
1
Câu hỏi ôn tập thương mại điện tử

2
Chương 1:
1. Trình bày các định nghĩa vể định nghĩa thương mại điện tử và sự nhận định thương mại điện tử theo từng
góc độ kinh doanh, truyền thông, mạng Internet ,tổ chức th ương mại thế giới và tổ chức hợp tác ph át triển kinh
tế của Liên Hợp Quốc
Trình bày thương mại điện tử theo gốc độ doanh nghiệp v à quản lý
2. Trình bày và phân tích các đặc điểm của thương mại truyền thống và của thương mại điện tử. Từ đó nêu
lên sự khác biệt giữa ch úng
3. Phân tích ưu điểm và khuyết điểm của thương mại điện tử. Từ đó nêu rõ các thuận lợi và khó khăn trong
thương m ại điện tử
4. Phân tích tình hình thương mại điện tử Việt Nam năm 2009
5. Trình bày và phân tích những sai lầm trong TMDT
6. Trình bày và cho các ví d ụ minh họa hình thức phân loại trong th ương mại điện tử. Vẽ mô hình liên kết
giữa các hình thức phân loại đó
7. Nêu sự khác biệt giữa thương mại truyền thống và thương mại điện tử.
Chương 2:
1. Định nghĩa tên miền. Nêu các tên miền thông dụng và ý nghĩa của các tên miền đó
Nêu những nguyên nhân vì sao 01 doanh nghiệp cần phải có tên miền riêng trong hoạt độn g kinh doanh th
ương mại điện tửTrình bày các vấn đề liên quan đến việc lựa chọn tên miền
2. Thế nào là mạng chuyển mạch gói ? Định n ghĩa địa chỉ IP ? Cho 3 ví dụ minh họa về địa chỉ IP
Trình bày các vấn đề về việc đặt t ên miền và sở hữu số lượng tên miền. Cho 3 ví dụ minh họa về t ên miền
được đặt tên đúng cách
3. Trình bày định n ghĩa,đặc điểm của mạng nội bộ. Cho 01 ví dụ minh họa về m ạng nội bộ v à mô tả hoạt
động của mạn g đó Thế nào là mạng nội bộ mở rộng ? Mạng nội bộ mở rộng sử dụng đường truyền nào để hoạt
động ? Cho 01 ví dụ minh họa về mạng nội bộ và mô tả hoạt động của nó
4. Trình bày các vấn đề liên quan đến Semantic Web. Cho ví dụ v à phân tích ví dụ đó
Nêu định nghĩa về các tổ chức: UNCIT RAL, OECD, WIPO, ICANN, WTO
5. Trình bày các thành phần chính trong website TMDT
Chương 3:
1.Trình bày công thức tính dung lượng truyền trong tháng. Ví dụ minh họa
2 Trình bày 02 xu hướng kỹ thuật trong việc tạo website th ương mại điện tử
3. Trình bày các khái niệm của thanh toán điện tử . Nêu các bên tham gia thanh toán và các phương tiện thanh
toán trong thanh toán điện tử . Nêu các bước để người bán có thể chấp nhận thanh toán điện tử
7. Định nghĩa website, webpage. Phân biệt giữa website v à webpage
Nêu những yếu tố để 01 website hoạt động, đặc điểm thuận lợi của 01 website
Trình bày các bước để xây dựng 01 website
6. Trình bày 02 mô hình th ất bại khi áp dụng th ương mại điện tử. Từ đó rút ra bài học từ những thất bại n
àyTrình bày các vấn đề liên quan đến dịch vụ lưu trữ và cách thức vận hành ( hosting, ho st).
5. Trình bày thông số Alexa và các kỹ năng marketing trực tuyến
Trình bày các rủi ro thiệt hại và cách phòng ngừa cho website thương mại điện tử
4. Trình bày các chức năng chính trong từng phần website
8. Trình bày nguyên tắc 7C tron g thương mại điện tử
9. Trình bày các thành phần chính trong website thương mại điện tử
Chương 4:
1. Nêu những việc nên làm dành cho người bán và người m ua để đảm bảo an toàn trong TMĐT
2. Nêu các vấn đề spam,virus, worm,trojan v à phishing trong nguy cơ thương mại điện tử
3. Trình bày các chính sách b ảo vệ an toàn cá nhân và b ảo vệ an toàn doanh nghiệp
Chương 5:
1. Nêu các phương pháp để bảo vệ tài sản TMDT
2. Trình bày khái ni ệm, đặc điểm,hình thức thể hiện, mục đích v à các cách tạo chữ ký điện tử
Chương 6:
1. Trình bày và phân tích các c ấp độ của thương mại điện tử
2. Trình bày ưu khuyết điểm , phương pháp cất giữ và cách thức hoạt độn g của tiền điện tử
8. Trình bày các cách phân lo ại thẻ thanh toán v à nêu đặc điểm của thẻ tín dụng, thẻ ghi nợ thẻ rút tiền mặt
3. Trình bày quy trình thanh toán b ằng tiền điện tử
4. Trình bày các định nghĩa về merchant account, payment gateway

3
Nêu sự khác biệt giữa ng ười bán có merchant account v à người bán không có merchant account
5. Trình bày quy trình mua bán t ổng quát trên mạng Internet
6. Trình bày định nghĩa và lợi ích của SET.
7. Trình bày các cách để làm giảm thiểu rủi ro trong thanh toán thẻ
Chương 7:
1. Trình bày những yêu cầu và rủi ro đối với thanh toán điện tử
2. Trình bày những lợi ích và hạn chế trong thanh toán điện tử
3. Trình bày cơ sở vật chất kỹ thuật cho thanh toán điện tử
5. Trình bày các bước giao dịch tron g thanh toán điện tử
4. Thế nào là Internet Banking và HomeBanking
Trình bày các hình th ức thanh toán điện tử mà doanh nghiệp Việt Nam sử dụng
Chương 8:
1. Định nghĩa marketing trực t uyến. N êu những lợi ích và yêu cầu đối với marketing trực t uyến
2. Trìh bày các phươg tiện trog marketing trực tuyến
3.Thế nào là xác định thị trường. Nêu và phân tích các phương pháp xác định thị trường
4.why trog marketing trực tuyến cho rằng quảng cáo trên web mang lại hiệu quả cao? Trình bày các hình thức
quảng cáo trên web của marketing trực tuyến.
5. Trình bày và phân tích những việc không nên làm trong việc marketing trực tuyến
6. Trình bày dịch vụ khách hàng trực tuyến trong marketing trực tuyến . Trình bày những nơi doanh n ghiệp có
thể đăng ký merchant account
7. Định nghĩa Viral Marketing. Nêu các thủ pháp của Viral Marketing
8. Nêu ĐN, đặc điểm và lợi ích của công cụ Autoresponder trong marketing trực tuyến
Chương 9:
1. Trình bày quan điểm , mục tiêu và các ch ính sách trong kế hoạch tổng thể phát triển thương mại điện tử
2006 -2010
2. Trình bày nội dung chính của 8 chương trong luật giao dịch điện tử Việt Nam
C âu 1-1: Trình bày các ĐN về ĐN TMĐT và sự nhận định TMĐT theo từng góc độ KD, truyền thông,
mạng Internet. Trình bày TMĐT theo góc độ DN và quản lý .
- TMĐT t iếng Anh là Electronic Commerce - viết tắt là eCommerce.
- TMĐT là việc mua bán hàng hóa và dịch vụ thông qua các ph ương tiện điện tử và các mạng viễn thông,
đặc biệt là qua máy tính và mạng internet.
- TMĐT là mọi hình thức giao dịch được hỗ trợ bởi các phương tiện điện tử.
Nhận định TMDT theo từng góc độ kinh doanh, truyền thông, mạng Internet:
- "TMĐT tử là việc ứng dụng các phương tiện đện tử và công n ghệ thông tin nhằm tự độn g hóa quá trình và
các nghiệp vụ kinh doanh". Đây là TMDT nhình từ góc độ KD
- " TMDT là tất cả các hoạt động trao đổi thông tin, sản phẩm, dịch v ụ, thanh toán thông quan các phương
tiện điện tử như máy tính, đường dây điện thoại, internet và các p hươn g t iện khác". Đây là TMDT nhìn từ
góc độ Truyền thông
- "TMDT là tất cả các hoạt động m ua bán sản phẩm và dịch vụ thôn g qua mạng Internet và các mạng kh ác".
Đây là TMDT nhìn từ góc độ Mạng Internet.
- "TMDT bao gồm việc sản xuất, quảng cáo, bán hàng v à phân phối sản ph ẩm được mua bán v à thanh toán
trên mạng Intern et, nhưng được giao nhận m ột cách h ữu hình cả các sản ph ẩm được giao nhận cũng như
những thông tin số hóa thôn g qua mạng Intern et." theo Tổ chức Thương mại Thế giới.
- "TMĐT được định nghĩa sơ bộ là các giao dịch thương mại dựa trên truyền dữ liệu qua các mạng truyền
thông như Internet." theo Tổ chức hợp tác phát triển kinh tế của Liên Hợp quốc.
TMĐT theo góc độ doanh nghiệp và quản lý:
Định nghĩa theo phương ngang (doanh nghiệp): TMĐT là việc thực hiện toàn bộ các hoạt động kinh doanh bao
gồm :
- Marketing (M:Marketing)
- Bán hàng (S:Sales)
- Phân phối (D:Distribution)
- Thanh toán (P:Payment) thông qua các phương tiện điện tử

4
Định nghĩa theo phương dọc (quản lý):TMĐT gồm:
- Cơ sở hạ tầng cho sự phát triển TMĐT (I:Infrastr ucture)
- Thông điệp dữ liệu (M: Message)
- Các quy tắc cơ bản, luật (B:Basic Rules)
- Các quy tắc riêng cho từng lĩnh vực, n ghị định (S:Sectorial Rules/ Specific Rules)
- Các ứng dụng, phần mềm (A:Applications)
-
C âu 1-2. Trình bày và phân tích các đặc điểm của thương m ại truyền thống và của TMDT. Từ đó nêu
lên sự khác biệt giữa chúng.
Đặc điểm của thương mại truyền thống :
- Sự trao đổi hàng hóa/dịch vụ của ít nhất 2 phía tham gia .
- Bao gồm tất cả các hoạt động của các bên tham gia để ho àn thành các giao dịch mua bán .
- Hệ t hốn g t rao đổi hàng h óa, dịch vụ, dựa trên nguyên tắc tiền tệ .
Đặc điểm của TMDT
- Giao dịch nhanh nhất, hiệu quả n hất, tận dụn g được tối đa mọi nguồn lực.
- Tiến hành trên mạng : không bị ảnh hưởng bởi kho ảng cách địa lý, k hôn g phan biệt nh à cung cấp nhỏ hay
lớn .
- Hiện diện trên toàn cầu cho nhà cung cấp .
- Lựa chọn toàn cầu cho khách hàng
- Các nhà cung cấp đã t iếp cận gần hơn với khách hàng
- Tăng ch ất lượng dịch vụ cho người tiêu dùng.
- Tăng chi ph í đầu t ư cho công nghệ, người sử dụng phải luôn luôn học hỏi để nâng cao kiến thức sử dụng
công nghệ.
- Trong TMDT, người bán và người mua kh ông gặp nhau trực tiếp mà thông qua mạng, do đó vấn đề cập nhật
thông tin cho các bên sẽ nhanh hơn, nhưng đò i hỏi người tham gia ph ải có kh ả năng sử dụng.
- TMĐT là việc kinh doanh trên các thiết bị điện tử nên nó sẽ bị tác động theo sự thay đổi của côn g nghệ. Vì
vậy n gười tham gia kin h doanh cũng phải luôn học hỏi để theo kịp sự thay đổi đó.
- Các bên tiến hành giao dịch trong TMDT không tiếp xúc trực t iếp với nhau và không đòi hỏi phải biết nhau
từ trước.
- Thương mại truyền thống được thực hiện với sự tồn tại của khái niệm biên giới quốc gia, còn TMDT được thực
hiện trong một thị trư ờng không có biên giới (thị trường thống nhất toàn cầu) tác động tới môi t rường
cạnh tranh toàn cầu.
- Giao dịch TMDT đều có sự tham ra của ít nhất ba chủ thể, trong đó có một bên k hôn g thể thiếu được là
người cung cấp dịch vụ mạng, các cơ quan chứng thực.
- Đối với thương mại truyền thống: mạng lưới thông tin chỉ là phương tiện để trao đổi dữ liệu .
- Đối với TMDT: mạng lưới thông tin chính là thị trường.
Sự khác biệt giữa TMTT và TMĐT:
- TMTT là thoả thuận trao đổi các đối tượng có giá trị hoặc các dịch vụ giữa các bên (ít nhất là 2 bên) và gồm
các hoạt động mà mỗi bên ph ải đảm nhận để ho àn thành việc giao dịch.
- TMĐT là hoạt động thương mại sử dụng phương thức truyền số liệu điện tử để thực hiện hoặc xử lý quá t rình
kinh doanh.
-
C âu 1-3: Phân tích ưu điểm và khuyết điểm trong TMDT. Từ đó nêu rõ các thuận lợi và khó khăn khi
phát triển TMD T
Ưu điểm:
- Tăng lượng hàng bán:
+ Thị phần từ các vị trí địa lý phân tán
+ Các cộn g đồng người mua ảo
- Giảm chi phí :
+ Quản lý các thông tin kinh doanh
+ Cung cấp bảng giá
+ Xác định sản phẩm phù hợp thị trường
Đối với doanh nghiệp

5
- Quảng bá thông tin và tiếp thị cho một thị trường toàn cầu v ới chi phí thấp.
- Dịch vụ tốt hơn cho khách hàng.
- Tăng doanh thu.
- Giảm chi phí ho ạt động.
- Lợi thế cạnh tranh.
- Cải thiện hệ thống phân phối
Đối với người tiêu dùng:
- Vượt giới hạn khôn g gian và thời gian .
- Nhiều lựa chọn về sản phẩm và dịch v ụ .
- Giá thấp hơn .
- Giao hàng nhanh hơn v ới các hàng hóa số hoá được.
- Thông tin phong ph ú, thuận tiện và chất lượng cao hơn.
- Đấu giá
Khuyết điểm:
- Không thể xem xét kỹ lưỡng sản ph ẩm(người mua!!)
- Tốc độ phát triển của kỹ thuật !
- Khó tính toán lợi nhuận của vốn đầu tư
- Các trở ngại liên quan đến văn hóa và luật lệ
Thuận lợi và khó khăn khi phát triển TMDT:
Thuận lợi:
Đối với người tiêu thụ :
- Sự thuận tiện: Mua hàng mọi lúc, mọi nơi. Liên lạc, trao đổi thông tin liên lạc và kinh nghiệm với nh ững
nhà tiêu thụ khác .
- Nhanh chón g: Có được thông tin của các sản phẩm rất nhanh.
- Giá cả: Chọn lựa và so sánh nhiều hàng hóa từ nh iều nhà cung cấp . Mua được các hàng hóa hoặc dịch v ụ
rất rẻ .
Đối với xã hội:
- Giảm sự đi lại.
- Tăng tiêu ch uẩn cuộc sống .
- Một số sản phẩm có thể đến được với những người dân ở vùng nông thôn và các nước nghèo .
- Những dịch vụ công như chăm s óc sức khỏe, giáo dục cộn g đồng được phân bố rộng rãi với chi phí thấp
Khó khăn:
- Công nghệ .
- Các chuẩn về chất lượng, bảo mật, độ tin cậy vẫn đang còn trong quá trình phát triển.
- Băng thông chưa đủ rộng, đặc biệt là m-comm erce .
- Các công cụ phát triển phần mềm EC chưa ổn định .
- Khó tích hợp mạng Internet và phần mềm EC vào các hệ thốg cũ .
- Cần có những web server đặc thù (tốn nhiều tiền) .
- Việc truy cập Internet còn khá m ắc với 1 số khách hàng
- Chi phí phát triển EC cao (in-house)
- Luật và các chính sách chưa rõ ràng
• Khó thuyết phục khách hàng về bảo mật thông tin cá nhân
• KH chưa tin tưởng các giao dịch không có chứng từ, giao dịch không gặp gỡ trực tiếp
- Khách hàng thích nhìn thấy sản phẩm trực tiếp .
- Lỗi, gian lận trong EC ngày một nhiều.
-
Câu 1-4: Phân tích tình hình TMDT Việt Nam năm 2009
- 2.004 doanh nghiệp trên cả nư ớc trong năm 2009 cho thấy, gần như 100% các doanh nghiệp đã tổ chức
triển khai ứng dụng TMĐT ở nh iều quy mô và mức độ khác nhau.
- 100% doanh nghiệp tham gia khảo sát đã trang bị máy tính và trung bình mỗi doanh n ghiệp có 25,8 máy.
- Có 98% doanh nghiệp đã kết nối Inter net dưới nhiều hình thức khác nhau, tron g đ ó 96% là kết nối bằng
băng thông rộn g (ADSL) v à đư ờng truyền riêng (leased line). Theo báo cáo TMĐT 2009 - Bộ Công Thương
Tiềm năng:
- VN là nước xuất khẩu nhiều loại m ặt hàng: Một trong 20 nước có tiềm năng cao v ề gia công phần mềm