nghiên c u:
Tr ng v a m i đc thành l p cách đây v a tròn 13 năm, đn nay c sườ ượ ế ơ
v t ch t phòng h c c b n đã đáp ng đc theo yêu c u, trang thi t b d y h c ơ ượ ế
v n ch a đáp ng đ nhu c u d y h c. Đc bi t tr ng đóng chân trên đa bàn ư ườ
xã biên gi i vùng đc bi t khó khăn có 100% h c sinh là con em dân t c Bru-Vân
Ki u. Đa s các h c sinh đu nói ti ng m đ ti ng Bru- Vân Ki u, ti ng Vi t ế ế ế
còn nhi u h n ch , v n t ng c a các em còn nghèo, v n còn b t đng v ngôn ế
3
ng đc bi t là h c sinh m i vào l p 1. Đi s ng kinh t c a nhân dân còn ế
nhi u thi u th n, có nhi u h nghèo, đt b a còn ph thu c vào các ngu n tr ế
c p c a Nhà n c. Ph huynh ch a th t quan tâm nhi u đn vi c h c t p c a ướ ư ế
con em. Đa hình hi m tr , có nhi u khe su i r t nguy hi m khi đi l i vào mùa
m a. Các b n s ng bi t l p, cách xa trung tâm xã t 7km đn 20 km đngư ế ườ
r ng . M t đ dân c sinh s ng th a th t, đ tu i c a h c sinh các b n không ư ư
đng đu. Do đó các em b n xa không có đi u ki n g p g giao l u, h c h i ư
các b n vùng thu n l i.Th m chí n i các em sinh s ng v n ch a có đi n l i, ơ ư ướ
ch a h ng đc ni m h nh phúc tr n v n. Cái nhu c u t i thi u y thôi t ngư ưở ượ ưở
ch ng nh đn gi n, t m th ng v i chúng ta, nh ng các em đâu xem đc ư ơ ườ ư ượ
nh ng ch ng trình thi u nhi, phim ho t hình hay là nh ng bu i bi u di n văn ươ ế
ngh c a các b n cùng trang l a, nh ng bu i t i xem truy n hình tr c ti p ế
nh ng ch ng trình l n nói v cu c s ng, kinh t xã h i, văn h c, th ca, nh c ươ ế ơ
h a... Thì các em đâu d gì có “v n s ng”, v n t phong phú, bóng b y đc. ượ
Chính nh ng y u t đó thôi cũng nh h ng không nh đn ch t l ng, kĩ năng ế ưở ế ượ
vi t t p làm văn nói chung và làm văn miêu t nói riêng. ế
2.2. Ch t l ng h c sinh. ượ
Nhìn chung ch t l ng d y h c c a nhà tr ng trong nh ng năm g n đây ượ ườ
đã có nh ng b c ti n v t b c v nhi u m t. Nh ng đ so sánh v i các đn v ướ ế ượ ư
vùng thu n l i thì m t s h c sinh , m t s k năng v n ch a hoàn thành v ư
chu n ki n th c kĩ năng c a môn h c. ế
Các k năng c b n (nghe, nói, đc, vi t) c b n hoàn thành, ch t l ng ơ ế ơ ượ
làm bài vi t hay, có sáng t o, dùng t ng m ch l c còn khiêm t n. H c sinh đcế
v n còn sai d u thanh do ph ng ng , vi t còn sai v l i dùng t và kh năng ươ ế
di n đt, v n t còn “nghèo”, t duy còn h n ch , ít sáng t o. Ch t l ng v ư ế ượ
các bài t p làm văn ch a cao, v n còn nh ng h n ch nh t đnh, d ng bài văn ư ế
miêu t l p 4 c b n v n còn th p h n so v i các tr ng vùng thu n l i. ơ ơ ườ
4
Trong ngôn ng và l i di n đt lúng túng, v n còn mang n ng tính ch t đc
thù c a đa ph ng (ph ng ng ). ươ ươ
H c văn miêu t , làm văn miêu t nh ng nhi u h c sinh l i thi u v n s ng ư ế
th c t nên d n đn m t s tình hu ng hay g p trong d y h c văn miêu t nh : ế ế ư
H c sinh làm bài văn r t ng n- kho ng 8, 10 dòng; các em s d ng các g i ý
c a giáo viên hay s d ng các đo n văn m u đ vi t. Ti ng Vi t là ti ng nói đ ế ế ế
giao ti p c a các em nh ng v n Ti ng Vi t l i r t h n ch . Trong khi đó, vi cế ư ế ế
h c ki u bài miêu t trong phân môn T p làm văn l p 4 l i yêu c u v n t ng ,
năng l c t duy r t l n. V n t c a các em ch a phong phú, ch a hi u h t nghĩa ư ư ư ế
c a t nên vi c v n d ng vào bài làm còn sai sót.
B NG 1:
CH T L NG KH O SÁT ƯỢ
Năm h c: 2014-2015
L p
T ng
s h c
sinh
Hoàn thành Ch a hoàn thànhưGhi chú
SL % SL %
4A 16 13 81,25 3 18,75
4B 22 17 77,3 5 22,7
2.3. Đi ngũ giáo viên:
Đi ngũ giáo viên trong tr ng ph n l n là giáo viên tr ch a có nhi u kinh ườ ư
nghi m trong vi c đi m i ph ng pháp d y h c, đc bi t là kinh nghi m d y ươ
h c t p làm văn và kĩ năng vi t văn miêu t , d y h c sinh vùng cao con em đng ế
bào dân t c Bru- Vân Ki u. Nhi u giáo viên ch a thông hi u ti ng dân t c cũng ư ế
nh ch a n m b t h t phong t c t p quán c a bà con, nên cũng nh h ngư ư ế ưở
không nh đn vi c nâng cao ch t l ng d y h c phân môn t p làm văn nói ế ượ
riêng và d y h c các phân môn khác. Vi c v n d ng d y h c tích h p ch a ư
5