intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Câu hỏi ôn tập Vùng lãnh thổ

Chia sẻ: Hoàng Lan | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:9

165
lượt xem
36
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mời các bạn tham khảo tài liệu Câu hỏi ôn tập Vùng lãnh thổ sau đây để hệ thống những kiến thức về lĩnh vực này. Thông qua đó, giúp cho các bạn học tập và luyện thi về lĩnh vực này một cách tốt hơn. Với các bạn chuyên ngành Địa lý thì đây là tài liệu hữu ích.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Câu hỏi ôn tập Vùng lãnh thổ

  1.                                    CÂU HỎI ÔN TẬP VÙNG LÃNH THỔ  1. Vùng lãnh thổ  trong lĩnh vực qlnn là gì ? Phân tích các loại vùng lãnh   thổ ? Vùng nào là đối tượng của QLNN ? Vì sao ?  * khái niệm: Vùng lãnh thổ là không gian địa lý xác định có sự gắn kết các yếu  tố tự nhiên, dân số, điểm dân cư, các hoạt động kinh tế xã hội, môi trường của  con người. * Đặc điểm:  Là một không gian địa lý. Có ranh giới xác định bởi nhà nước; Có sự đồng nhất tương đối về các yếu tố tự nhiên Có con người cùng các hoạt động phát triển Cần được phát triển và được kiểm soát. * Các Loại vùng lãnh thổ + Vùng tự nhiên: là những vùng có sự đồng nhất tương đối về một hay nhiều  yếu tố tự nhiên. ­ Mục đích: phục vụ nghiên cứu khí hậu, thời tiết, thảm thực vật, đất đai,  nguồn nước. ­ Ranh giới ước lệ theo sự phân hóa của các yếu tố tự nhiên. + Vùng kinh tế ngành: ­ mục đích: phục vụ phương án phát triển ngành theo đó những ngành có điều  kiện tự nhiên hoặc điều kiện kinh tễ xã hội sẽ được nhóm với nhau. ­ Loại vùng kinh tế ngành không mang tính bắt buộc đối với quản lý phát triển  vùng lãnh thổ mà chủ yếu mang ý ngĩa nghiên cứu khoa học, một phần nào đó  phục vụ chỉ đạo chuyên ngành nên trong thực tế chúng cũng ít được giới quản lý  tổng hợp quan tâm.   + Vùng kinh tế­ xã hội: ­ là loại vùng lãnh thổ được nhà nước quyết định, có ranh giới pháp lý, có khả  năng phát triển tổng hợp. Đặc điểm: ­ được hình thành bởi tổng hợp các yếu tố tự nhiên và yếu tố kinh tế xã hội.  Trong đó yếu tố kinh tế xã hội đóng vai trò quan trọng nhất yếu tố tự nhiên  đóng vai trò ảnh hưởng. ­ nó được nhà nước quy định, có ranh giới pháp lý rõ ràng. ­ Có sự đồng nhất tương đối về các yếu tố và điều kiện phát triển.
  2. ­ Có sự hống nhất tương đối về các chính sách phát triển do nhà nước thực thi ­ Có hoặc không có cơ quan quản lý trực tiếp. ­ vùng kinh tế xã hội gồm: vùng kinh tế lớn, vùng hành chính kinh tế, lãnh thổ  đặc biệt. * vùng là đối tượng quản lý của nhà nước đó là: Vùng kinh tế xã hội Vì: ­ là vùng lãnh thổ được quy định bởi luật pháp, có ranh giới pháp lý, có tên  gọi và được hình thành bởi tổng hợp các yếu tố phát triển. ­ Việc phát triển các vùng này được nhà nước lập quy hoạch, chiến lược phát  triển phù hợp cho từng vùng. 2. Nội dung quan trọng cần nắm đối với vùng lãnh thổ  trong qlnn ? 2 nội  dung quan trọng nhất là gì? 1. Quản lý chất lượng phát triển vùng lãnh thổ. ­ là việc cơ quan nhà nước sử dụng sử dụng các công cụ pháp luật và các tiêu  chí về chất lượng phát triển để  bảo vệ các nguồn lợi, phat triển kinh tế, xã hội,  môi trường đối với một vùng lãnh thổ; nhằm nâng cao đời sống con người về  mọi mặt và đảm bảo phát triển vùng lãnh thổ có hiệu quả và bền vững. ­ nhiệm vụ: quản lý chất lượng  việc dự trữ, khai thác và sử dụng các loại tài nguyên  thiên nhiên và nguồn lực của vùng lãnh thổ. Quản lý chất lượng các hoạt động sản xuất kinh doanh trên cơ sở sử  dụng những tính ưu việt của tích tụ, chuyên môn hóa, tập trung hóa, hợp  tác hóa và liên hiệp hóa trên lãnh thổ. Quản lý chất lượng phát triển kết cấu hạ tầng. Quản lý chất lượng trong việc thi hành pháp luật và tăng cường pháp luật  trong tất cả các cơ quan nhà nước, tổ chức và nhân dân. Quản lý chất lượng các hoạt động xã hội, dân số, lao động, phân bố dân  cữ z và chăm lo cho đời sống nhân dân. Quản lý chất lượng các hoạt động chính trị và an ninh quốc phòng. ­  Quản lý chất lượng theo 2 hướng chính: quản lý chất lượng theo thời gian và  quản lý chất lượng theo không gian. 2. Chính sách phát triển vùng. ­ là hệ thống mục tiêu, giải pháp đạt mục tiêu và cơ chế điều chỉnh mối quan hệ  giữa những chủ thể tham gia và hưởng lợi từ chính sách ấy. ­ chính sách phát triển vùng thường đề cập đến các lĩnh vực sau: Phát triển inh tế, bảo vệ và khai thác và chế biến tài nguyên.
  3. Phát triển các vấn đề xã hội Phát triển kết cấu hạ tằng kỹ thuật. Các vấn đề về phúc lợi. Bảo vệ môi trường và đa dạng sinh học Các vấn đề về an toàn, trật tự xã hội Các vấn đề về an ninh quốc phòng. 3. Quy hoạch phát triển tổng thể lãnh thổ ­ là việc luận chứng phát triển và tổ chức các hoạt động kinh tế, xã hội, môi  trường hợp lý đề thực hiện mục tiêu phát triển lãnh thổ cũng như thực hiện ục  tiêu phát triển quốc gia trong tầm dài hạn giảm thiểu các nguy cơ, thách thức. ­ Đặc điểm nổi bật của quy hoạch phát triển tổng thể lãnh thổ là: Quy hoạch phát triển tổng thể lãnh thổ mang tính định hướng, hướng tới  mục tiêu ở vào thời điểm hệ thống đã tương đối hoàn chỉnh, tương đối ổn  định. Bao gồm định hướng cơ bản về quy hoạch phát triển sản xuất kinh  doanh và quy hoạch phát triển kết cấu hạ tầng then chốt, định hướng về  tổ chức lãnh thổ kinh tế, xã hội. Quy hoạch phát triển tổng thể lãnh thổ phải được pháp lý hóa và được  đảm bảo bởi một thể chế công khai, minh bạch. ­  Quy hoạch phát triển tổng thể lãnh thổ bao gồm 3 bước: Bước 1: khảo sát, thu thập số liệu, phân tích, đánh giá được tiềm năng  thế mạnh, so sánh và dự báo thị trường. Bước 2: tính toán các phương án phát triển cùng các kịch bản phát triển và  các kịch bản phát triển cơ sở sản xuất, các điểm đô thị và tính toán nhu  cầu vốn đầu tư. Bước 3: hình thành các chính sách phát triển cụ thể đảm bảo thực hiện  thành công các mục tiêu kinh tế, xã hội, môi trường. 4.  Quy hoạch phát triển tổng thể quốc gia  ­ Quy hoạch phát triển tổng thể quốc gia tập trung làm rõ trong thời kỳ quy  hoạch phát triển sẽ làm gì, làm bằng cách nào, ai làm và làm ở đâu? Với nguồn  lực là bao nhiêu. ­ Tập trung lựa chọn các mục tiêu phát triển ngành sản phẩm chủ lực, hệ thống  đô thị trung tâm, mạng lưới giao thông huyết mạch, mạng lưới sản xuất và  chuyển tải điện, mạng lưới cung cấp nước, xử lý chất thải nguy hại, đinh  hướng phát triển kinh tế đối ngoại…  5. Quy hoạch phát triển tổng thể đối với vùng kinh tế lớn. ­ quy hoạch phát triển tổng thể đối với vùng kinh tế lớn căn cứ vào quy hoạch  phát triển tổng thể cả nước tiến hành lựa chọn phương án phát triển mạng lưới 
  4. kết cấu hạ tầng kỹ thuật, những điểm đô hịc hính, lãnh thổ đặc biệt, lựa chọn  chuyên môn hóa cơ bản và xác định quy mô dân số để các tỉnh có căn cứ tiến  hành lập quy hoạch phát triển tổng thể của mình. ­ quy hoạch phat triển tổng thể vùng kinh tế lớn là công cụ quan trọng để quản  lý nhà nước theo vùng lãnh thổ. 6. Quy hoạch phát triển tổng thể đối với tỉnh, thành phố trực thuộc trung  ương. ­ quy hoạch phát triển tổng thể cấp tỉnh phải cụ thể hơn quy hoạch phat triển  tổng thể vùng lớn. căn cứ vào quy hoạch phát triển tổng thể cả nước, quy  hoạch phát triển tổng thể vùng lớn xác định quy mô dân số, lựa chọn danh mục  sản phẩm chủ lực, các khu vực chuyên môn hóa, hệ thống khu công nghiệp, khu  kinh tế, mạng lưới đô thị,…tùy điều kiện của từng tỉnh sau khi quy hoạch phát  triển tổng thể kinh tế ­ xã hội được phê duyệt thì triển khai lập quy hoạch phát  triển tổng thể kinh tế­ xã hội cho cấp huyện.  ­ Trong trường hợp không thật cần thiết người ta không lập quy hoạch phát  triển tổng thể kinh tế­ xã hội cho cấp huyện mà lập quy hoạch phát triển tổng  thể cho tiểu vùng. 7. Chuyên môn hóa của vùng. ­ chuyên môn hóa vùng là sản xuât­ dịch vụ chuyên sâu có quy mô hàng hóa lớn,  chất lượng hàng hóa và tỷ suất hàng hóa cao đem lại hiệu quả kinh tế xã hội cao  cho vùng. ­ một vùng có thể có nhiêu chuyên môn hóa ­ trình độ chuyên môn hóa được phản ánh  bởi: T= H/SL T: là tỷ suất hàng hóa H: khối lượng hàng hóa đưa ra khỏi vùng SL: Tổng gía trị của sản phẩm cùng loạ hoặc tất cả các sản phẩm sản suất ra  trong vùng. 8. Cực phát triển.  ­ Là đô thị trung tâm­ một hệ thống kinh tế­ xã hội đã phát triển tới mức hàn  thiện ­ Tạo động lực lôi kéo sự phát triển chung của vùng và có tác động chi phối tới  toàn bộ khu vực quanh nó. 9. Cực tăng trưởng.  ­ Là đô thị trung tâm­ một hệ thống kinh tế­ xã hội đang hình thành đang trong  quá trình phát triển tiến tới hoàn thiện và mang vai trò đầu tàu. ­ chịu sự chi phối của cực phát triển và chưa có tác động lôi kéo và chi phối  mạnh tới sự hoạt động của các vùng xung quanh như cực phát triển. 10.Lãnh thổ phát triển.
  5. ­ là những lãnh thổ đã có công nghiệp, dịch vụ, nông nghiệp và đô thị tương đối  phát triển hoặc đã phát triển khá, tỷ trọng công nghiệp, dịch vụ trong GDP  tương đối lớn; tỷ trọng dân số đô thị trong dân số chung và tốc độ đô thị hóa  tương đối cao, GDP/ người cao hơn nhiều so với mức trung bình của cả nước 11. Lãnh thổ kém phát triển Là những lãnh thổ có điều kiện phát triển khó khăn, không thuận lợi; kinh tế  kém phát triển, chủ yếu là nông , lâm nghiệp truyền thống; khu vực nông lâm  nghiệp chiếm tỷ trọng lớn trong tổng GDP, kết cấu hạ tầng chưa phát triển; lao  dộng nông nghiệp chiếm đa số; GDP/ người thấp hơn so với mức trung bình  của cả nước. 12.Sức chứa lãnh thổ ­ là dung lượng tiếp nhận tối đa số dân, các hoạt động kinh tế của một lãnh thổ  để đảm bảo cho lãnh thổ ấy phát triển một cách hài hào, cân đối, có hiệu quả  cao nhất không gây ảnh hưởng đến lãnh thổ khác.  ­ Sức chứa lãnh thổ thể hiện ở các mặt: quy mô dung nạp về dân số, sản xuất  công nghiệp, dịch vụ, đô thị… 13.Sức hút lãnh thổ. ­ là khả năng thu hút vốn đầu tư công nghệ, nguyên nhiên vật liệu, tài nguyên  thiên nhiên, nhân lực hàng hóa… của một lãnh thổ từ các lãnh thổ khác. ­ sức hút lãnh thổ được quy định bởi quy luật cung cầu và chủ trương phát triển  lãnh thổ. ­ Một lãnh thổ có sức lan tỏa lớn thì sẽ có sức hút mạnh mẽ. sức lan tỏa của  một lãnh thổ là khả năng ảnh hưởng tới các lãnh thổ khác trong quá trình phát  triên thông qua việc cung cấp vôn, công nghệ kỹ thuật, nguyên nhiên vật liệu,  chất xám…cho các lãnh thổ khác kém phát triển hơn. 14.Tài nguyên và quản lý nhà nước về tài nguyên trong một lãnh thổ. ­ tài nguyên thiên nhiên là một dạng vật chất mà thiên nhiên ban tặng cho con  người ở một vùng lãnh thổ nào đó. Tài nguyên gắn liền với lãnh thổ cụ thể. ­ nhà nước sử dụng công cụ pháp luật và quy ước về đạo đức công dân để quản  lý tài nguyên nhằm duy trì, bảo tồn và phát huy có hiệu quả các loại tài nguyên  phục vụ cho phát triển đất nước. đồng thời cũng phải được phân cấp rõ ràng  bằng pháp luật giữa cấp trung ương và cấp địa phương. 15.Môi trường sinh thái và quản lý nhà nước đối với môi trường trong một  lãnh thổ. ­ Môi trường sinh thái là tập hợp các yếu tố giữ vai trò như các điều kiện sống  của con người về nước không khí, cảnh quan thiên nhiên… liên quan tới con  người ở một vùng lãnh thổ xác định. ­ nhà nước quản lý môi trường , biến đổi khí hậu, thiên tai là để phát triển.
  6. ­ nhà nước và cộng đồng sử dụng công cụ pháp lý và quy ước cộng dồng để bải  vệ, cải thiện môi trường sống. 16.Chênh lệch vùng ­ đây là sự chênh lệch về điều kiện phát triển, về trình độ sản xuất và mức  sống dân cư giữa các vùng. ­ chênh lệch vùng là nguyên nhân dẫn tới sự di chuyển dân cư, cơ sở vật chất,  vật tư hàng hóa… giữa các vùng lãnh thổ. ­ chỉ tiêu phân tích chênh lệch vùng:  trình độ công nghệ, mức độ đạt được về  đường sá, cung cấp điện nước, GDP/ người, thu nhập bình quân đầu người, tỷ  lệ đói nghèo, tỷ lệ lao động qua đào tạo…. * 2 nội dung quan trọng nhất đó là chuyên môn hóa vùng và chênh lệch  vùng 3. Thế nào là vùng hành chính kinh tế ? Nêu đặc điểm của vùng hành chính  kinh tế ở nước ta ? Vùng hành chính kinh tế là kết quả của việc phân chia lãnh thổ thành các đơn vị  hành chính do nhà nước tiến hành để phục vụ cho việc quản lý hành chính và  quản lý phát triển của nhà nước. * Đặc điểm vùng hành chính khinh tế nước ta; ­ở nước ta hệ thống vùng hành chính kinh tế được chia thanh 3 cấp: Tỉnh,  huyện, xã. Hệ thống tỉnh do quốc hội quyết định thành lập, còn hệ thống đơn vi  hành chính dưới cấp tỉnh huyện xã do chính phủ quyết định thành lập. ­ vùng hành chính kinh tế là cấp lãnh thổ cấp dưới của vùng kinh tế lớn. ­ việc phân chia vùng hành chính kinh tế nhằm phục vụ cho việc quản lý các  hoạt động KT­XH theo các đơn vị hành chính ­ Có ranh giới hành chính xác định bởi luật pháp. ­ Có cơ quan quản lý nhà nước ( UBND các cấp)  về hành chính, kinh tế xã hội,  môi trường, an ninh  quốc phòng trong phạm vi được chính phủ giao ­ Sự chênh lệch về trình độ phát triển quy mô dân số và diện tích tự nhiên các  tỉnh: đồng bằng, ven biển, trung  du và miền núi. 28 tỉnh, tp trực thuộc trung ương có biển với 125 huyện ven biển và 12 huyện  đảo đóng vai trò quan trọng đối với sự nghiệp phát triển kinh tế và bảo vệ an  ninh chủ quyền biển đảo tổ quốc. 4.  Lý do nghiên cứu QLNN đối với vùng lãnh thổ ? ­ Thứ nhất, lãnh thổ Việt Nam trải rộng , dân số đông, cấu trúc dân tộc đa dạng, 
  7. phân bố rải rác ở khắp nơi. Việc quản lý tập trung, có hiệu quả đất nước trên  một không gian rộng như thế là rất khó và không thể thực hiện đượcvì vậy cần  chia đất nước thành các vùng miền, các đơn vị hành chính để quản lý. ­ Thứ hai các yếu tố phát triển có sự phân dị lớn theo các vùng lanhx thổ về tự  nhiên, kinh tế, xã hội, môi trường và  lịch sử phát triển. ­ thứ ba, là một bộ phận cấu thành trong khoa học quản lý nhà nước. ­  Thứ tư, Việt nam cũng như bất cứ quốc gia nào đều có phần biên giới chung  với các nước láng giềng. Tác động của mỗi nước láng giềng tới phát triển kinh  tế, xã hội, an ninh quốc phòng của cá vùng lãnh thổ thuộc nước ta tiếp giáp với  họ cũng rất khác nhau. Nhà nước phải chỉ đạo chính quyền địa phương có liên  quan  thực thi những dối sách thích ứng nhằm hạn chế những bất lợi, đem lại  cái lợi cho đất nước nói chung và từng vùng lãnh thổ nói riêng. 5. Nêu nội dung của lý thuyết cụm liên kết ? Vận dụng lý thuyết này ntn ?  Cụm lien kết phát triển là nói về sự liên kết các doanh nghiệp thuộc các ngành  hay lĩnh vực khác nhau ( theo chiều dọc ngành hay theo chiều ngang­ lãnh thổ)  nhằm phát huy sức mạnh tổng hợp của một khu vực lãnh thổ nào đó để sự phát  triển đem và lại hiệu quả cao cho tất cả các chủ thể tham gia cũng như cho địa  bàn và cho xã hội. ­ Cụm liên kết phát triển phải có nhân tố nòng cốt. và sự tham gia tự nguyện  của tất cả các doanh nghiệp trên cơ sở có một quy chế hoạt động chung và có  sự quan tâm chung là gia tăng lợi nhuận. ­ chính quyền địa phương có trách nhiệm giải quyết các vấn đề lien quan về  đất, lao động, kết cấu hạ tầng kỹ thuật…. * ưu điểm: ­ khả năng nâng cao năng suất, năng lực sản xuất và khả năng cạnh tranh tạo ra  giá trị gia tăng lớn hơn cho sản phẩm hàng hóa nhờ nhận được sự hỗ trợ tích  cực về: tài chính, nhân lực, thị trường, khách hang, thong tin, công nghệ, thiết bị,  cở sở hạ tầng…. ­ có những cơ hội cải tiến và đổi mới công nghệ nhanh hơn nhờ tiếp cận những  thong tin về thị trường và những tiến bộ cong nghệ mới. * nhược điểm:  ­ giảm tính tự do của các doanh nghiệp ­ khi lợi ích chia sẻ không đồng đều thì xuất hiện những rạn nứt. Liên hệ thực tế Tại nước ta, vấn đề liên kết trong sản xuất công nghiệp, liên kết giữa các địa  phương trong một vùng, miền cũng đã được đặt ra trong thời gian qua. Song trên  thực tế, ở Việt Nam  mới chỉ hinh thành các khu công nghiệp, các cụm công  nghiệp, khu chế xuất…  phát triển quy hoạch công nghiệp chủ yếu quan tâm tới 
  8. vấn đề mặt bằng, còn vấn đề phát triển cụm liên kết ngành trong một khu công  nghiệp, khu chế xuất rất hạn chế. Các hoạt động liên quan đến liên kết, tích tụ  công nghiệp, phân đoạn sản xuất, chuỗi giá trị... còn ít được quan tâm. Bên cạnh  đó, nước ta chưa có chiến lược, chính sách hữu hiệu giúp hình thành và phát  triển các cụm liên kết ngành để nâng cao năng lực cạnh tranh bền vững cho nền  kinh tế. Hệ lụy của thực trạng này là năng lực tham gia chuỗi giá trị toàn cầu  của các nhóm hàng công nghiệp chủ lực còn thấp. Trong khi đó, xu hướng mua  hàng của các nhà nhập khẩu lớn trên thế giới trong nhiều ngành hàng lại muốn  mua sản phẩm của những doanh nghiệp có thể sản xuất trọn gói. 6. Nêu nội dung của lý thuyết Phát triển vành đai nông nghiệp tring phạm  vi ảnh hưởng của thành phố ? Vận dựng lý thuyết này ntn ? Mô hình phát triển theo vành đai nông nghiệp của Thunen nhằm sử  dụng hiệu   quả  đất nông nghiệp của nông dân, coi địa tô chênh lệch là một nhân tố  quan   trọng dẫn đến sự phân chia lãnh thổ sản xuất nông nghiệp. Mô hình này coi các  thành phố, trung tâm có sức hút với các hoạt động nông nghiệp xung quanh. Tính   toán khoảng cách phân bổ  của các sản phẩm nông nghiệp với trung tâm theo   một tỷ lệ nhất định nhằm tối ưu hóa lợi nhuận. Theo đó ông xây dựng các vành  đai sản xuất nông nghiệp xung quanh đô thị trung tâm từ nhân ra bao gồm: vành   đai thực phẩm; vành đai lương thực thực phẩm; vành đai cây ăn quả, lương   thực; vành đai lương thực chăn nuôi; vành đai lâm nghiệp. Các vành đai nông  nghiệp không tròn đều, có ranh giới  ước lệ  phụ  thuộc nhiều vào điều kiện tự  nhiên.  Vận dụng lý thuyết Trong đề xuất quy hoạch mở rộng Hà Nội của  Sở Quy hoạch ­ Đô thị: Thủ đô  Hà Nội sẽ là "cốt lõi" của đô thị trung tâm. Xung quanh đó, trong một cự ly thích  hợp, các đô thị mang chức năng đối trọng hoặc vệ tinh hỗ trợ cho đô thị trung  tâm sẽ hình thành. Các đô thị đối trọng và vệ tinh này sẽ được xác định trong phạm vi từ 30 ­  50km. Giữa "đô thị hạt nhân" và các "đô thị xung quanh" sẽ hình thành những  khoảng "đệm" là vùng xanh sinh thái, tạo nên một vành đai xanh quanh Đô thị  trung tâm. Vành đai xanh này được đề xuất trồng rau, hoa, cây cảnh, phát triển vùng sinh  thái, vùng canh tác nông nghiệp hoặc một số làng xóm, nhà vườn (mật độ xây  dựng thấp) gắn kết với hệ thống di tích lịch sử, văn hoá, thắng cảnh... Từ vành  đai xanh sẽ có các nêm cây xanh toả sâu vào Thành phố trung tâm. Không gian phát triển của vùng Thủ đô Hà Nội được định hướng theo hướng  Đông ­ Đông Bắc, là trục hành lang công nghiệp và đô thị dọc đường quốc lộ 18,  quốc lộ 5 hướng ra các cảng biển.
  9. Phía tây vùng này sẽ dành để phát triển các khu du lịch, nghỉ dưỡng, đào tạo,  nghiên cứu công nghệ cao ­ hạn chế phát triển công nghiệp để khai thác tiềm  năng và thế mạnh vốn có. Đây là nơi có địa hình tự nhiên và cảnh quan đẹp, lại  có nhiều di tích lịch sử có giá trị, đồng thời là vùng thoát lũ cho Hà Nội.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2