intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Cách phân biệt /i:/ và /I/.

Chia sẻ: Fs Aff | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

119
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Cách phân biệt /i:/ và /I/ .Cách phát âm trong tiếng anh rất quan trọng, nếu phát âm không chuẩn sẽ dẫn đến việc hiểu sai ý muốn nói, muốn diễn tả với người nghe. Mẹo phân biệt /i:/ và /I/ dưới đây sẽ giúp các bạn phần nào đó trong việc giao tiếp tiếng anh của mình, chúc các bạn học tiếng anh vui và hiệu quả ! Những chữ và cụm chữ sau đây đọc theo âm /i:/.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Cách phân biệt /i:/ và /I/.

  1. Cách phân biệt /i:/ và /I/
  2. Cách phát âm trong tiếng anh rất quan trọng, nếu phát âm không chuẩn sẽ dẫn đến việc hiểu sai ý muốn nói, muốn diễn tả với người nghe. Mẹo phân biệt /i:/ và /I/ dưới đây sẽ giúp các bạn phần nào đó trong việc giao tiếp tiếng anh của mình, chúc các bạn học tiếng anh vui và hiệu quả ! Những chữ và cụm chữ sau đây đọc theo âm /i:/. Guide 1: Những tiếng tận cùng 1 chữ E như: - to be: là, làm(hành nghề), có, ở tại , sống… - he: ông ấy, anh ấy, nó, chàng, y, gã… - she: bà ấy , cô ta, nó nàng, y thị…
  3. - me: tôi, ta, tao, (Ba, cha, má, mẹ, con, cháu, anh, chị&hellip - we: chúng tôi, chúng ta, chúng con, chúng cháu… Examples: S1. Who is it? – Ai đấy? S1. It’s me. Tôi đây. S3. What is he? – Ông ấy làm nghề gì? S4. He’s a doctor. Ông ấy làm bác sĩ. S5. What’s she? – Cô ấy làm gì? S6. She’s a nurse. Cô ấy làm y tá. S7. Who are you? – Các anh là ai? S8. We’re students. Chúng tôi là sinh viên. S9. To be or not to be, that is the question. – Sống hay chết, đó là vấn đề. Guide 2: Words with two EE or EE with consonants (except R) – Những tiếng tận EE hay EE trước consonants (trừ R). Bee: con ong, beet: củ cải đường; sweet: ngọt, sweets: kẹo; green: xanh, xanh lục. Examples: S1. Do you see that black bee? – Bạn có thấy con ong đen kia không? S2. Where is it? – Đâu S3. It’s flying above that green tree. – Nó đang lượn trên cây kìa.
  4. S4. Where are my sweets, Mom? – Kẹo đâu. Má? S5. Look in the cupboard in the kitchen. – Kiếm trong chạn dưới bếp. Guide 3: Two E with a consonant (except R) between them. Những tiếng có 2 e với consnant ở giữa( trừ R). - Scene: cảnh, màn kịch; completely: hoàn toàn; to complete:làm xong. Examples: S1. Complete your lesson, my deary. – Làm bài cho xong đi con. S2. Yes, I’ve copmpleted it, Mom. – Dạ, con làm xong rồi. Guide 4: -ESE. This is cluster indicates nationalities or languages. Vị ngữ này chỉ quốc tịch hay ngữ loại. Examples: S1. What are you doing? – Làm gì thế? S2. I’m learning Japanese. – Học tiếng Nhật. S3. Where are you from? – Quê cô ở đâu? S4. I’m from Hue. I’m Vietnamese. – Quê tôi ở Huế, tôi là người Việt nam. Guide 5: - EA(-) The cluster EA alone or followed by a consonant (except R). Cụm EA hoặc có phụ âm đi theo sau (trừ R). Examples: S1. Will you have some tea? – Mời ông dùng trà nhé?
  5. S2. Yes, please. Dạ, cho tôi uống đi. S3. Did you team win? – đội mày thắng không? S4. No, it didn’t. – Không, bại rồi.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2