Contents
T i sao các doanh nghi p c n ph i qu n tr chi n l c? Nh n xét v công tác qu n tr chi n ế ượ ế
l c t i các doanh nghi p trong m t ngành nào đó hi n nay.ượ
Đu tiên, chúng ta c n hi u đc khái ni m v qu n tr chi n l c. Có ượ ế ượ r t nhi u tác gi đa ra ư
các khái ni m v nó nh ng t ng quát chúng ta có th hi u qư u n tr chi n l c là quá trình nghiên ế ượ
c u các môi tr ng, ho ch đnh các m c tiêu c a t ch c; đ ra, th c hi n và ki m tra các quy t ườ ế
đnh đ đt đc m c tiêu nh m tăng l i th cho doanh nghi p. ượ ế
Qu n tr chi n l c đc th c hi n qua b n giai đo n chính: ế ượ ượ
- Phân tích tình hình: Bao g m c môi tr ng bên trong và bên ngoài. Phân tích này th ng tính luôn ườ ườ
c phân tích chính tr , môi tr ng, xã h i, công ngh ; phân tích nh ng y u t nh h ng đn t ườ ế ưở ế
ch c và phân tích các đi m m nh, đi m y u, c h i, thách th c. ế ơ
- Xây d ng chi n l c: Bao g m vi c xác đnh s m nh, thi t l p các m c tiêu, đ ra các chi n ế ượ ế ế
l c, chính sách.ượ
- Tri n khai th c hi n chi n l c: Bao g m các ch ng trình hành đng, ngân sách, quy trình. ế ượ ươ
- Đánh giá và ki m soát: Bao g m t t c vi c đánh giá k t qu và đa ra nh ng hi u ch nh c n ế ư
thi t.ế
Đm b o th c hi n các giai đo n trong quá trình qu n tr chi n l c nêu ra trên đây, s giúp ế ượ
doanh nghi p có th phát tri n n đnh, lâu b n.
Joel Ross & Michael Kami v i câu nói n i ti ng : ế “Thi u v ng m t chi n l c, m t t ch cế ế ượ
gi ng nh m t con thuy n không có bánh lái.” ư Qua đó ta th y đc qu n tr chi n l c gi vai trò ượ ế ượ
quan tr ng đi v i doanh nghi p. Th nh t, giúp các doanh nghi p đnh h ng rõ t m nhìn chi n ướ ế
l c, s m ng (nhi m v ) và m c tiêu c a mình. ượ Các nhà qu n tr có th d báo đc các xu ượ
h ng bi n đng c a môi tr ng kinh doanh và xác đnh n i nào mà doanh nghi p c n đi đn trongướ ế ườ ơ ế
t ng lai, nh ng gì c n ph i làm đ đt đc nh ng thành qu lâu dài. ươ ượ Th hai, qu n tr chi n l c ế ượ
giúp doanh nghi p luôn có các chi n l c t t, thích nghi v i môi tr ng. Chi n l c đc hình ế ượ ườ ế ượ ượ
thành d a vào các thông tin bên trong và bên ngoài doanh nghi p và đc l a ch n theo m t ti n ượ ế
trình mang tính khoa h c. Đng th i, trong quá trình qu n tr chi n l c, các nhà qu n tr luôn luôn ế ượ
giám sát nh ng bi n đng c a môi tr ng kinh doanh và đi u ch nh chi n l c khi c n thi t. ế ườ ế ượ ế Th
ba, Qu n tr chi n l c giúp doanh nghi p ch đng trong vi c ra quy t đnh nh m khai thác k p ế ượ ế
th i các c h i và ngăn ch n ho c h n ch các r i ro trong môi tr ng bên ngoài, phát huy các đi m ơ ế ườ
m nh và gi m các đi m y u trong n i b doanh nghi p. ế D i thách th c c a bi n đi môi tr ngướ ế ườ
doanh nghi p có th d báo các c h i có kh năng xu t hi n ơ đ chu n b k ho ch ho c khi g p ế
nguy c , các nhà qu n tr có th ch đng tác đng vào môi tr ng đ gi m b t r i ro ho c chơ ườ
đng né tránh. M t khác, khi môi tr ng thay đi đi m m nh s nhanh chóng tr thành đi m y u và ườ ế
1
có nguy c b đi th c nh tranh khai thácơ nên n u qu n tr chi n l c, h th ng thông tin c aế ế ượ
doanh nghi p luôn rà soát đi m m nh, đi m y u đ nhà qu n tr có c s t n d ng các đi m m nh ế ơ
nh m tăng kh năng c nh tranh, đng th i có k ho ch làm gi m các đi m y u đ h n ch r i ro. ế ế ế
Cu i cùng, Qu n tr chi n l c giúp doanh nghi p đt đc hi u qu cao h n so v i không qu n ế ượ ượ ơ
tr . Vi c v n d ng qu n tr chi n l c s gi m b t r i ro g p ph i các v n đ tr m tr ng và tăng ế ượ
kh năng c a doanh nghi p trong vi c tranh th các c h i trong môi tr ng khi chúng xu t hi n. ơ ườ
R t nhi u Doanh nghi p đã nh n th c sai l m r ng khi ho t đng kinh doanh đang ti n tri n t t ế
đp thì ch a c n xây d ng chi n l c phát tri n. V n đ ch chúng ta đang ho t đng trong b i ư ế ượ
c nh th gi i thay đi r t quá nhanh: nh n th c c a khách hàng, công ngh , ngu n l c thay đi ế
chóng m t t ng ngày. M i th s tr nên l i th i và t i t đi r t nhanh, kéo theo doanh thu gi m,
chi phí gia tăng và c s đình tr . Nh v y, m t Doanh nghi p thông minh s không ch đn khi ư ế
tr i m a m i lo s a mái. Vi c xây d ng chi n l c cũng gi ng nh vi c gi gìn s c kh e cho ư ế ượ ư
doanh nghi p: không bao gi là quá đ, k t qu không nhìn th y ngay nh ng đó là vi c c n u tiên ế ư ư
tr c m t.ướ
Nhìn chung, qu n tr chi n l c ế ượ đ ra nh ng m c tiêu c th . Hoàn thành nh ng m c tiêu đó
chính là đt đc m c đích c a m i doanh nghi p, m i công ty. ượ Vì v y nó là m t công c hi u qu
đi v i b t c m t doanh nghi p, công ty nào mu n ti n xa, ti n nhanh và ch c ch n trên con ế ế
đng phát tri n c a mình.ườ
* Công tác qu n tr chi n l c c a Vinamilk Vi t Nam ế ượ
Công ty s a Vinamilk có tên đy đ là Công ty C ph n S a Vi t Nam, tên g i khác: Vinamik . Đây
là doanh nghi p chuyên s n xu t, kinh doanh s a và các s n ph m t s a cũng nh các thi t b máy ư ế
móc liên quan t i Vi t Nam. Hi n đang là m t doanh nghi p đng đu trong lĩnh v c s n xu t các
s n ph m t s a t i Vi t Nam.
1. Phân tích môi tr ng c a công ty và các đn v thành viên t đó xác đnh nh ng c h i, đe d a,ườ ơ ơ
đi m m nh và đi m y u c a công ty. ế
- Phân tích môi tr ng bên ngoàiườ .
- Phân tích môi tr ng ngànhườ .
- Phân tích môi tr ng bên trongườ .
2. Đi đn th ng nh t T m nhìn, S m ng, và các Giá tr c t lõiế
- T m nhìn:“Tr thành bi u t ng ni m tin s m t Vi t Nam v s n ph m dinh d ng và s c kh e ượ ưỡ
ph c v cu c s ng con ng i “ ườ .
- S m ng: “Vinamilk cam k t mang đn cho c ng đng ngu n dinh d ng t t nh t, ch t l ngế ế ưỡ ượ
nh t b ng chính s trân tr ng, tình yêu và trách nhi m cao c a mình v i cu c s ng con ng i và xã ườ
h i”
- Giá tr c t lõi: “Tr thành bi u t ng ni m tin hàng đu Vi t Nam v s n ph m dinh d ng và ượ ưỡ
s c kh e ph c v cu c s ng con ng i “ ườ
2
+ Chính tr c: liêm chính, Trung th c trong ng x và trong t t c các giao d ch.
+ Tôn tr ng: tôn tr ng b n thân, Tôn tr ng đng nghi p, Tôn tr ng Công ty, Tôn tr ng đi tác,
H p tác trong s tôn tr ng.
+ Công b ng: công b ng v i nhân viên, khách hàng, nhà cung c p và các bên liên quan khác.
+ Đo đc: tôn tr ng các tiêu chu n đã đc thi t l p và hành đng m t cách đo đc. ượ ế
+ Tuân th : tuân th Lu t pháp, B Quy T c ng X và các quy ch , chính sách, quy đnh c a ế
Công ty.
3. Hình thành đnh h ng các chi n l c phát tri n có th có cho công ty và đi đn kh ng đnh ướ ế ượ ế
chi n l c phát tri nế ượ : H i đng Qu n tr Vinamilk xác đnh t m nhìn chi n l c dài h n đ đnh ế ượ
h ng các ho t đng s n xu t kinh doanh. Ti p t c duy trì v trí s 1 t i th tr ng Vi t Nam vàướ ế ườ
ti n t i m c tiêu tr thành 1 trong Top 30 Công ty S a l n nh t th gi i v doanh thu, Vinamilk xácế ế
đnh chi n l c phát tri n v i 3 tr c t chính đc th c thi, bao g m: ế ượ ượ
- Đi đu trong vi c đi m i sáng t o, mang tính ng d ng cao: T p trung vào ngành s a và các s n
ph m liên quan đn s a, v n là ngành kinh doanh c t lõi t o nên th ng hi u Vinamilk. ế ươ
- C ng c v th d n đu ngành s a Vi t Nam: Đy m nh t p trung vào phân khúc s n ph m cao ế
c p v i nhi u giá tr gia tăng, đc bi t khu v c thành th .
- Tr thành công ty s a t o ra nhi u giá tr nh t Đông Nam Á: Ti p t c thâm nh p các th tr ng ế ườ
xu t kh u m i v i chi n l c chuy n đi mô hình xu t kh u hàng hóa truy n th ng sang các hình ế ượ
th c h p tác sâu v i các đi tác phân ph i t i các th tr ng tr ng đi m m i ườ .
4. C th hóa các m c tiêu phát tri n thành các k ho ch hành đng ế nh :ư
- Chi n l c phát tri n s n ph m: đu t v công ngh cho đn phát tri n s n ph m, ế ượ ư ế thi t l pế
m t h th ng phân ph i l n m nh đ thúc đy quá trình tiêu th s n ph m ra kh p th tr ng, ườ
nghiên, c u đ cho ra m t nh ng dòng s n ph m m i,...
- Chi n l c chi phí th p: c g ng c t gi m đi nh ng kho n chi phí không c n thi t cùng v i đó làế ượ ế
vi c gia tăng ph đu và ki m soát các đi m phân ph i bán l .
- Chi n l c m r ng th ph n trong n c: m r ng các kênh phân ph i, “ph sóng” các đi m bánế ượ ướ
l mà đn v này còn liên t c nghiên c u, phân tích t ng khu v c, t ng phân khúc c a th tr ng. ơ ườ
- Chi n l c marketing: chú tr ng và dành th i gian đ nghiên c u trong vi c c i ti n bao bì, n iế ượ ế
dung cũng nh thông đi p truy n thông c a mìn.ư
- Chi n l c qu c t hóa: Thay vì vi c xu t kh u tr c ti p ngay t đu, Vinamilk đã b t đu v iế ượ ế ế
vi c góp v n, đu t mua c ph n c a các hãng s a n c ngoài th tr ng mình mu n tham gia. ư ướ ườ
T đó t ng b c, t ng b c m t thâm nh p vào các th tr ng qu c t và d n t o nên d u n cũng ướ ướ ườ ế
nh nh h ng c a mìnhư ưở .
Ngay trong b i c nh chung nhi u thách th c năm qua, Vinamilk b n b v i đnh h ng qu n tr ướ
doanh nghi p theo chu n qu c t , Vinamilk ti p t c cho th y giá tr c a m t t m nhìn xa và s đu ế ế
t vào nh ng v n đ qu n tr c t lõi khi đc vinh danh là Công ty minh b ch và qu n tr t t nh tư ượ
trong khuôn kh gi i th ng Qu n tr t t toàn c u 2021). Đi u này không ch cho th y v th c a ưở ế
ngành s a Vi t Nam đã ngày m t thăng h ng trên b n đ th gi i, mà còn kh ng đnh th c l c và ế
th m nh v qu n tr c a doanh nghi p trong m t giai đo n có quá nhi u bi n đng. Vinamilk làế ế
m t trong nh ng s ít nh ng th ng hi u Vi t không ch thành công r c r t i th tr ng n i đa, ươ ườ
3
v i nh ng b c ti n đy ch c ch n trong t ng l i ch c ch n ràng nh ng thành qu khác s l i ướ ế ươ
ti p t c đn v i h . Nhìn nh n t công tác qu n tr c a Vinamilk có th nh n th y r ng m i m tế ế
chi n l c, quy t đnh c a h đu đc nghiên c u v i đnh h ng lâu dài nh ng v n mang tínhế ượ ế ượ ướ ư
linh đng cao. Dù có th là ch m nh ng l i mang tính ch c ch n, an toàn cho t ng b c ti n trong ư ướ ế
t ng lai. Đng th i là s đi u ch nh k p th i trong các chi n l c kinh doanh tr c nh ng bi nươ ế ượ ướ ế
đng c a th .
Ba c p chi n l c trong nh ng doanh nghi p l n, ho t đng trong nhi u lĩnh v c kinh ế ượ
doanh. Nh ng doanh nghi p ho t đng trong m t lĩnh v c kinh doanh th ng s có m y c p ườ
chi n l c. T i sao?ế ượ
Đu tiên, chúng ta c n hi u đc ượ thu t ng chi n là l a ch n con đng, cách th c đ đt m c ế ườ
tiêu c a t ch c mang tính t ng quát và dài h n . Còn b n ch t chi n l c là t ế ượ p h p m c tiêu, cách
th c, quy t đnh, chính sách, k ho ch h ng t i m c tiêu ế ế ướ .
Ba c p chi n l c trong ế ượ nh ng doanh nghi p ho t đng trong m t lĩnh v c kinh doanh th ng s ườ
có 2 c p g m:
- Chi n l c c p đn v kinh doanh ế ượ ơ là chi n l c kinh doanh t ng th ế ượ
- Chi n l c c p công ty: ế ượ Chi n l c c p doanh nghi p bao hàm đnh h ng chung c a doanhế ượ ướ
nghi p v v nđ tăng tr ng, qu n lý các thành viên, phân b ngu n l c tài chính và các ngu n l c ưở
khác gi a nh ng đn v thành viên này; Xác đnh m t c c u mong mu n c a s n ph m, d ch v , ơ ơ
c a các lĩnh v c kinh doanh mà doanh nghi p tham gia kinh doanh; Xác đnh ngành kinh doanh (ho c
các ngành kinh doanh) mà doanh nghi p đang ho c s ph i ti n hành m i ngành c n đc kinh ế ượ
doanh nh th nào (Ví d : liên k t v i các chi nhánh khác c a công ty ho c kinh doanh đc l p...);ư ế ế
T i m i ngành kinh doanh, xác đnh đc tr ng, đ ra chính sách phát tri n và nh ng trách nhi m đi ư
v i c ng đng c a doanh nghi p.
- Chi n l c c p đn v kinh doanh: ế ượ ơ nh m xây d ng l i
- Chi n l cế ượ c o đn v ơ kinh doanh (c a công ty đa ngành): t p trung vào vi c c i thi n v th ế
c nh tranh c a các s n ph m d ch v c a doanh nghi p trong ngành kinh doanh ho c là m t k t ế
h p s n ph m th tr ng mà doanh nghi p tham gia kinh doanh. Chi n l c c p đn v kinh doanh ườ ế ượ ơ
bao g m ch đ c nh tranh mà doanh nghi p l a ch n đ nh n m nh, cách th c mà nó t đnh v
vào th tr ng đ đt l i th c nh tranh và các chi n l c đnh v khác nhau có th s d ng trong ườ ế ế ượ
b i c nh khác nhau c a m i ngành.
- Chi n l c c p ch c năng: ế ượ là chi n l c c a các b ph n ch c năng (s n xu t, marketing, tàiế ượ
chính, nghiên c u và phát tri n…). Các chi n l c này giúp hoàn thi n, nâng cao hi u qu h at ế ượ
đng trong ph m vi công ty, do đó giúp các chi n l c kinh doanh, chi n l c c p công ty th c ế ượ ế ượ
hi n m t cách h u hi u. Đ không ng ng nâng cao kh năng c nh tranh, hi u qu h at đng c a
cong ty đáp ng yêu c u c a khách hàng, c a th tr ng, c n xây d ng h th ng các chi n l c ườ ế ượ
hoàn thi n h at đng c a công ty các b ph n ch c năng.
Chi n l c kinh doanh th ng đc ví nh kim ch nam d n d t m i ho t đng c a doanhế ượ ườ ượ ư
nghi p trong t ng th i k nh t đnh. Vi c xác đnh đc m t h th ng chi n l c và k ho ch ượ ế ượ ế
th ng nh t, khoa h c, h p lý và linh ho t là m t trong nh ng đi u ki n ti n đ giúp cho doanh
nghi p đt đc nh ng m c tiêu tài chính ng n h n và nh ng m c tiêu tăng tr ng trong dài h n. ượ ưở
4
Ngoài vi c xác đnh rõ h ng đi, đích đn, chi n l c kinh doanh còn giúp doanh nghi p n m b t ướ ế ế ượ
và t n d ng các c h i kinh doanh, tránh né ho c gi m nh tác đng c a các nguy c , đe d a; góp ơ ơ
ph n nâng cao hi u qu s d ng các ngu n l c và làm căn c đ ra các quy t đnh trong quá trình ế
t ch c kinh doanh sau này.
H th ng chi n l c trong doanh nghi p đn ngành và đa ngành v c b n là gi ng nhau v các ế ượ ơ ơ
th c xây d ng, n i dung và tri n khai. Tuy nhiên, trong doanh nghi p đn ngành h th ng chi n ơ ế
l c th ng đn gi n nh m h tr doanh nghi p tri n khai trong m t lĩnh v c kinh doanh đnượ ườ ơ ơ
nh t. Ng c l i, trong doanh nghi p đa ngành, h th ng chi n l c th ng ph c t p và đc t ượ ế ượ ườ ượ
ch c thành nhi u c p h n. ơ
Các n i dung ch y u c a qu n tr chi n l c. S hình thành chi n l c các công ty nh ế ế ượ ế ượ
có s khác bi t th nào so v i trong các doanh nghi p l n. ế
1. Khái ni m:
2. Các giai đo n qu n tr :
3. Mô hình qu n tr (coi slide): Mô hình v ch ra nh ng nhi m v , nh ng m c tiêu và nh ng chi n ế
l c c a m t công ty là m t b c kh i đu h t s c logic và c n thi t trong qu n tr chi n l c,ượ ướ ế ế ế ượ
b i l v trí hi n t i và tình tr ng c a công ty có th ngăn không th áp d ng m t s chi n l c, mà ế ượ
th m chí có th là ngăn c n m t lo t nh ng công vi c. M i m t t ch c đu có nh ng nhi m v ,
nh ng m c tiêu và chi n l c c a nó, cho dù chúng đc xây d ng, vi t ra ho c thông tin m t cách ế ượ ượ ế
vô tình. Câu tr l i cho v trí t ng lai c a công ty s đc xác đnh ch y u nh v trí hi n t i c a ươ ượ ế
nó.
4. Phân tích:
Trong n n kinh t c a h u h t các qu c gia, các doanh nghi p nh và v a ế ế chi m v trí và vai tròế
r t quan tr ng, đc coi là “c máy t o vi c làm”, là đng l c cho tăng tr ng. V i quy mô nh và ượ ưở
c c u t ch c đn gi n, cácơ ơ doanh nghi p này có th linh ho t thích ng k p th i v i nh ng thay
đi c a th c t . ế
Qu n tr chi n l c là m t quy trình xác đnh các đnh h ng l n cho phép doanh nghi p thay đi,ế ượ ướ
c i thi n và c ng c v th c nh tranh c a mình. Vi c ng d ng h u nh cho đn nay m i ch là ế ư ế
“m nh đt riêng” c a các doanh nghi p l n. V n còn r t nhi u doanh nghi p nh và v a ch a quan ư
tâm đn công tác này. Đi u này đc gi i thích b i nhi u lý do khác nhau:ế ượ
-Do không có th i gian: ng i ch doanh nghi p th ng là ng i đi u hành tr c ti p, do đó th i ườ ườ ườ ế
gian ch y u c a h ch y u đc giành cho vi c gi i quy t nh ng v n đ tác nghi p hàng ngày ế ế ượ ế
và h u nh không còn th i gian đ quan tâm t i vi c ho ch đnh dài h n. ư
-Do không quen v i vi c qu n tr chi n l c: có nhi u ch doanh nghi p ch a nh n th c đc tácế ượ ư ượ
d ng.
-Do thi u k năng: Các ch doanh nghi p nh , do h n ch v trình đ nên th ng thi u nh ng kế ế ườ ế
năng c n thi t. ế
Nh ng ng c l i nó mang đn m t s đi u ư ượ ế ki n thu n l i nh t đnh:
5