


CÂU HỎI ÔN TẬP
CHIẾN LƯỢC VÀ CHÍNH SÁCH KINH DOANH
Nhóm câu 1
Câu 1: Phân biệt chiến lược toàn cầu và chiến lược đa quốc gia. Ví dụ ?
Chiến lược toàn cầu Chiến lược đa quốc gia
Đặc
điểm
- Mục tiêu của chiến lược là
nhằm tối đa hóa mức độ thích
nghi với môi trường
- Các đơn vị kinh doanh chiến
lược (SBU) thường hoạt động
độc lập với nhau
- Doanh nghiệp có xu hướng
thiết lập 1 tập hợp hoàn chỉnh
các hoạt đọngowr các thị
trường lớn mà doanh nghiệp
đang hoạt động
- Các quyết định mang tính chiến
lược và tác nghiệp được phân
cấp đến từng đơn vị kinh doanh
- Sản xuất mang tính tập trung
- Sản phẩm được tiêu chuẩn hóa
và hoạt động marketing có tính
toàn cầu
- Các quyết định mang tính
chiến lược do công ty mẹ đưa
ra
- Công ty mẹ sẽ phối hợp hoạt
động giữa các đơn vị kinh
doanh chiến lược ở các quốc
gia khác nhau nhằm khai thác
năng lực riêng biệt của các đơn
vị kinh doanh đó, để tạo ra lợi
thế cạnh tranh toàn cầu
Ví dụ Cocacola
Samsung
McDonald's
Hình vẽ
SBU 1
Công ty mẹ
SBU 3
SBU 1
SBU 3
SBU 2
Công ty mẹ
SBU 2

Câu 2: Phân biệt chiến lược hội nhập ngang và dọc. Ví dụ ?
Chiến lược hội nhập dọc
Khái niệm: Là việc doanh nghiệp tự đảm bảo các yếu tố đầu vào hoặc đảm bảo
khâu tiêu thụ các sản phẩm đầu ra nhằm củng cố vị thế cạnh tranh của hoạt
động chính.
Các hình thức hội nhập:
Hội nhập dọc ngược chiều: DN tự đảm bảo việc cung cấp các yếu tố đầu vào
cần thiết cho hoạt động SXKD của mình
Hội nhập dọc xuôi chiều: DN tự đảm nhận việc phân phối các sản phẩm từ
hoạt động SXKF của mình
Mức độ hội nhập;
Hội nhập dọc toàn bộ: DN tự đảm bảo các yếu tố đầu vào đặc biệt cần thiết
cho quá trình sản xuất hoặc tự đảm nhiệm đầu ra thông qua kênh phân phối
riêng
Hội nhập dọc từng phần: DN chỉ tham gia một phần nào đó trong quá trình
đảm bảo yếu tố đầu vào hoặc tiêu thụ các sản phẩm đầu ra
Ưu điểm:
Kiểm soát được các công nghệ bổ trợ
Giảm chi phí với việc tận dụng lợi thế quy mô
Giảm chi phí thông tin, chi phí giao dịch
Nhược điểm:
Đòi hỏi đầu tư lớn
Phức tạp hóa quản lý
Gặp khó khăn trong thời kỳ đình trệ kinh tế
Nguyên vật
liệu
Sản xuất Phân phối
SX/DV

Ví dụ:
Chiến lược hội nhập ngang
Gồm chiến lược hợp nhất; thôn tính; liên doanh, liên kết
Chiến lược hợp nhất Chiến lược thôn tính Chiến lược liên doanh,
liên kết
Khái
niệm
- Có thể thực hiện
bằng cách sáp
nhập hai hay nhiều
cơ sở sản xuất một
cách tự nguyện
- Mục đích là tăng
thêm sức mạnh để
đối mặt với các
thách thức và rủi
ro có thể xảy ra
hoặc tận dụng triệt
để hơn các cơ hội
kinh doanh trong
thời kì chiến lược
- Chiến lược tăng
trưởng qua thôn
tính được hình
thành và phát
triển thông qua
cạnh tranh trên thị
trường
- Nhờ cạnh tranh
các doanh nghiệp
mạnh, có tiềm lực
lớn thôn tính các
DN nhỏ để phát
triển thành DN có
quy mô lớn hơn
- Được thực hiện
giữa hai hoặc nhiều
đối tác bình dẳng
có tư cách pháp
nhân liên kết tương
hỗ lẫn nhau nhằm
phân tán rủi ro,
tăng thêm sức
mạnh, tăng thị
phần..
- Các DN liên doanh
liên kết cùng chia
sẻ chi phí, các rủi
ro, và các lợi ích
trong qt nghiên cứu
và nắm bắt các cơ
hội kd mới trên tt
quốc gia và quốc tế
Lý do lựa
chọn
Được thực hiện trong
các trường hợp mà
các DN có cùng mục
đích vươn lên trong
kd, có cùng nguyện
vọng khai thác thời
cơ, chia sẻ rủi ro và
các lợi thế cạnh tranh
bổ sung cho nhau
DN cạnh tranh trong
ngành đang phát
triển
Khi DN có vốn và
nhân lực cần thiết để
quản lí thành công
một tổ chức được
mở rộng
Khi các đối thủ canh
tranh đang gặp khó
khăn

Ví dụ
Câu 3: Phân tích ma trận BCG và đưa ra chiến lược.
Hình vẽ
Star: ngôi sao Question mark?
Dấu hỏi
Cash cow: con bò sữa Dog: con chó
Trình tự thực hiện
Bước 1: Xác định các năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp (SBU) và đánh giá
triển vọng các SBU đó
Đánh giá các SBU dựa trên 2 tiêu chí:
Thị trường tương đối: Tỷ lệ giữa thị phần của DN với thị phần của đối thủ
cạnh tranh lớn nhất
>1: vị thế cạnh tranh mạnh
<1: vị thế cạnh tranh yếu
Tỷ lệ tăng trưởng của ngành: so sánh với tỷ lệ tăng GDP
>1: ngành tăng trưởng cao
<1: ngành tăng trưởng thấp
Bước 2: Định vị các SBU trên ma trận
Mỗi SBU là một hình tròn, vị trí được xác định bởi thị phần tương đối và tốc
độ tăng trưởng của ngành
Kích thước hình tròn: xác định dựa trên phần đóng góp của DT của SBU đó
vào tổng DT của DN
Bước 3: Xác định mục tiêu chiến lược cho từng SBU
Tỷ lệ tăng
trưởng của
ngành
Thị phần tương đối
Tăng trưởng GDP