intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Cách dùng: SO và NEITHER

Chia sẻ: Dscz Czczc | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

124
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Cách dùng: SO và NEITHER .Chúng ta có thể sử dụng những từ ‘so’ và ‘neither’ để diễn tả sự đồng ý và tiết kiệm cho chúng ta việc lập lại những động từ chính (buy, talk, study) hoặc những trợ động từ (be, have, do, can, etc). * So Chúng ta có thể sử dụng ‘so’ có nghĩa là ‘too’ hoặc ‘also’: Helen: I’m a student = Tôi là sinh viên Khalid: So am I.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Cách dùng: SO và NEITHER

  1. Cách dùng: SO và NEITHER
  2. Chúng ta có thể sử dụng những từ ‘so’ và ‘neither’ để diễn tả sự đồng ý và tiết kiệm cho chúng ta việc lập lại những động từ chính (buy, talk, study) hoặc những trợ động từ (be, have, do, can, etc). * So Chúng ta có thể sử dụng ‘so’ có nghĩa là ‘too’ hoặc ‘also’: Helen: I’m a student = Tôi là sinh viên Khalid: So am I. (= I too am a student.) = Tôi cũng vậy (= Tôi cũng là sinh viên.) Alice: I work in a hospital = Tôi làm việc trong bệnh viện
  3. Paul: So do I. (= I also work in a hospital.) = Tôi cũng vậy (= Tôi cũng làm việc tại bệnh viện) * Neither ‘Neither’ được sử dụng giống như ‘so’ như được sử dụng để diễn tả sự đồng ý trong những câu và ý kiến phủ định: - She doesn’t like coffee and neither do I. (= I don’t like coffee either.) Cô ta không thích cà phê và tôi cũng vậy (= Tôi cũng không thích cà phê) - Helen can’t speak French and neither can Tim. (= Tim can’t speak French either.)
  4. Helen không thể nói tiếng Pháp và Tim cũng vậy (= Tim cũng không thể nói tiếng Pháp) Những trợ động từ và động từ chính Có hai loại động từ mà chúng ta cần suy nghĩ với ‘neither’ hoặc ‘so’ – trợ động từ và động từ chính. Trong những ví dụ này, người này đồng ý lặp lại những trợ động từ (với dạng thích hợp của nó) - I have three brothers. So has she. Tôi có 3 anh em trai. Cô ta cũng vậy. - He can’t swim. Neither can we. Anh ta không thể bơi. Chúng tôi cũng vậy. - He’s from Canada. So am I. Anh ta từ Canada. Tôi cũng vậy. - I must do my homework and so must you. Tôi phải làm bài tập và bạn cũng vậy.
  5. Những động từ chính và trợ động từ Trong những ví dụ này, người đầu tiên sử dụng động từ chính (ví dụ: không phải trợ động từ) và người đồng ý sử dụng động từ ‘do’ (và dạng thích hợp của nó): - She loves playing tennis. So does he. Cô ta thích chơi quần vợt. Và anh ta cũng vậy. - He doesn’t work on a Saturday. Neither do we. Anh ta không làm việc trong ngày thứ Bảy. Và chúng ta cũng vậy. - He’s from Canada. So am I. Anh ta đến từ Canada. Và tôi cũng vậy. - I didn’t like that book. Neither did he. Tôi không thích cuốn sách đó. Và anh ta cũng vậy.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2