intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Cân chỉnh ống mao cho máy lạnh nén hơi công suất nhỏ

Chia sẻ: Thi Thi | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:4

168
lượt xem
12
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Trong kỹ thuật, khi cần thiết kế, lắp đặt máy lạnh nén hơi công suất nhỏ, việc cân chỉnh ống mao cho phù hợp với yêu cầu công nghệ còn gặp nhiều khó khăn và chủ yếu vẫn lắp đặt theo kinh nghiệm, mất rất nhiều thời gian. Bài viết giới thiệu phương pháp cân chỉnh ống mao cho đa dạng môi chất lạnh, nhiệt độ bay hơi và công suất của máy nén lạnh. Kết quả cho thấy mối quan hệ giữa chiều dài ống mao với nhiệt độ bay hơi là một hàm số mũ.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Cân chỉnh ống mao cho máy lạnh nén hơi công suất nhỏ

Tạp chí Khoa học - Công nghệ Thủy sản<br /> <br /> Số 2/2013<br /> <br /> THOÂNG BAÙO KHOA HOÏC<br /> <br /> CÂN CHỈNH ỐNG MAO CHO MÁY LẠNH NÉN HƠI CÔNG SUẤT NHỎ<br /> THE CALIBRATION OF CAPILLARY TUBES FOR LOW-POWER REFRIGERATING<br /> SYSTEMS<br /> Trần Đại Tiến1, Nguyễn Đình Khương2, Đặng Nhật Khánh3<br /> Ngày nhận bài: 06/3/2012; Ngày phản biện thông qua: 05/12/2012; Ngày duyệt đăng: 15/5/2013<br /> <br /> TÓM TẮT<br /> Trong kỹ thuật, khi cần thiết kế, lắp đặt máy lạnh nén hơi công suất nhỏ, việc cân chỉnh ống mao cho phù hợp với yêu<br /> cầu công nghệ còn gặp nhiều khó khăn và chủ yếu vẫn lắp đặt theo kinh nghiệm, mất rất nhiều thời gian. Bài viết giới thiệu<br /> phương pháp cân chỉnh ống mao cho đa dạng môi chất lạnh, nhiệt độ bay hơi và công suất của máy nén lạnh. Kết quả cho<br /> thấy mối quan hệ giữa chiều dài ống mao với nhiệt độ bay hơi là một hàm số mũ.<br /> Từ khóa: hệ thống lạnh, ống mao, môi chất lạnh, nhiệt độ<br /> <br /> ABSTRACT<br /> In engineering, installating or designing low-power refrigerating systems,how to calibrate capillary tubes that<br /> meet the technological requirements is still difficult and mostly installed with personal experiences, which takes plenty of<br /> time. This article introduces the method to calibrate the capillary tubes in various evaporation temperatures, refrigerants<br /> and refrigeration compressors’ power. The results showed the relation between the length of capillary tubes and<br /> evaporation temperatures in an exponential function.<br /> Keywords: refrigerating system, capillary tube, refrigerant, temperature<br /> <br /> I. ĐẶT VẤN ĐỀ<br /> Ống mao có vai trò như van tiết lưu để cung cấp môi chất lạnh cho thiết bị bay hơi, môi chất lạnh qua ống<br /> mao sẽ giảm từ áp suất ngưng tụ Pk đến áp suất bay hơi suất P0 như trên hình 1.<br /> <br /> Hình 1. Sự giảm áp suất môi chất lạnh qua ống mao<br /> <br /> Khi máy nén lạnh dừng sau một thời gian ngắn<br /> áp suất hút và đẩy bằng nhau, nên máy nén khởi<br /> động lại dễ dàng. Do đó cấp dịch bằng ống mao<br /> phù hợp cho các loại máy lạnh công suất nhỏ. Đặc<br /> biệt là động cơ máy nén dùng điện một pha như tủ<br /> lạnh gia đình; thương nghiệp; tủ kem; máy điều hòa<br /> không khí công suất nhỏ…<br /> Trong thiết kế, lắp đặt máy lạnh công suất nhỏ<br /> việc cân chỉnh ống mao cho phù hợp với yêu cầu<br /> <br /> 1<br /> <br /> công nghệ còn gặp nhiều khó khăn và chủ yếu<br /> vẫn lắp đặt theo kinh nghiệm, mất rất nhiều thời<br /> gian. Theo kinh nghiệm [1] cân chỉnh ống mao<br /> như trên hình 2: tủ lạnh dùng môi chất lạnh R12<br /> với nhiệt độ -60C thì áp suất nén trên đồng hồ<br /> Pnén = 130÷150PSI; -120C áp suất Pnén = 150÷160PSI,<br /> tủ kem, tủ bảo quản đông áp suất pnén = 160÷180PSI.<br /> Nhưng khi cần thay đổi môi chất lạnh sang R134a;<br /> R22; R404a và nhiệt độ môi trường cần làm lạnh…<br /> <br /> TS. Trần Đại Tiến, 2 KS. Nguyễn Đình Khương, 3KS. Đặng Nhật Khánh: Khoa Cơ khí - Trường Đại học Nha Trang<br /> <br /> 34 • TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG<br /> <br /> Tạp chí Khoa học - Công nghệ Thủy sản<br /> <br /> Số 2/2013<br /> <br /> thì việc cân chỉnh ống mao lại gặp khó khăn. Do đó việc tìm phương pháp cân chỉnh ống mao là vấn đề cần<br /> thiết mà thực tế đặt ra.<br /> II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU<br /> 1. Đối tượng nghiên cứu<br /> Đối tượng nghiên cứu là ống mao có đường kính trong và ngoài tương ứng là 1,07 mm và 1,60 mm, được<br /> thử nghiệm trên máy nén lạnh hiệu SANYO của Nhật công suất 1/6HP với môi chất lạnh R134a; R404a.<br /> 2. Phương pháp nghiên cứu<br /> Dùng phương pháp thực nghiệm để xác định chiều dài ống mao theo nhiệt độ bay hơi thay đổi và thực hiện<br /> trên sơ đồ cân chỉnh ống mao ở hình 2. Để cân chỉnh ống mao cần tính được tổn thất áp suất qua ống mao:<br /> từ nhiệt độ ngưng tụ tk và bay hơi t0. Trong đó Pk và P0 là áp suất ngưng tụ và bay hơi.<br /> <br /> Hình 2. Sơ đồ cân chỉnh ống mao<br /> <br /> Máy nén lạnh công suất nhỏ do dàn ngưng tụ giải nhiệt chủ yếu bằng không khí, ở điều kiện khí hậu Việt<br /> Nam nhiệt độ ngưng tụ thường vào khoảng từ 36 đến 380C.<br /> Nếu nhiệt độ môi trường cần làm lạnh theo yêu cầu công nghệ là tf. Khi đó nhiệt độ bay hơi<br /> Với dàn lạnh tiếp xúc trực tiếp:<br /> , dàn lạnh không khí:<br /> , dàn lạnh làm lạnh nước<br /> hay chất lỏng:<br /> .[3].<br /> Từ nhiệt độ ngưng tụ tk và bay hơi t0 tra bảng hơi bão hòa của môi chất lạnh xác định được Pk và P0, hiệu<br /> áp suất<br /> chính là tổn thất áp suất qua ống mao.<br /> Trên hình 2 cho thấy áp suất của không khí trước và sau ống mao:<br /> và nếu bỏ<br /> qua tổn thấy áp suất tại cửa ra của ống mao thì<br /> . Từ đó suy ra hiệu áp suất của không khí trước và sau<br /> ống mao<br /> . Trong hệ thống lạnh với một môi chất lạnh cho trước thì tổn thất áp suất qua ống<br /> mao là:<br /> . Hay cần điều chỉnh chiều dài ống mao để áp suất nén trên đồng hồ<br /> theo sơ đồ bố trí thí nghiệm trên hình 3.<br /> Sơ đồ bố trí thí nghiệm<br /> Ống mao<br /> <br /> ↓<br /> <br /> Cắt đoạn<br /> <br /> ↓<br /> <br /> Hàn nối với ống đẩy của máy nén lạnh<br /> <br /> ↓<br /> <br /> Điều chỉnh chiều dài ống mao sao cho áp suất nén<br /> Pnén = Pk – P0<br /> <br /> ↓<br /> <br /> Xác định chiều dài ống mao<br /> Hình 3. Sơ đồ bố trí thí nghiệm<br /> Ống mao có đường kính trong 1,07mm, tiến<br /> hành cắt thành các đoạn và hàn nối với ống đẩy của<br /> <br /> máy nén lạnh như trên hình 2. Cho máy nén lạnh<br /> chạy sau đó điều chỉnh chiều dài của ống mao sao<br /> cho áp suất nén trên đồng hồ xấp xỉ bằng hiệu áp<br /> suất:<br /> ; Đo chiều dài ống mao, xử lý số liệu để<br /> tìm qui luật sự biến đổi giữa chiều dài ống mao với<br /> nhiệt độ bay hơi.<br /> III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN<br /> 1. Sự biến đổi chiều dài ống mao theo nhiệt độ<br /> bay hơi với môi chất lạnh R134a<br /> Chọn niệt độ ngưng tụ tk = 380C. Tra bảng các<br /> thông số vật lý của hơi bão hoà môi chất lạnh R134a<br /> [2]; xác định được áp suất ngưng tụ Pk, bay hơi P0<br /> <br /> TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG • 35<br /> <br /> Tạp chí Khoa học - Công nghệ Thủy sản<br /> <br /> Số 2/2013<br /> <br /> và hiệu áp suất theo nhiệt độ bay hơi được thể hiện ở bảng 1.<br /> Bảng 1. Áp suất Pk; P0 và hiệu áp suất của môi chất lạnh R134a theo nhiệt độ bay hơi<br /> Nhiệt độ bay hơi<br /> t0 (0C)<br /> <br /> Áp suất ngưng tụ Pk (PSI)<br /> ở nhiệt độ ngưng tụ tk = 380C<br /> <br /> Áp suất bay hơi P0 (PSI)<br /> <br /> Hiệu áp suất<br /> Pnén = ∆P = Pk – P0 (PSI)<br /> <br /> 0<br /> <br /> 139,80<br /> <br /> 42,47<br /> <br /> 97,33<br /> <br /> -5<br /> <br /> 139,80<br /> <br /> 35,29<br /> <br /> 104,51<br /> <br /> -10<br /> <br /> 139,80<br /> <br /> 29,09<br /> <br /> 110,71<br /> <br /> -15<br /> <br /> 139,80<br /> <br /> 23,77<br /> <br /> 116,03<br /> <br /> -20<br /> <br /> 139,80<br /> <br /> 19,24<br /> <br /> 120,56<br /> <br /> -25<br /> <br /> 139,80<br /> <br /> 15,42<br /> <br /> 124,38<br /> <br /> Sự biến đổi chiều dài ống mao theo nhiệt độ bay hơi của môi chất lạnh R134a được thể hiện ở bảng 2 và<br /> trên hình 4 cho thấy nhiệt độ bay hơi càng thấp thì chiều dài ống mao càng lớn.<br /> Bảng 2. Biến đổi chiều dài của ống mao theo nhiệt độ bay hơi của môi chất R134a<br /> Nhiệt độ bay hơi (0C)<br /> <br /> 0<br /> <br /> -5<br /> <br /> -10<br /> <br /> -15<br /> <br /> -20<br /> <br /> -25<br /> <br /> Chiều dài ống mao (m)<br /> <br /> 1,00<br /> <br /> 1,18<br /> <br /> 1,41<br /> <br /> 1,52<br /> <br /> 1,70<br /> <br /> 1,81<br /> <br /> Áp suất nén thực tế trên đồng hồ Pnén (PSI)<br /> <br /> 95,3<br /> <br /> 105,0<br /> <br /> 115,0<br /> <br /> 115,7<br /> <br /> 120,8<br /> <br /> 124,0<br /> <br /> Dựa vào phần mềm Excell và sau khi xử lý số liệu thu được mối quan hệ giữa chiều dài ống mao theo nhiệt<br /> độ bay hơi là một hàm số mũ có dạng: y = 0,936e0,115x ; hệ số tương quan: R2 = 0,959<br /> Trong đó y là chiều dài ống mao (m); x là nhiệt độ bay hơi (0C).<br /> <br /> Hình 4. Biến đổi chiều dài ống mao theo nhiệt độ bay hơi với môi chất lạnh R134a, công suất máy nén lạnh 1/6HP<br /> và đường kính trong của ống mao 1,07mmm<br /> 2. Sự biến đổi chiều dài ống mao theo nhiệt độ bay hơi với môi chất lạnh R404a<br /> Tra bảng các thông số vật lý của hơi môi chất lạnh R404a [2]; được áp suất ngưng tụ Pk, bay hơi P0 và hiệu<br /> áp suất theo nhiệt độ bay hơi được thể hiện ở bảng 3.<br /> Bảng 3. Áp suất Pk; P0 và hiệu áp suất của môi chất lạnh R404a theo nhiệt độ bay hơi<br /> Nhiệt độ bay hơi<br /> t0 (0C)<br /> <br /> Áp suất ngưng tụ Pk (PSI)<br /> ở nhiệt độ ngưng tụ tk = 380C<br /> <br /> Áp suất bay hơi P0 (PSI)<br /> <br /> Hiệu áp suất<br /> Pđh = ∆P = Pk – P0 (PSI)<br /> <br /> 0<br /> <br /> 253,41<br /> <br /> 89<br /> <br /> 164,17<br /> <br /> -5<br /> <br /> 253,41<br /> <br /> 76<br /> <br /> 177,39<br /> <br /> -10<br /> <br /> 253,41<br /> <br /> 64<br /> <br /> 189,09<br /> <br /> -15<br /> <br /> 253,41<br /> <br /> 54<br /> <br /> 199,42<br /> <br /> -20<br /> <br /> 253,41<br /> <br /> 45<br /> <br /> 208,39<br /> <br /> -25<br /> <br /> 253,41<br /> <br /> 38<br /> <br /> 215,83<br /> <br /> Sự biến đổi chiều dài ống mao theo nhiệt độ bay hơi của môi chất lạnh R404a được thể hiện ở bảng 4 và<br /> trên hình 5 cho thấy nhiệt độ bay hơi càng thấp thì chiều dài ống mao càng lớn. Nhưng cùng nhiệt độ bay hơi<br /> chiều dài ống mao dùng môi chất lạnh R404a lớn hơn đáng kể so với R134a. Như ở -100C với R404a có chiều<br /> <br /> 36 • TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG<br /> <br /> Tạp chí Khoa học - Công nghệ Thủy sản<br /> <br /> Số 2/2013<br /> <br /> dài là 3,41m, trong khi đó R134a chỉ dài 1,41m. Có sự khác biệt trên là do sự gảm áp suất qua ống mao dùng<br /> môi chất lạnh R404a là 187PSI lớn hơn so với R134a có sự giảm áp suất là 115PSI.<br /> Bảng 4. Biến đổi chiều dài của ống mao theo nhiệt độ bay hơi của môi chất R404a<br /> Nhiệt độ bay hơi (0C)<br /> <br /> 0<br /> <br /> -5<br /> <br /> -10<br /> <br /> -15<br /> <br /> -20<br /> <br /> -25<br /> <br /> Chiều dài ống mao (m)<br /> <br /> 2,96<br /> <br /> 3,16<br /> <br /> 3,41<br /> <br /> 3,57<br /> <br /> 3,79<br /> <br /> 4,08<br /> <br /> Áp suất nén thực tế trên đồng hồ Pnén (PSI)<br /> <br /> 170,2<br /> <br /> 180<br /> <br /> 187<br /> <br /> 200,3<br /> <br /> 207,8<br /> <br /> 215,5<br /> <br /> Hình 5. Biến đổi chiều dài ống mao theo nhiệt độ với môi chất lạnh R404a, công suất máy nén lạnh<br /> <br /> 1/6HP và đường kính trong của ống mao 1,07mmm<br /> <br /> Dựa vào phần mềm Excell và sau khi xử lý số liệu thu được mối quan hệ giữa chiều dài ống mao theo nhiệt<br /> độ bay hơi là một hàm số mũ có dạng: y = 2,789e0,062x; hệ số tương quan R2 = 0,996.<br /> Như vậy để xác định chiều dài ống mao cần tiến hành như sau:<br /> Xác định nhiệt độ ngưng tụ tk, bay hơi t0. Nhiệt độ bay hơi được xác định từ nhiệt độ môi trường cần làm<br /> lạnh tf.<br /> Chọn môi chất lạnh, tính năng suất lạnh yêu cầu Q0 để từ đó chọn công suất máy nén lạnh cần thiết.<br /> Từ nhiệt độ tk và t0; Tra bảng các thông số vật lý của môi chất lạnh để xác định áp suất ngưng tụ Pk và bay<br /> hơi P0; Tính hiệu áp suất ∆P = Pk – P0.<br /> - Chọn đường kính ống mao sau đó cân chỉnh xác định chiều dài ống mao.<br /> IV. KẾT LUẬN<br /> Phương pháp cân chỉnh ống mao trên đã giúp cho người kỹ thuật xác định được chiều dài ống mao cho<br /> các loại máy lạnh công suất nhỏ với các môi chất lạnh thường dùng R134a; R404a… khi nhiệt độ môi trường<br /> cần làm lạnh thay đổi một cách thuận lợi và nhanh chóng.<br /> <br /> TÀI LIỆU THAM KHẢO<br /> 1.<br /> <br /> Nguyễn Đức Lợi, Phạm Văn Tùy, Tủ lạnh, máy kem, máy đá, máy điều hoà nhiệt độ, NXB Khoa học và Kỹ thuật 2002.<br /> <br /> 2.<br /> <br /> Nguyễn Đức Lợi, Ga dầu và chất tải lạnh, NXB Giáo dục 2006.<br /> <br /> 3.<br /> <br /> Komondy Halász, Hűtőgépek, Tankönyvkiadó, Budapest, 1981<br /> <br /> TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG • 37<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2