M C L C
TT N i dungTrang
IPH N M ĐU 2
1Lý do ch n đ tài 2
2M c tiêu, nhi m v c a đ tài 3
3Đi t ng nghiên c u ượ 3
4Gi i h n ph m vi nghiên c u 3
5Ph ng pháp nghiên c uươ 3
II
PH N N I DUNG 3
1C s lí lu nơ 3
2Th c tr ng 5
2.1 Thu n l i - khó khăn. 5
2.2 Thành công - h n ch ế 5
2.3 M t m nh - m t y u ế 7
2.4 Nguyên nhân, các y u t tác đngế 7
2.5 Phân tích, đánh giá các v n đ v th c tr ng mà đ tài đã đt ra 8
3Gi i pháp, bi n pháp 9
3.1 M c tiêu c a gi i pháp, bi n pháp 9
3.2 N i dung và cách th c th c hi n các gi i pháp bi n pháp 9
3.3 Điêu kiên th c hiên giai phap, biên phap ư 23
3.4 Môi quan hê gi a cac giai phap, biên phap ư 24
3.5 Kêt qua khao nghiêm, gia tri khoa hoc cua vân đê nghiên c u. ư 24
4
K t qu thu đc qua khao nghiêm, gia tri khoa hoc cua vân ế ươ
đê nghiên c u. ư24
III PH N K T LU N KI N NGH 25
1K t lu nế 25
2Ki n nghế 26
I. PH N M ĐU
1. Lý do ch n đ tài
1
Môn toán ti u h c có m t t m quan tr ng đc bi t. Thông qua môn
toán trang b cho h c sinh nh ng ki n th c c b n v toán h c, rèn cho h c ế ơ
sinh k năng tính, gi i toán. Đng th i qua d y toán giáo viên hình thành cho
h c sinh ph ng pháp h c t p; kh năng phân tích t ng h p, óc quan sát, trí ươ
t ng t ng t o đi u ki n phát tri n óc sáng t o, t duy đc l p.ưở ượ ư
Đi v i m ch ki n th c: “Gi i toán có l i văn” là m t trong 5 m ch ế
ki n th c c b n xuyên su t ch ng trình Toán c p ti u h c. Thông qua gi iế ơ ươ
toán có l i văn, các em phát huy đc trí tu , rèn luy n k năng t ng h p: ượ
đc, vi t, di n đt, trình bày, tính toán. Toán có l i văn là m ch ki n th c ế ế
t ng h p c a các m ch ki n th c toán h c, gi i toán có l i văn các em s ế
đc gi i các bài toán v s h c, các y u t đi s , các y u t hình h c vàượ ế ế
đi l ng. Toán có l i văn là chi c c u n i gi a toán h c và th c t đi ư ế ế
s ng, gi a toán h c v i các môn h c khác.
D y h c môn Toán l p M t nh m giúp h c sinh:
+ B c đu có m t s ki n th c c b n, đn gi n, thi t th c v phépướ ế ơ ơ ế
đm, v các s t nhiên trong ph m vi 100, v đ dài và đo đ dài trongế
ph m vi 20, v tu n l và ngày trong tu n, v gi đúng trên m t đng h ; v
m t s hình h c (Đo n th ng, đi m, hình vuông, hình tam giác, hình tròn); v
bài toán có l i văn.
+ Hình thành và rèn luy n các kĩ năng th c hành đc, vi t, đm, so sánh ế ế
các s trong ph m vi 100; c ng, tr không nh trong ph m vi 100; đo và c ướ
l ng đ dài đo n th ng (v i các s đo là s t nhiên trong ph m vi 20 cm).ượ
Nh n bi t hình vuông, hình tam giác, hình tròn, đo n th ng, đi m, v đi m, ế
v đo n th ng). Gi i m t s d ng bài toán đn v c ng tr b c đu bi t ơ ướ ế
bi u đt b ng l i, b ng kí hi u m t s n i dung đn gi n c a bài h c và bài ơ
th c hành, t p so sánh, phân tích, t ng h p, tr u t ng hoá, khái quát hoá ư
trong ph m vi c a nh ng n i dung có nhi u quan h v i đi s ng th c t c a ế
h c sinh.
+ Chăm ch , t tin, c n th n ham hi u bi t và h c sinh có h ng thú h c ế
toán.
Nh ng năm g n đây đã có nhi u đng nghi p trong và ngoài nhà tr ng ườ
mi t mài v i đ tài nâng cao ch t l ng “gi i toán có l i văn cho h c sinh l p ượ
1” mang l i k t qu kh quan nh ng k t qu đó bao hàm v i m i đi t ng ế ư ế ượ
h c sinh. D a trên hoàn c nh th c t t i đn v tôi v i t l trên 75% là h c ế ơ
sinh đng bào dân t c thi u s thì tôi r t trăn tr và suy nghĩ làm th nào đ ế
h c sinh đng bào dân t c thi u s l p M t làm đc các phép tính c ng, trượ
đã khó vi c gi i toán có l i văn thì càng khó h n. Vì v y tôi đã nghiên c u đ ơ
tài M t s bi n pháp nâng cao ch t l ng Gi i toán có l i văn cho h c ượ
sinh l p 1 dân t c thi u s
2
2. M c tiêu, nhi m v nghiên c u
- M c tiêu:
+ Áp d ng m t s bi n pháp nâng cao ch t l ng gi i toán có l i văn. ượ
+ Góp ph n nâng cao ch t l ng d y h c Toán nói chung và d y gi i ượ
toán có l i văn nói riêng.
- Nhi m v : Nghiên c u d y gi i toán có l i văn nh m giúp h c sinh:
+ Nh n bi t th nào là m t bài toán có l i văn. ế ế
+ Bi t gi i và trình bày bài gi i các bài toán đn b ng m t phép tínhế ơ
c ng ho c m t phép tính tr .
+ B c đu phát tri n t duy, rèn luy n ph ng pháp gi i toán và khướ ư ươ
năng di n đt đúng.
3. Đi t ng nghiên c u, ượ
Bi n pháp nâng cao ch t l ng “gi i toán có l i văn” trong ch ng trình ượ ươ
l p 1 Ti u h c.
4. Gi i h n ph m vi nghiên c u
M t s bi n pháp nâng cao ch t l ng “gi i toán có l i văn” trong ượ
ch ng trình toán 1. ươ
5 . Ph ng pháp nghiên c uươ .
Đ th c hi n n i dung c a đ tài, tôi đã s d ng m t s ph ng pháp ươ
c b n sau:ơ
- T ng h p lý lu n thông qua các tài li u, sách giáo khoa và th c ti n d y
h c c a l p 1C - kh i I- Tr ng Ti u h c Ea Bông. ườ
- Đánh giá quá trình d y toán. Lo i bài gi i toán có l i văn t nh ng năm
g n đây.
- Ti n hành kh o sát ch t l ng h c sinh.ế ượ
- Đúc rút kinh nghi m qua quá trình nghiên c u.
II. PH N N I DUNG
1. C s lí lu nơ
S nghi p công nghi p hóa, hi n đi hóa đt n c và s thách th c ướ
tr c nguy c t t h u trong c nh tranh trí tu đòi h i ph i đi m i giáo d c,ướ ơ
trong đó có s đi m i c b n v ph ng pháp d y h c. Nh ng ph ng pháp ơ ươ ươ
d y h c kích thích s tìm tòi, s t duy c a h c sinh. M c tiêu giáo d c c a ư
Đng đã ch rõ: “… Đào t o có ch t l ng t t nh ng ng i lao đng m i có ượ ườ
ý th c và đo đc xã h i ch nghĩa, có trình đ văn hoá ph thông và hi u
bi t k thu t, có k năng lao đng c n thi t, có óc th m m , có s c khoế ế
t t…”. Mu n đt đc m c tiêu này thì d y và h c Toán trong tr ng ph ượ ườ
thông là m t khâu quan tr ng c a quá trình d y h c. C th t ng Ph m Văn ướ
Đng cũng nói v v trí vai trò c a b môn Toán: “ Trong các môn khoa h c và
k thu t, toán h c gi m t v trí n i b t. Nó có tác d ng l n đi v i k thu t,
3
v i s n xu t và chi n đu. Nó là m t môn th thao c a trí tu , giúp chúng ta ế
nhi u trong vi c rèn luy n ph ng pháp suy nghĩ, ph ng pháp suy lu n, ươ ươ
ph ng pháp h c t p, ph ng pháp gi i quy t các v n đ, giúp chúng ta rènươ ươ ế
luy n trí thông minh sáng t o. H i ngh Ban Ch p hành trung ng khoá VIII ươ
l n th 2 đã ch rõ: Đi m i m nh m ph ng pháp giáo d c và đào t o, ươ
kh c ph c l i truy n th m t chi u, rèn luy n t duy sáng t o c a ng i ư ườ
h c. T ng b c áp d ng ph ng pháp tiên ti n, ph ng pháp hi n đi vào ướ ươ ế ươ
quá trình d y h c”. Trong lu t Giáo d c, Kho n 2, đi u 24 đã ghi: “Ph ng ươ
pháp giáo d c ph thông ph i phát huy tính tích c c, t giác, ch đng sáng
t o c a h c sinh; phù h p v i đc đi m c a t ng l p h c, môn h c; b i
d ng ph ng pháp t h c, rèn luy n k năng v n d ng ki n th c vào th cưỡ ươ ế
ti n, tác đng đn tình c m, đem l i ni m vui, h ng thú h c t p cho h c ế
sinh”. Đi m i cách th c hi n ph ng pháp d y h c là v n đ then ch t c a ươ
chính sách đi m i giáo d c Vi t Nam trong giai đo n hi n nay. Đi m i cách
th c hi n ph ng pháp d y h c s làm thay đi t n g c n p nghĩ, n p làm ươ ế ế
c a các th h h c trò - ch nhân t ng lai c a đt n c. Nh v y, đi m i ế ươ ướ ư
ph ng pháp d y h c s tác đng vào m i thành t c a quá trình giáo d c vàươ
đào t o. Nó t o ra s hi n đi hoá c a quá trình này. Đi m i ph ng pháp ươ
d y h c th c ch t không ph i là s thay th các ph ng pháp d y h c cũ ế ươ
b ng m t lo t các ph ng pháp d y h c m i. V m t b n ch t, đi m i ươ
ph ng pháp d y h c là đi m i cách ti n hành các ph ng pháp, đi m iươ ế ươ
ph ng ti n và hình th c tri n khai ph ng pháp trên c s khai thác tri t đươ ươ ơ
u đi m các ph ng pháp cũ và v n d ng linh ho t m t s ph ng pháp m iư ươ ươ
nh m phát huy t i đa tính tích c c, ch đng, sáng t o c a ng i h c. M c ườ
đích c a đi m i ph ng pháp d y h c chính là làm th nào đ h c sinh ph i ươ ế
th c s tích c c, ch đng, t giác, luôn trăn tr tìm tòi, suy nghĩ và sáng t o
trong quá trình lĩnh h i tri th c và lĩnh h i c cách th c đ có đc tri th c y ượ
nh m phát tri n và hoàn thi n nhân cách c a mình. M t khác môn toán thi t ế
th c góp ph n th c hi n m c tiêu giáo d c ti u h c theo đc tr ng và kh ư
năng c a môn Toán, c th là chu n b cho h c sinh nh ng tri th c, k năng
toán h c c b n c n thi t cho vi c h c t p ho c b c vào cu c s ng lao ơ ế ướ
đng. Đi v i môn Toán l p M t, môn h c có v trí n n t ng, là cái g c, là
đi m xu t phát c a c m t b môn khoa h c. Môn Toán m đng cho các ườ
em đi vào th gi i k di u c a toán h c. R i mai đây, các em l n lên, nhi uế
em tr thành vĩ nhân, tr thành anh hùng, nhà giáo, nhà khoa h c, nhà th ơ
tr thành nh ng ng i lao đng sáng t o trên m i lĩnh v c s n xu t và đi ườ
s ng, trên tay có máy tính xách tay, trong túi có máy tính b túi… nh ng không ư
bao gi các em quên đc nh ng ngày đu tiên đn tr ng h c đm và t p ượ ế ư ế
vi t 1, 2, 3 h c các phép tính c ng, tr Các em không quên đc vì đó làế ượ
k ni m đp đ nh t c a đi ng i và h n th n a, nh ng con s , nh ng ư ơ ế
4
phép tính y c n thi t cho su t c cu c đi. Đi v i m ch ki n th c : “Gi i ế ế
toán có l i văn”, là m t trong năm m ch ki n th c c b n xuyên su t ch ng ế ơ ươ
trình Toán c p ti u h c. Thông qua gi i toán có l i văn, các em đc phát ượ
tri n trí tu , đc rèn luy n k năng t ng h p: đc, vi t, di n đt, trình bày, ượ ế
tính toán. Toán có l i văn là m ch ki n th c t ng h p c a các m ch ki n th c ế ế
toán h c, gi i toán có l i văn các em s đc gi i các lo i toán v s h c, các ượ
y u t đi s , các y u t hình h c và đo đi l ng. Toán có l i văn là chi cế ế ượ ế
c u n i gi a toán h c và th c t đi s ng, gi a toán h c v i các môn h c ế
khác.
2. Th c tr ng
2.1. Thu n l i và khó khăn
a. Thu n l i
Toán có l i văn có nh ng thu n l i nh t đnh: Nh ng bài toán có l i văn
là nh ng bài toán l y t th c t cu c s ng. N i dung bài toán đc thông qua ế ượ
nh ng câu văn nói v nh ng quan h t ng quan và ph thu c, có liên quan ươ
đn s vi c x y ra trong cu c s ng hàng ngày. Cái khó c a bài toán có l i vănế
là: ph i bi t l c b nh ng y u t v l i văn đã che đy b n ch t toán h c ế ượ ế
c a bài toán, hay nói cách khác là ch ra đc các m i quan h gi a các y u t ượ ế
toán h c ch a đng trong bài toán và nêu ra cách gi i thích h p đ t đó tìm
đc phép tính đúng và có đáp s đúng c a bài toán. Bên c nh đó cái khó tượ
phía h c sinh là: ít em ch u khó đc k đ, ph n l n các em ch a bi t d a vào ư ế
d ki n bài toán đ phân tích và suy ng m ho c phân tích không đúng h ng, ướ
không lôgic.
b. Khó khăn
Trong quá trình gi ng d y Ti u h c Ea Bông, k t khi v tr ng t i ườ
nay tôi luôn đc phân công d y h c sinh dân t c thi u s . Vì v y, qua th iượ
gian gi ng d y tôi nh n th y các em phát âm đa s là s là thi u d u, vi t sai ế ế
l i chính t . Đc bi t h c sinh l p M t và h u h t giáo viên đu phàn nàn khi ế
d y đn ph n gi i toán có l i văn l p M t. H c sinh r t lúng túng khi nêu ế
câu l i gi i, th m chí nêu sai câu l i gi i, vi t sai phép tính, vi t sai đáp s . ế ế
Nh ng ti t đu tiên c a gi i toán có l i văn m i l p ch có kho ng 20% s ế
h c sinh bi t nêu l i gi i, vi t đúng phép tính và đáp s . S còn l i là r t m ế ế ơ
h , các em ch nêu theo quán tính ho c nêu mi ng thì đc nh ng khi vi t các ượ ư ế
em l i r t lúng túng, làm sai, m t s em làm đúng nh ng khi cô h i l i không ư
bi t đ tr l i. Ch ng t các em ch a n m đc m t cách ch c ch n cáchế ư ượ
gi i bài toán có l i văn. Giáo viên ph i m t r t nhi u công s c khi d y đn ế
ph n này.
2.2. Nh ng thành công và h n ch ế
a. Nh ng thành công
5