Câu hỏi ôn tập chương 1
Câu 1: Trình bày đối tượng nghiên cứu của phân tích kinh doanh ?
Câu 2: Ý nghĩa của phân tích hoạt động kinh doanh trong hệ thống quản lý doanh
nghiệp ?
Câu 3: Trình bày khái niệm nhân tố và phân loại nhân tố ảnh hưởng tới quá trình sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp ?
Câu 4: Trình bày ý nghĩa và nội dung của phương pháp so sánh trong phân tích ? Cho
ví dụ
Câu 5: Trình bày nội dung của phương pháp chi tiết trong PT kinh doanh của doanh
nghiệp ? Cho ví dụ minh họa.
Câu 6: Trình bày nội dung và điều kiện vận dụng của phương pháp loại trừ ? Cho ví dụ
Câu 7: Nêu nội dung cơ bản trong công tác tổ chức phân tích hoạt động kinh doanh
trong doanh nghiệp ?
11/7/2013
1
CHỌN CÂU TRẢ LỜI ĐÚNG NHẤT
Câu 1: Phân tích hoạt động kinh doanh là :
a. Phân chia hoạt động kinh doanh, kết quả kinh doanh, các nhân tố ảnh
hưởng và xem xét một cách độc lập.
b. Đánh giá một cách tổng quát toàn bộ hoạt động trong mối quan hệ
tác động của nhân tố ảnh hưởng.
c. Phân chia hoạt động kinh doanh, kết quả kinh doanh, … và xem xét
trong mối quan hệ tác động lẫn nhau cùng với sự tác động của các
nhân tố ảnh hưởng.
d. Ba câu a, b, c đều sai.
11/7/2013
2
CHỌN CÂU TRẢ LỜI ĐÚNG NHẤT
Câu 2: Phân tích hoạt động kinh doanh cung cấp cho nhà quản
trị:
a. Tình hình hoạt động và hiệu quả đạt được như thế nào?
b. Tình hình hoạt động, hiệu quả đạt được, nguyên nhân ảnh hưởng,
thuận lợi, khó khăn liên quan đến kinh doanh.
c. Tình hình hoạt động, hiệu quả đạt được, nguyên nhân ảnh hưởng
thuận lợi, khó khăn liên quan đến kinh doanh và biện pháp kinh
doanh thích hợp cho kỳ sau.
11/7/2013
3
d. Kết quả đạt được của từng mục tiêu trong kế hoạch kinh doanh.
CHỌN CÂU TRẢ LỜI ĐÚNG NHẤT
Câu 4: Sử dụng phương pháp loại trừ trong phân
tích hoạt động kinh doanh để:
a. Xác định mức biến động của chỉ tiêu phân tích.
b. Xác định mức độ hoàn thành của chỉ tiêu phân tích.
c. Xác định mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố đến sự
biến động của chỉ tiêu phân tích.
d. So sánh sự biến động của chỉ tiêu phân tích
11/7/2013
4
CHỌN CÂU TRẢ LỜI ĐÚNG NHẤT
Câu 5: Muốn áp dụng phương pháp loại trừ trong phân tích hoạt
động kinh doanh phải:
a. Sắp xếp các nhân tố cấu thành chỉ tiêu theo thứ tự từ trái sang phải là
nhân tố chất lượng trước, nhân tố số lượng sau.
b. Sắp xếp các nhân tố cấu thành chỉ tiêu theo thứ tự từ trái sang phải là
nhân tố số lượng trước, nhân tố chất lượng sau.
c. Không cần thiết phải sắp xếp các nhân tố cấu thành chỉ tiêu theo thứ tự.
11/7/2013
5
d. Ba câu a, b, c đều sai.
CHỌN CÂU TRẢ LỜI ĐÚNG NHẤT
Câu 6: Xác định ảnh hưởng của các nhân tố đến sự biến động của chỉ
tiêu phân tích trong phương pháp loại trừ là :
a. Tính ảnh hưởng của nhân tố đến chỉ tiêu phân tích theo thứ tự có mức
độ ảnh hưởng giảm dần.
b. Tính mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố nhất định đến chỉ tiêu phân
tích
c. Tính mức độ ảnh hưởng lần lượt của từng nhân tố theo thứ tự từ nhân
tố số lượng đến nhân tố chất lượng của các nhân tố cấu thành chỉ tiêu.
11/7/2013
6
d. Tính ảnh hưởng chung của các nhân tố đến chỉ tiêu phân tích.
CHỌN CÂU TRẢ LỜI ĐÚNG NHẤT
Câu 7: Sử dụng phương pháp thay thế liên hoàn trong phân tích
hoạt động kinh doanh, khi xác định ảnh hưởng của một nhân tố
đến sự biến động của chỉ tiêu phân tích:
a. Các nhân tố còn lại phải cố định theo trị số gốc, nếu nhân tố đó chưa
được xác định ảnh hưởng của nó đến chỉ tiêu phân tích.
b. Các nhân tố còn lại phải cố định theo trị số thực tế, nếu nhân tố đó đã
được xác định ảnh hưởng của nó đến chỉ tiêu phân tích.
c. Các nhân tố còn lại phải cố định theo trị số thực tế.
11/7/2013
7
d. Hai câu a, b đều đúng.
CHỌN CÂU TRẢ LỜI ĐÚNG NHẤT
Câu 8: Giữa chỉ tiêu và nhân tố kinh tế có thể chuyển hoá cho nhau
hay không ?
Có thể a.
Không chắc chắn. b.
Có. c.
11/7/2013
8
d. Đôi khi, khi các nhân tố có quan hệ với nhau dưới dạng tổng.
CHỌN CÂU TRẢ LỜI ĐÚNG NHẤT
Câu 9: Phương pháp chỉ số rất thường xuyên được sử dụng trong phân
tích kinh tế, do vậy có đủ cơ sở kết luận rằng: nó là phương pháp
quan trọng nhất được sử dụng trong phân tích kinh doanh. Nhận
định này là:
a. Đúng.
b. Đúng, khi phân tích cho công ty cổ phần.
c. Sai.
d. Sai, vì nó được thay thế bởi phương pháp logarit.
11/7/2013
9
Bài tập 1 Hãy sử dụng phương pháp so sánh để đánh giá các chỉ tiêu qua số liệu sau:
Chỉ tiêu Chỉ tiêu
KHKH
THTH
Chênh lệch Chênh lệch
Mức Mức %%
SốSố
lượng SPSXSPSX lượng
50.000 50.000
60.000 60.000
10.000 10.000
2020
(SP) (SP)
ChiChi
phíphí NCTTNCTT
130.000 100.000 130.000 100.000
30.000 30.000
3030
1000đ)đ) ((1000
11/7/2013
10
Bài tập 2: Công ty D sxsp M (ĐVT: 1000đ)
Thực hiện
- Sử dụng NVLTT là V có định mức
Kế hoạch
tiêu hao là 11kg/sp và giá mua là
- Sử dụng NVLTT là V có định
18/kg.
mức tiêu hao là 10kg/sp và giá
- Sử dụng NVLTT là U có định
mức tiêu hao là 6m/sp và giá
mua là 20/kg.
mua là 110/m.
- Sử dụng NVLTT là U có định
- Số lượng SPSX M là 1000sp.
mức tiêu hao là 5m/sp và giá
11/7/2013
11
mua là 100/m.
Yêu cầu:
1. Xác định mức biến động chi phí NVLTT để SX 1000sp đối
với NVL V bằng phương pháp so sánh và ảnh hưởng của các
nhân tố đến sự biến động của chỉ tiêu này bằng phương pháp
loại trừ ?
2. Xác định mức biến động chi phí NVLTT để SX 1000sp đối
với NVL U bằng phương pháp so sánh và ảnh hưởng của các
nhân tố đến sự biến động của chỉ tiêu này bằng phương pháp
loại trừ ?
11/7/2013
12
Bài tập 3
Công ty E có tài liệu tháng 9 năm 2006 như sau:
(Đơn vị tính : 1000đ)
-
Tiền hiện còn ở đầu tháng: 10.000
- Nợ phải trả cho người bán đầu tháng 300.000, trả hết trong tháng 9.
-
Vay ngắn hạn còn nợ đầu tháng 400.000, lãi 12%/năm, trả hết trong tháng 9 .
- Dự kiến mua hàng hóa nhập kho giá trị 700.000, trả ngay trong tháng 30%, còn lại
trả tháng sau.
- Dự kiến Chi phí bán hàng 83.000(trong đó khâu hao tài sản cố định là 23.000) trả
ngay trong tháng.
- Chi phí quản lý doanh nghiệp 32.000 (trong đó chi phí cố định là 12.000) trả ngay
trong tháng.
- Dự kiến tồn kho cuối tháng là 170.000.
11/7/2013
13
Doanh thu thực hiện tháng 7,8 và dự kiến tháng 9 như sau:
ChỉChỉ tiêutiêu
Tháng 7 Tháng 7
Tháng 9 Tháng 8 Tháng 9 Tháng 8
200.000 200.000 300.000 300.000 400.000 400.000
1. Doanh thu thu 1. Doanh thu thu tiền mặt tiền mặt
600.000 600.000 800.000 800.000 800.000 800.000
2. Doanh thu trả 2. Doanh thu trả chậm chậm
-- Doanh thu trả chậm thu trong 3 tháng : thu 10% ngay trong Doanh thu trả chậm thu trong 3 tháng : thu 10% ngay trong tháng, 70% ở tháng kế tiếp và 20% ở cuối tháng tháng, 70% ở tháng kế tiếp và 20% ở cuối tháng
11/7/2013
14
YêuYêu cầucầu: : XácXác địnhđịnh câncân đốiđối tiềntiền tháng tháng 9?9?
Bài giải
- Doanh thu trả chậm tháng 7 thu tiền ở tháng 9 là :
600.000 * 20% = 120.000
- Doanh thu trả chậm ở tháng 8 thu tiền ở tháng 9 là :
800.000 * 70% = 560.000
- Doanh thu trả chậm ở tháng 9 thu tiền ở tháng 9 là:
800.000 * 10% = 80.000
- Doanh thu thu tiền mặt ở tháng 9 là: 400.000
Tổng cộng tiền tháng 9 là : 1.170.000
10.000 + 120.000 + 560.000 + 80.000+ 400.000
= 1.170.000 )
11/7/2013
15
- Mua hàng hóa nhập kho trả tiền trong tháng 9 là :
700.000 * 30% = 210.000
Lãi tiền vay phải trả trong tháng 9 là
-
400.000 * 1% = 4000
Chi phí bán hàng phải trả tiền trong tháng 9 là :
-
83.000 – 23.000 = 60.000
Chi phí QLDN phải trả trong tháng 9 là
-
32.000 – 12.000 = 20.000
Tổng cộng tiền chi trong tháng 9 là : 994.000
=300ngđ(nợ phải trả cho người bán ngay trong tháng)+ 210 ngđ +400ngđ gốc +4ngđ tiền lãi+60ngđ+20
ngđ
Cân đối thu chi tiền:
1.170.000 – (994.000 + 170.000) = + 6.000
Như vậy lượng tiền cân đối được cho nhu cần thu chi cuối tháng, lượng tiền đủ cho chi tiêu, dư cuối kì
không nhiều.
11/7/2013
16