ố ế ệ ụ Chính sách m c tiêu l m phát kinh nghi m qu c t
ữ ệ ạ ợ và nh ng g i ý cho Vi t Nam
ễ ế ươ ế PGS., TS. Nguy n Văn Ti n Vũ Hoàng Ph ng Qu
ố ở ở ệ Vi
ị ầ ủ
ạ ừ ưở ư ừ ứ ạ ư ờ ỳ
ả ự ả
ể ừ ạ
ư ấ ị ố ế ộ
ề ặ
ụ ắ ng đi đúng đ n nh m đ t đ
ả ả ự ấ
ế ể ẽ ề ạ t Nam, l m phát đã và đang tr thành m i quan ườ i ệ ng ch ng nh th i k siêu l m phát đã đi vào quá kh và nhi m ưở ng ẽ ở năm 2004 l m phát đã quay tr ưở ề ữ ả i và có nh ng tác đ ng nh t đ nh, gây nh h ng không t t đ n n n ị ạ ấ c nhà. V n đ đ t ra cho các nhà ho ch đ nh chính sách là làm ằ ộ ướ ạ ượ c c hai m c đích, c m t h ữ ả ừ ạ ượ c “chú ng a b t kham” l m phát v a đ m b o nh ng ư đang chuy n mình m nh m nh
ạ ờ Trong th i gian qua tâm hàng đ u c a các nhà ho ch đ nh chính sách cũng nh t ng ng dân. T ỉ ụ ủ v c a chúng ta ngày hôm nay ch còn là làm sao đ m b o s tăng tr ạ nhanh chóng và m nh m . Nh ng k t ạ l ế ướ n kinh t ượ sao tìm đ ố ừ v a “nh t” đ ắ ữ ế ướ c ti n v ng ch c cho n n kinh t b ệ t Nam. Vi
ả ở
ể ạ ế ấ cũng là x u, là b t l c t
ề ệ ự ể ươ ng chính sách ti n t
ự ễ ể ở ữ ả
ấ ợ ờ Tuy nhiên, l m phát không ph i đâu và bao gi i ộ ướ ở ứ ượ ỷ ệ ạ m c l m phát c nào đó có th duy trì đ hoàn toàn. N u m t n l ợ ạ ở ư ạ ố ộ ườ ả ợ ừ i tr thành m t nhân t ng nh l m phát l v a ph i h p lý thì d i có l ề ệ ướ ậ ế ự ng hi n nay càng có nhi u Ngân . Vì v y, xu h cho s phát tri n kinh t ế Ư ể ị ế ớ ướ i quy t đ nh chuy n hàng Trung ng (NHT ) các n c trên th gi ạ ụ ệ ượ ướ ng hoá m c tiêu l m h (CSTT) sang th c hi n l ị ơ ở ổ ặ ề phát. Nói cách khác chính là đ t n n móng cho CSTT trên c s “ n đ nh ố ữ ấ giá c ”, và th c ti n đã cho th y nh ng thành công đáng k nh ng qu c gia này.
ữ ứ ệ ậ ắ ơ
ượ ạ ề ộ ướ ể ụ c nh ng nh n th c đúng đ n và toàn di n h n v chính sách m c ở ợ ng g i m
ệ ặ ớ Có đ tiêu l m phát (The Inflation Targeting Policy) có th là m t h ệ cho bài toán đang đ t ra v i Vi t Nam hi n nay.
ề ơ ả ề ữ ụ ấ ạ I Nh ng v n đ c b n v chính sách m c tiêu l m phát
ư ủ ề ỗ ố ố t, m t CSTT truy n th ng c a m i qu c gia đ
ườ ụ
ế ộ ể ạ ượ ng đ đ t đ ả tăng tr ệ c sau khi tr ả ự ỷ ệ ạ l ự ng có đ ỷ ệ l đi t
ả ừ ả ứ ị ố ộ ủ ưở ồ ề ả ượ ặ c đ t Nh chúng ta đã bi ệ ạ c 4 m c tiêu chính: T o ra công ăn vi c làm ra thông th ủ ấ ộ cho xã h i hay làm gi m áp l c th t nghi p; Đ m b o s tăng lên c a ổ ượ ự GDP th c (t l m phát); n ị đ nh giá tr đ i n i c a đ ng ti n hay đ m b o s c mua hàng hoá trong
ị ố ề ổ ị ị ạ ủ ồ ; n đ nh giá tr đ i ngo i c a đ ng ti n hay là n đ nh t ỷ
ướ ủ ộ ệ ổ n c c a n i t giá.
ể ấ
ụ ưở ố ấ ệ ng cao th
ườ ữ ẫ ắ
ữ ả ặ M c dù các m c tiêu này không ph i không có nh ng đi m th ng nh t, ví ớ ỷ ệ ấ ư ụ ư th t nghi p th p... nh ng d nh tăng tr l ng đi kèm v i t ạ ộ ạ ớ nói chung thì chúng có nh ng mâu thu n n i t i v i nhau trong ng n h n nh : ư
ế ố
ổ ề ề
ự ế ể ẩ
ỉ ấ ờ ứ
ế ả ấ ố ệ Các cú s c làm t ng cung gi m xu ng khi n th t nghi p gia tăng, ứ ầ ớ ượ ả Ư ộ ằ NHT bu c ph i đi u ch nh l ng cung ti n cho cân b ng v i m c c u ả ề ầ ư ạ ố t o công ăn đ cho lãi su t gi m xu ng và thúc đ y đ u t ti n th c t ủ ả ệ ư ệ vi c làm, nh ng đ ng th i vi c đó cũng làm cho m c giá c chung c a ề n n kinh t ồ tăng lên.
ị ố ộ ủ l
ế ắ
ồ ề ầ ủ ề ưở ệ ẽ ấ ả ấ ệ ổ ướ ng tăng và tăng tr ng kinh t
ị ề ả ồ ỷ ệ ạ ằ ổ Gi m t l m phát nh m n đ nh giá tr đ i n i c a đ ng ti n đ ng ế ặ ộ ớ tăng nghĩa v i m t CSTT th t ch t khi n cho lãi su t trong n n kinh t ế ấ ầ ư ệ ượ lên, hi n t xu t hi n làm t ng c u c a n n kinh t ng thoái lui đ u t ế ị ố b gi m xu ng. Th t nghi p s có xu h kìm hãm.
ố ệ ủ ệ ữ
ậ ế ụ ộ ế Ư ằ
ụ ạ ộ ộ
ắ ạ ể ậ
ẹ ụ ờ ẽ ế ấ
ề ặ ụ ụ ậ ọ ộ c ch n làm m c tiêu chính cho CSTT? vì sao? nó có tác đ ng th
ế ố ủ ề ượ ế ế Qua vi c xem xét các m c tiêu c a CSTT và các m i quan h gi a chúng ể ạ ọ ư đ a chúng ta đ n m t k t lu n quan tr ng r ng: NHT không th đ t ượ ấ ả ả ự t c các m c tiêu cùng m t lúc trong ng n h n, mà bu c ph i l a đ c t ụ ộ ọ ch n m t m c tiêu chính đ t p trung trong khi t m th i coi nh các m c tiêu khác. V y v n đ đ t ra cho chúng ta ti p theo s là “m c tiêu nào ế nên đ nào đ n các bi n s c a n n kinh t ?”
ướ ụ c đây, th ng có 2 xu h
ộ ế ưở ụ ề ườ ng kinh t
ặ ộ ệ ờ
ổ ả ề ế ề ạ ậ
ưở ụ ế ẽ
ế ẫ ế ụ ậ ả ứ ủ ề
ơ ố ạ ế ụ ề ố ậ ướ ng chính cho CSTT: t p trung vào m c tiêu Tr ho c cùng m t lúc theo đu i nhi u m c tiêu khác tăng tr ự ể nhau. Tuy nhiên, sau m t th i gian ki m nghi m c v lý thuy t l n th c ằ ị ế , các nhà ho ch đ nh chính sách đ u nh n ra r ng n u ti p t c t p trung t ị ố ả ng thì k t qu là qu c gia đó s ph i h ng ch u vào m c tiêu tăng tr ế ố ự ữ nh ng c n s c l m phát trong khi nh ng bi n s th c khác c a n n kinh ế t ữ ư không ti p t c tăng lên nh mong mu n. Đi u này là vì:
ưở ả ạ ế ề ng lên n n kinh t
ề ờ ng không chính xác v m t th i gian và đôi khi đ y n n kinh t mang tính dài h n” nghĩa là ế ẩ
ứ ấ ưở nh h ạ ự ặ ệ ấ Th nh t, “CSTT nh h ả vào tr ng thái tiêu c c đ c bi ề ặ t là khi nó không rõ ràng và nh t quán.
ứ
ấ ỷ ệ ộ ườ ưở ạ l m phát cao l y t
ạ tăng tr ườ ỉ
l ấ ể ổ ấ ỷ ệ ấ l
ạ ệ ữ ỷ ệ ạ l m phát cao đ đ i l y t ưở ả
ờ ợ ươ i nhu n và ti n l
ầ ư ậ
ạ b gi
ứ ế ụ ưở ạ ề
ườ ủ ườ ẳ Th hai, “đ ng cong Philip trong dài h n là m t đ ng th ng” nghĩa là ự ổ ỷ ệ ạ s đánh đ i t l ng cao trong dài h n là ắ ộ không có. Trong ng n h n chúng ta th y, đ ng cong Philip đã ch ra m t ố ấ ệ m i quan h gi a t l th t nghi p th p và ỷ ệ ộ ng cao. Đó là vì khi giá c tăng lên, các công ty và h gia tăng tr t l ậ ề ươ ọ ẽ ằ ng ng lai nh l đình tin r ng h s giàu lên trong t ư ủ ọ ẽ cũng nh tiêu dùng c a danh nghĩa tăng lên, do v y h s tăng đ u t ạ ượ ư ế ị ớ ạ ng kinh t mình. Nh ng trong dài h n tăng tr c i h n (khi đ t đ ẫ ả ượ ng ti m năng) trong khi l m phát v n c ti p t c tăng lên do s n l ự ữ nh ng d tính c a ng i dân.
ạ ề
ư ờ ằ ị ế ị
ậ
ướ ộ đã đ
ể ờ ớ ị c xác đ nh tr ủ
ế . Tuy nhiên, khu v c t
ự ộ
ẩ ế ị ọ ọ ẽ ộ
ố
ể ừ ượ ườ
ưở ở ộ ệ ứ Th ba, “đ l ch th i gian”, đi u này nghĩa là các nhà ho ch đ nh chính ườ ng cho r ng các cá nhân và công ty đ a ra các quy t đ nh tiêu sách thì th ố ớ ọ ầ ư trùng v i th i đi m mà h công b CSTT, và vì v y v i dùng hay đ u t ọ ự ữ ệ ỉ ầ ượ ố c ch c n h th c hi n m t CSTT nh ng nhân t ẽ ở ộ ự ư ớ ự ơ nhân s giúp thúc đ y tăng m r ng h n so v i d tính c a khu v c t ư ườ ự ư ưở ng đ a ra các quy t đ nh nhân th ng kinh t tr ướ ủ ọ ề ủ ậ ự c c a h v CSTT, và m t khi h nh n c a mình d a trên các d tính tr ủ ạ ủ ơ ở ộ ị ấ th y đ ng c m r ng c a các nhà ho ch đ nh chính sách thì h s ch ạ ả ế ề ươ ả ộ ng. K t qu là, cu i cùng thì các nhà ho ch đ ng tăng giá c và ti n l ộ ẽ ị đ nh chính sách s không th l a đ i lao đ ng và các công ty, và c ng ế ẫ ấ ạ ạ không tăng tr CSTT tr nên th t b i, l m phát v n tăng mà kinh t ng.
ằ ạ ữ
ơ ộ ạ ụ ẽ ả ế ế ậ ạ
ị ổ ế ể
ạ ộ
ể ế ậ
ự ộ ố ơ ủ ẻ ổ ấ ữ ư
ườ ế ệ ộ
ữ ề
ấ ể ả ờ ệ
ượ ự ị ị trên khi n cho các nhà ho ch đ nh chính sách nh n ra r ng đã Nh ng lý l ế ữ đ n lúc ph i tìm ki m m t m c tiêu mang tính dài h n h n, t o ra nh ng ộ ự ề ề ti n đ kinh t vĩ mô n đ nh cho s phát tri n lâu dài. Cùng lúc đó, m t ấ ề ấ ễ ữ ậ đi u r t d dàng nh n ra là l m phát luôn có nh ng tác đ ng tiêu c c nh t ề ế ị . T t nhiên cũng không th ph nh n m t s tác đ nh đ n n n kinh t ự ạ ự ộ ộ đ ng tích c c nh ng nh ng tác đ ng tiêu c c có v n i lên rõ h n: t o ệ ị ự ấ ổ xã h i, phát tín hi u sai l ch ng kinh t nên s b t n đ nh trong môi tr ớ ự ứ ầ ư quá m c vào khu v c tài chính, và gây ra các chi phí l n kích thích đ u t ậ ơ ộ ủ (chính là chi phí c h i c a nh ng kho n ti n không có lãi su t)... Vì v y ố ố ớ ấ ỳ ạ đ i v i b t k qu c gia nào, trong th i gian nào thì vi c ki m soát l m ả ổ ể ữ phát đ gi giá c n đ nh cũng luôn thu hút đ c s quan tâm chú ý.
ị ơ ổ ạ
ả Ư ể ạ ả ặ ạ
ể ế
ỉ ố ư
ệ ố ề ạ t
ộ
ể ệ ầ ư ế ả
ủ c khi mà s bi n đ ng c a giá c (th hi n qua t ng đ n các quy t đ nh đ u t ị ườ ệ ả ạ i không đ n gi n là vi c ki m soát l m phát. Tuy nhiên n đ nh giá c l ẫ ệ ẹ Theo nghĩa h p đó là vi c NHT ngăn ch n c tình tr ng l m phát l n ủ ề (vì thông qua kênh tài chính và các kênh khác, thi u phát c a n n kinh t ả ộ ớ v i cùng m t ch s tuy t đ i v l m phát hay gi m phát nh nhau, thì chi ơ ừ ạ ớ ế ừ ả ố ớ ề l m phát). Trong khi gi m phát còn l n h n t phí đ i v i n n kinh t ổ ả ị ơ ị ườ ơ ộ ể ng h n) thì n đ nh giá c đó hi u theo nghĩa r ng h n (mang tính th tr ỷ ệ ạ ả ự ế ạ ượ l m phát) đ t đ l ưở ủ không gây nh h hay tiêu dùng c a các ủ ể công ty hay ch th khác trên th tr ế ị ng.
ấ ữ ở ứ ổ ả ượ ể m c n đ nh thì nó có th giúp h n ch
c gi ự ủ ả ạ ạ ả
T t nhiên khi giá c đ ưở ả các nh h ị ổ ế ị ẫ ng tiêu c c c a c l m phát l n thi u phát, nh ng b n thân ả ữ ư n đ nh giá c cũng mang trong mình nh ng ích l ư ể ợ i riêng nh :
ứ ố
ự ở ự ế
ế ị ễ
ị
ế ớ ấ ủ ề ậ ố ề ổ ạ ợ i l i nhu n t
ả ươ ổ ị Cho phép s thay đ i trong m c giá c t ng đ i khi nó không còn b ả ộ ả ưở ứ nh h ng b i s dao đ ng trong m c giá c chúng, vì th các quy t đ nh ộ ẽ ẫ ầ ư ượ ư đ u t hay tiêu dùng s v n đ c đ a ra m t cách chính xác và d dàng. ự ả ướ ồ ự ẫ ng d n các ngu n l c tìm đ n v i khu v c Nghĩa là n đ nh giá c h ả ờ mang l t, và nh đó tăng ti m năng s n xu t c a n n kinh .ế t
ầ ư ề ằ ả ổ
đ u tin t ầ ể
ữ ề
t giá c a đ ng ti n và r i ro khi n m gi ầ ạ ừ ấ
ắ ắ ả ơ ố ẽ ạ ộ ỏ ế ệ
ứ ị ưở ế ấ ả ng r ng m c giá c là n đ nh t c các nhà đ u t N u t ắ ạ ứ ọ ẽ ươ ng lai, h s không yêu c u có “m c phí bù l m phát” đ bù đ p trong t ự ượ ả ủ ủ ồ các tài s n tài chính cho s tr ạ ằ ự dài h n. B ng cách lo i tr ph n chi phí bù đ p này ra kh i lãi su t th c ượ ị ườ ế c ng v n s ho t đ ng có hi u qu h n và khuy n khích đ , th tr t ề nhi u đ u t ầ ư .
ị
ả ổ ớ ự ả ả ấ ỏ
ẽ ồ ự ủ ạ ủ ể ặ ầ ế ệ Vi c giá c n đ nh cũng s khi n các công ty và cá nhân không c n ằ thi t ph i rút b t các ngu n l c c a mình ra kh i khu v c s n xu t nh m ự t ế phòng tránh các r i ro do l m phát ho c thi u phát.
ể ự ằ
ự ổ ệ ườ ự ả ữ ộ ể
ưở ạ ng đ n thu và an toàn xã h i, cũng nh
ộ ề ự ả ậ ộ ộ ị S n đ nh giá c giúp tăng c ng đáng k s công b ng xã h i thông ạ ừ qua vi c lo i tr nh ng chi phí th c phát sinh khi l m phát hay thi u phát ư ế ự làm tăng s méo mó nh h gi m s phân ph i l ế ả ố ạ ủ ả i c a c i và thu nh p m t cách đ c quy n.
ị ổ ả ằ ấ
ả ố ỷ ệ ấ ệ ự b n v ng và t ạ ế ề ữ ng kinh t ụ ể ạ ượ nhiên” thì cái khó l
ưở ệ ượ ể
ể ạ ượ ể ừ ự
th t nghi p t ụ c m c tiêu đó. Đ tránh đ ng gây áp l c l m phát có th phát sinh t ế ượ ự Ư ờ ượ
ố ụ ủ ơ ả Sau khi đã nh t trí r ng “ n đ nh giá c ph i là m c tiêu c b n c a ơ ở ể ộ ụ c m c tiêu CSTT trong dài h n, là c s đ m t qu c gia có th đ t đ ạ tăng tr i l ấ c xu xu t hi n là làm sao có th đ t đ ự ạ ề ờ ấ ướ s không nh t quán v th i h ườ ư ộ ộ c d a vào m t “chi c neo” có vai trò nh m t c t gian, CSTT th ng đ ổ ạ ượ ầ c phép theo đu i m c c n đ t đ ưở m c tiêu tăng tr ộ ộ c, và nh đó bu c NHT không đ ạ ữ ắ ng trong ng n h n n a.
ế ử ụ ế ớ
c s d ng trên th gi ỗ l ề ệ ng ti n t ”, “t ề ỷ giá” và “t
ạ ể ư ế ổ
ị ệ ố
ạ
ệ ề ố
ọ ố ộ ề ể ạ ượ ố
ấ ủ ụ ụ ồ
ữ t nh t đ neo gi
ố ứ ạ ổ ị ụ ọ ư ượ i nh : ề ỷ ệ ạ l m phát”. M i chi c neo đ u có ư ộ ế c đi m riêng nh ng chi c neo l m phát n i lên nh m t ậ ị ả t nh t v i n đ nh giá c . Vì v y ng có m i quan h t ự ướ thành xu h ng l a i. Nghĩa là ngày càng ộ c m c tiêu cu i cùng là có m t ươ ng lai thì m c tiêu duy nh t c a CSTT ấ ể ế ạ giá ợ ạ ượ c m c l m phát m c tiêu h p
ế Cho đ n nay, đã có nhi u chi c neo đ ố ượ “kh i l ữ ư ượ nh ng u nh ấ ớ ổ ố ượ ỉ ch tiêu đ nh l ở ụ chính sách m c tiêu l m phát (CSMTLP) đang tr ế ớ ch n s m t hi n nay cho nhi u qu c gia trên th gi ậ ừ ố có nhi u qu c gia th a nh n: “Đ đ t đ ề ị ế ph n th nh trong t n n kinh t ả ị ả ph i là n đ nh giá c trong dài h n, và chi c neo t ằ ả ổ c n đ nh chính là b ng m i cách đ t đ lý”.
ả ấ ề ế ệ ừ ơ ự ề
ư ượ ự ứ ấ
ư ơ ả
ụ ạ ượ ề Ư ượ ượ c l ụ c m c tiêu tăng tr
ằ ấ ạ ứ ạ đ n gi n đ n ph c t p, d a trên nhi u khía c nh R t nhi u khái ni m t c đ a ra, nh ng t u chung các nghiên c u đ u nh t trí khác nhau đ ộ “CSMTLP là m t khung c b n cho CSTT mà trong đó NHT công khai ạ ỉ ố ạ ng hoá) và công b ch s l m phát trong dài h n (m c tiêu đã đ ưở cam k t s duy trì m c tiêu này đ nh m đ t đ ng ỷ ệ ấ kinh t ố ế ẽ ị ế ổ n đ nh và t ể ệ th t nghi p th p”. ụ l
ả ế
ớ ả ủ ệ
ớ ượ ả ả c h t ph i đ m b o đ ộ ự ạ ộ ọ
ả ượ ụ ờ ợ
ợ ầ ấ ờ
ề ị
ủ ệ ấ l m phát th p, n n kinh t ớ ỷ ệ ấ l
ả ạ ế ộ
ơ ở ượ ả ướ ể ộ ể c “tính đ c Đ CSMTLP có th thành công tr ơ ể ả Ư ừ ậ đó m i có th đ m b o th c hi n m t “CSTT đ n l p c a NHT ” t ạ ạ ụ m c tiêu” v i “tính công khai minh b ch” trong m i ho t đ ng. Bên c nh ự ớ ừ c khung th i gian h p lý phù h p v i t ng m c tiêu đó ph i xây d ng đ ậ ượ ượ ng hoá. Và t c l t nhiên vì trong th i gian đ u khi t p trung vào đã đ ộ ộ ỷ ệ ạ ệ ả ứ ế ẽ l s ph i h ng ch u m t vi c duy trì m t t ả ệ ế ờ trì tr , vì th t nghi p tăng cao và kinh t th i gian kh ng ho ng v i t ấ ị ứ ộ ố ế ủ ộ ự ậ v y n i l c kinh t c a qu c gia đó ph i đ t đ n m t m c đ nh t đ nh ượ ể ạ đ t o ra c s v t qua đ ờ c kho ng th i gian này.
ệ ể ệ ộ ậ ủ
ị Ư ượ Ư ượ ư ế c th hi n thông qua vi c xác đ nh rõ c ch ế ị
ụ ể ự ư
ủ ạ ệ ử ụ ệ ố
ặ ố c nh đã đ t ra.
ượ
ệ ợ
ứ ạ ự ự ạ
ế ố ơ ế ị Tính đ c l p c a NHT đ ề ho ch đ nh CSTT là nh th nào, NHT có đ c toàn quy n quy t đ nh vi c s d ng các công c đ th c thi CSTT hay không cũng nh nêu rõ ườ Ư ng trách nhi m c a NHT nói chung và Th ng đ c nói riêng trong tr ợ ư ạ ượ ụ h p m c tiêu không đ t đ ụ ề ộ ấ ọ M t v n đ khác cũng quan tr ng không kém là l ng hoá m c tiêu hay ộ ề ấ ứ ạ ặ đ t ra m c l m phát h p lý. V n đ là li u m c l m phát nên là m t con ộ ở ứ ị ế ố s hay là m t khung giá tr bi n thiên? và có th c s l m phát m c 0% ề là t t cho n n kinh t ?
ở ả ự l
ố ư ể
ữ ượ ủ ả ớ ư ậ ườ c c a giá c (xu h
ự ầ ư ổ ng tăng giá do s đ u t ầ ẫ
ứ ạ ố ớ ề ể ể ể ề ẩ ệ ơ ỷ ệ ạ Th c ra thì không ph i nh v y b i vì trong t l m phát luôn luôn bao ữ ồ ấ ế g m nh ng sai s do đo l ng cũng nh nh ng xu th tăng có th ch p ậ ấ ướ nh n đ đ i m i làm ch t ế ượ ổ ặ ự ng hàng hoá tăng lên ho c s thay đ i trong nhu c u tiêu dùng d n đ n l ậ ỏ ổ hàng hoá tính CPI). Vì v y có th hi u là m c l m phát 0% thay đ i gi ế ơ ươ ạ ươ ng v i vi c ti m n nguy c thi u phát đ i v i n n kinh t i t . ng đ l
ộ ng kinh t
ề ợ ừ ứ ạ ỉ ỉ ố ạ ộ ị ữ ạ c t ng h p t
ệ ượ ồ ố ệ ộ ề ợ
ề
ườ ế ậ ng xuyên c a n n kinh t
ề ặ
ộ ề ậ ộ ỳ
ậ ố ờ ỳ ấ ị ơ ừ ế ơ ph c t p, ch s l m phát H n n a l m phát là m t hi n t ượ ổ ệ nhi u ngu n s li u, nên vi c ch dùng m t giá tr duy đ ấ ể ề ạ nh t đ đánh giá l m phát là m t đi u không h p lý. Và đi u đó cũng ạ Ư ấ ế ể ố khi n cho NHT m t đi tính linh ho t trong đi u hành CSTT đ đ i phó ủ ề ế ầ ộ ế ạ ớ . Vì v y, h u h t các i v i các bi n đ ng th l ự ụ ấ ệ ố qu c gia đã th c hi n CSMTLP đ u nh t trí đ t m c tiêu là m t khung ệ ướ ớ ị i l n h n 0% còn c n trên thì tu thu c vào đi u ki n giá tr có c n d ủ ừ c a t ng qu c gia trong t ng th i k nh t đ nh.
ộ ố ướ ủ ế ớ II So sánh CSMTLP c a m t s n c trên th gi i
ộ ơ ụ ượ ể ừ ế ế
ố ề ể c bi ố khi CSMTLP đ ữ
ữ ư ụ ế ơ ở ủ ỗ
ữ ầ ắ ươ
ế ứ ơ ả ươ ứ
ữ ầ ả
ấ t đ n, đã có r t H n m t ch c năm qua k t ự nhi u qu c gia áp d ng nó. Tuy có nh ng đi m gi ng nhau vì cùng d a ướ ạ c l trên nh ng lý thuy t c s nh ng CSMTLP c a m i n i mang ể ư ở ở ồ ng đ ng cũng nh c s so nh ng m u s c khác nhau. Đ có cái nhìn t ề ướ ả ướ ủ ể i sánh v CSMTLP c a các n c này, chúng ta có th nhìn vào b ng d ớ ề ộ ố ấ ớ đây v i nh ng tiêu chí h t s c c b n t ng ng v i m t s v n đ đã ở ặ đ t ra ph n trên. (Xem b ng 1). ả B ng 1 Quốc gia
New Zealand
Canada
EU
Thời điểm áp dụng CSMTLP
4/1990
26/2/1991
1/1/1999
Chỉ số lạm phát mục tiêu hiện nay 0% - 3%
1% - 3%
nhỏ hơn và gần 2%
Tính độc lập của NHTƯ
Tương đối
Tuyệt đối
Đối tượng của học thuyết “trách nhiệm tay đôi”
ECB
Cơ quan công bố lạm phát mục tiêu
Sự thoả thuận giữa BTC và chính phủ
BTC và NHTƯ phối hợp công bố
Công cụ đo lường lạm phát
CPI
CPI
HICP
Chỉ số lạm phát cơ bản
CPI loại trừ tác động của lãi suất
CPI loại trừ tác động giá lương thực và năng lượng
HICP loại trừ tác động của thực phẩm chưa chế biến
Công bố báo cáo
Hàng quý từ 3/1990
Nửa năm từ 5/1995
Hàng tháng
Dự báo lạm phát
Có
Không
Không
ể ể
ế ự ụ ộ
ượ ộ
ế ị
ọ ế ậ Ư ộ ấ ạ
ế ị Ư ư ầ
ể ể ờ ờ
ế ớ ự ấ ố ầ ề ờ V th i đi m áp d ng: Có th coi New Zealand là qu c gia đ u tiên áp ứ ụ ướ d ng CSMTLP m t cách tr c ti p vào 4/1990 (vì tr c đó đã có Đ c, ế ư nh ng đ c đánh giá là CSMTLP m t cách gián ti p). Sau đó 1 năm ự ụ NHT Canada cũng quy t đ nh áp d ng CS này vào 26/2/1991, h đã th c ệ ế ứ thi m t CSMTLP r t linh ho t và h t s c thành công cho đ n t n hi n ụ nay. Và g n đây, NHT châu Âu ECB cũng đ a ra quy t đ nh áp d ng Ư ớ CSMTLP vào 1/1/1999 ngay th i đi m ra đ i. Đây có th coi là NHT l n nh t trên th gi ọ i đã l a ch n CSMTLP.
ề ụ ừ ỉ ố ạ ắ ầ ự
ụ
ệ ứ ấ ằ ủ ả ư ậ
ự ế ị ớ ổ ị ế ở ứ ạ m c l m phát 1,9% và 2,1% là nh nhau nên đã quy t đ nh m
ế ạ V ch s l m phát m c tiêu: T khi b t đ u th c hi n, New Zealand đã ị ầ ươ ng xác đ nh khung m c tiêu c a mình là 0% 2% và coi m c 1% là g n t ể ươ ng v i n đ nh giá c . Nh ng sau đó nh n th y r ng s phát tri n đ ở ư kinh t ộ r ng khung l m phát lên 0% 3% cho đ n nay.
ủ
ộ
ạ ạ ị ở
ủ ạ ớ ị
ẻ ấ ạ ư i m t đi m nh ng th c ch t l ộ ừ ầ đ u 2% (t ể ệ ự ộ ươ ng đ ề ệ ợ
c cho là h p lý nh ng đ phù h p v i đi u ki n kinh t ế ươ ớ ệ ư ấ ấ
ượ ớ ắ ầ Ư ự ặ ọ ị
ấ ặ ợ ạ ế ị ồ ế ế ả ộ ờ ể Ư ủ ư Trong khi đó, đi m đáng chú ý c a Canada là vi c có v nh NHT c a ố ụ ộ ể ọ h đã công b m c tiêu t i là m t khung ọ giá tr b i vì h nh n m nh vào biên đ dao đ ng c a l m phát xung ộ ng v i biên đ 1% quanh giá tr này. M c dù ngay t ế Canada 3%) đ ệ trì tr ...), lúc m i b t đ u (l m phát r t cao, th t nghi p gia tăng, kinh t ụ NHT không quy t đ nh l a ch n giá tr này ngay mà đ t m c tiêu là 3% ầ (biên đ 2% 4%) r i sau đó gi m d n theo th i gian (3% cho đ n h t năm
ế ế ế
Ư ế ị ụ ế ế
ự ế ạ ộ ộ ợ ứ đã ch ng t
ế ổ . Có l
ế ế ị ế ụ ẽ ẽ ứ ế
ế 1992, 2.5% cho đ n h t năm 1994, 2% cho 18 tháng ti p theo). Đ n 2/1998, NHT Canada quy t đ nh duy trì m c tiêu 2% đ n h t năm 2001 ỏ ằ r ng đây là m t khung dao đ ng phù h p, t o ra vì th c t ề ự ữ vì th mà vào ngày nh ng thay đ i tích c c cho n n kinh t ế ượ 18/5/2000 m c 2% đã ti p t c đ c quy t đ nh s kéo dài đ n h t năm 2006.
ệ ướ
ệ ớ ợ
ỏ ơ
ầ ẽ ứ ạ ạ ọ ả ố
ế ở ầ ẫ ố ạ ng tăng d n đ n tăng l m phát, l m phát tăng l
ạ ng tăng...). Tuy nhiên, n u xác đ nh
ế ề ạ ừ ậ
ẫ ơ
ộ ả ể ố ứ ổ ọ ị
ụ ố
ỏ ơ ồ ữ ể ẫ ề ọ ượ ồ c khác cũng đ ng nghĩa v i vi c rút ra đ Đi sau các n c nhi u bài h c ộ ộ ố ứ kinh nghi m, ECB công b m c 2% là h p lý và cho m t biên đ dao đông ượ ấ ị ế ằ c n đ nh quá nh h n và g n 2%. H cho r ng n u m c l m phát đ ặ ớ ủ ẽ ự cao, chúng ta s ph i đ i m t v i r i ro là l m phát d tính s tăng theo ề ươ ạ ự hình trôn c (kh i đ u là d tính l m phát tăng làm cho ti n l ng tăng; ạ ề ạ ề ươ i làm cho ti n ti n l ở ứ ị ươ ả ố ấ i ph i đ i m c quá th p thì l l ặ ớ ủ ả ả ứ ế ể , trong đó m c giá c chung gi m m t v i r i ro thi u phát n n kinh t ẫ ẫ ố ụ ố đi sai s ng u nhiên v n xu ng. Do v y, m c tiêu l m phát sau khi tr ể ể ả ạ ph i đ t m c trên 0% m t chút đ tránh nguy c thi u phát v n có th ằ ể ắ ị ượ c coi là n đ nh giá c . ECB đã xác đ nh r ng sai s mà h có th m c đ ớ ệ ể ườ ố ả ng có th là 1,5% nên v i vi c xác ph i trong quá trình th ng kê đo l ầ ơ ạ ừ ả ị t đã lo i tr đ nh m c tiêu nh h n và càng g n 2% càng t c nguy c ợ ướ thi u phát l n bao g m nh ng xu h ng tăng giá h p lý.
ề ủ Ư ộ ậ
ụ ự ạ ị c m c tiêu chính sách) nh ng th c ra l i là tính đ c l p t
ộ
ặ ụ ủ ệ
ư ữ ạ ị
ặ ụ ỉ ằ ệ ộ ự ữ ậ
ự ộ ậ ả ư ộ ạ ụ ệ
ủ ể ớ ự ủ ụ ủ ờ ỏ ồ ị
ệ ủ ạ ộ V tính đ c l p c a NHT : Ho t đ ng c a NHDT New Zealand mang ượ ậ ị tính lu t đ nh cao đ c quy đ nh trong các PTA (Policy Targets Agreement ộ ậ ươ ư ả ướ ng – tho ộ ề ố đ i, đi u này có nghĩa là gì? Nghĩa là m t m t NHDT New Zealand đ c ậ l p trong vi c th c thi CSTT b ng các công c c a nó, nh ng m t khác ạ i không đ c l p trong vi c ho ch đ nh CSTT mà nh ng m c tiêu nó l ạ ả ph i do “S tho thu n gi a B Tài chính và Chính ph ”, NHDT ch ho t ạ ủ ộ đ ng nh m t đ i lý c a Chính ph mà thôi. Vi c đ cho m c tiêu l m ố phát r i kh i khung m c tiêu đã đ nh đ ng nghĩa v i s ra đi c a Th ng ố ươ đ c đ ng nhi m.
ớ Ư ạ ủ
ệ i là đ i t ượ ế ố ợ ố
ạ ư
ụ Ư ộ ộ ưở ề ủ Trong khi đó v i Canada, NHT l nhi m tay đôi”, tuy m c tiêu l m phát đ ự ể ộ B Tài chính và NHT ” nh ng s ki m soát CSTT cu i cùng l ề ặ ướ đ t d ọ ố ượ ng c a “h c thuy t trách ữ ự c công b là “s ph i h p gi a ạ ượ ố c i đ ể ng có th i quy n c a B Tài chính, đi u này có nghĩa là B tr
ộ ố ệ ộ ỉ ị
ệ ả
khi ra đ i trong “Hi p
ự ng s đi kèm v i vi c Th ng đ c ph i xin t ệ ướ ị ậ ệ ố ố ờ ề ữ
ữ ả ạ ị
ẫ ự ạ ượ ế ị ỉ ữ ụ ẫ
ụ ể ằ ả ố ộ bu c Th ng đ c ph i th c hi n m t CSTT c th b ng m t ch th ớ ừ ứ ố ẽ ườ ch c). (th ề ệ ừ Trong khi đó, ngay t c v vi c thành l p liên ộ ậ ậ minh châu Âu” đã có nh ng đi u lu t quy đ nh tính đ c l p tuy t đ i cho ề ụ ECB trong c ho ch đ nh l n th c thi CSTT. Nh ng quy t đ nh v m c ế ứ tiêu l n cách th c làm sao đ t đ c nh ng m c tiêu đó ch do ECB quy t ị đ nh.
ề ụ ướ ườ ử ụ
ổ ế
ấ ươ ượ
ố
ư ằ
ữ ề ử ụ ữ ả ể ệ ướ
ể ắ ộ
ạ ừ ủ
ệ
ỏ ấ ấ ộ ượ ự ủ ạ ng, trong khi ECB lo i tr
ệ ng th c và năng l ế ế ư ự ộ ỉ ấ ả ạ ề c này đ u nh t trí s d ng ch ng l m phát: C 3 n V công c đo l ố ộ ượ ễ ể ặ ở ố c công b m t cách công s CPI b i vì đ c tính ph bi n, d hi u và đ ỉ ố ử ụ ở ệ ỉ ệ ủ ườ vi c ECB s d ng ch s t ch là ng xuyên c a nó, khác bi khai th ươ ư ự ề ả c tính theo ph ng t HICP. V b n ch t, HICP t ng CPI nh ng đ ủ ố ố pháp th ng kê cân đ i gi a các qu c gia thành viên c a EU. Nh ng bên ỉ ố ạ ỉ ơ ả ướ ạ c nh, đó c 3 n c đ u s d ng ch s l m phát c b n vì cho r ng ch ạ ủ ạ ộ ế ố ơ ng bi n đ ng trong dài h n c a l m s này th hi n rõ h n nh ng xu h ạ ạ ừ các tác đ ng mang tính ng n h n và có th nhanh phát vì nó đã lo i tr ấ ấ ộ ư kh i CPI tác đ ng c a lãi su t chóng m t đi nh New Zealand lo i tr ạ ả ấ ủ ặ (đ c bi t là lãi su t c a vi c mua bán nhà đ t b t đ ng s n), Canada lo i ươ ừ ừ ộ tác đ ng c a giá l tr ẩ ủ ế bi n đ ng c a th c ph m ch a qua ch bi n.
ệ ệ
ả ổ ứ ạ ổ ộ ề ậ ủ
ế ủ ủ Ư
ộ ườ ướ ề ấ ữ c này đ u r t chú ý cho ra các báo cáo m t cách th
ố ặ
ử
ộ ầ ữ
ữ ả ề ủ ế . Nh ng báo cáo này đ u th
ộ
ở ử ụ ể ả ồ
ố ạ ộ Ư ơ ể ễ ọ
ạ ề ự ạ
ề ễ ể ả ữ ượ ạ ừ ệ
ề ệ ề
ỉ ố ề ự ườ ể ự ề ự V s công khai minh b ch: Đ th c hi n đi u đó, ngoài vi c th ng ứ ữ ch c các bu i h i th o, nh ng tham lu n c a các quan ch c cao xuyên t ố ố ấ ủ c p c a NHT và Chính ph , nh ng chuy n công tác c a các Th ng đ c, ng xuyên: các n ừ ề ả 3/90, New Zealand phát hành b n “Tuyên b CSTT” đ u đ n hàng quý t ậ ậ ừ 5/95 và các “C p nh t Canada n a năm m t l n cho ra “Báo cáo CSTT” t ề ơ ườ ng xuyên h n đ u báo cáo CSTT” xen gi a. Trong khi đó ECB còn th ủ ể ớ ế ặ đ n hàng tháng đ u cho ra “Báo cáo CSTT” c a mình đ n v i các ch th ế ượ ườ ề trong n n kinh t c c i bi n ng xuyên đ ồ ị ạ ằ sao cho ngày càng tr nên sinh đ ng d hi u b ng hàng lo t các đ th , ằ ơ ề bi u đ , hình nh, s d ng khá nhi u kho ng tr ng... nh m thu hút h n ủ ớ ế ậ và b n đ c có th d dàng ti p c n v i nh ng ho t đ ng c a NHT h n. ỉ ướ ứ c nghiên c u thì ch có New V d báo l m phát: Trong 3 n c đ ủ ự ự ề ữ Zealand là có th c hi n công tác d báo l m phát t nh ng đi u tra c a ỉ ố ộ ầ mình 6 tháng m t l n thông qua ch s MCI (Monetary Conditions Index ố ứ ệ Ch s đi u ki n ti n t ) còn Canada và ECB đ u không công b m c ạ l m phát d tính.
ộ ố ọ ệ III M t s bài h c kinh nghi m
ủ ướ ể ợ c này có th g i ý cho chúng ta
ệ ộ ố ấ ứ Vi c nghiên c u CSMTLP c a các n ề m t s v n đ :
ộ ọ ộ ả ự ờ ỳ ề
ề ơ ở ạ ủ
ề ụ ị
ủ ề ả ư ạ ự ể
ể ự ố ệ ữ ể ấ
ụ ộ ụ ầ ứ ề ế ố ộ ở
ạ ượ ả ằ ề ẽ ế ấ ọ
ế M t là, “L a ch n CSMTLP ph i trên c s sau m t th i k ki m ch ẽ ạ l m phát thành công”. Đi u này s giúp t o ra ni m tin c a công chúng Ư ệ vào kh năng c a NHT trong vi c th c thi các m c tiêu mình đã đ nh ra ề ở ở ệ ệ ề ạ cũng nh t o ti n đ c s cho vi c ki m soát l m phát v sau. Còn vi c ụ ệ ủ ừ ộ ả sau bao nhiêu năm thì ph i ph thu c vào đi u ki n c a t ng qu c gia c ủ có th th c hi n thành th , khi th y mình đã h i t đ y đ nh ng y u t ố công CSMTLP thì chính th c công b . B i vì m t khi đã công khai công ớ ố b thì ph i b ng m i cách đ t đ c, n u không s gây m t ni m tin v i công chúng.
ơ ả ỉ ố ạ
ượ ể
ạ ế ồ ỉ ố ả ữ i bao g m c nh ng y u t
ư ả ế ạ ể ấ
ơ ả ủ ỉ ố Ư ớ ể ả ộ
ướ ạ ạ ơ ử ụ ỉ ố ặ Hai là, “Ch s CPI và ch s l m phát c b n – song song s d ng”. M c ể ộ ề ư ở ư trên ch s CPI có nhi u u đi m nh ng m t nh dù nh đã nói c đi m ắ ộ ế ố ớ khi n giá c bi n đ ng trong ng n l n là nó l Ư ề ạ h n mà có th nhanh chóng m t đi sau đó nên bên c nh đó các NHT đ u ể ệ ằ ỉ ố ạ ử ụ s d ng thêm ch s l m phát c b n vì cho r ng ch s này m i th hi n ậ ế ấ ả b n ch t xu h ng bi n đ ng c a giá c và giúp NHT có th nhìn nh n ề v tình tr ng l m phát chính xác h n.
ạ ả
ở ế ộ
ộ ấ ổ ừ ế ả ứ ữ
ế ạ ị ủ ề t ph i cho NHT nh ng s linh ho t nh t đ nh đ h có th
ả ự ệ ế ạ
ể ệ ề ề Ba là, “CSMTLP ph i có tính linh ho t cao”. Đây là m t v n đ quan ườ ế ố ọ tr ng, b i vì các bi n c kinh t , chính tr , xã h i bi n đ i không l ng, ờ ỳ ấ ế ế ẫ vào t ng th i k , r t d n đ n nh ng ph n ng khác nhau c a n n kinh t ể ả ể ọ ấ ị ầ c n thi ả ứ ph n ng l i các bi n đ ng này m t cách có hi u qu . S linh ho t này ể ượ có th đ ự Ư ữ ộ ạ ộ ặ c th hi n trên nhi u m t:
ộ ụ ộ
ượ ặ ố ụ ể c đ t trong m t khung giá tr h n là m t con s c th . ờ ả tăng ho c gi m theo th i c đ t ra m t cách t ị ơ ừ ừ t
ặ ề ể
ỗ ờ ố
ng đ i dài, trong th i gian đó, ạ ụ ể ấ ậ ự ệ ờ ờ ộ ượ ặ M c tiêu đ ộ ụ Khung m c tiêu đ ế ố . gian đ tránh gây s c cho n n kinh t ệ ươ ự M i m c tiêu có th i gian th c hi n t ụ ỏ ẫ v n có th ch p nh n s l ch ra kh i m c tiêu m t cách t m th i.
ố ắ ạ ề ự
ệ ủ ụ
ớ ủ ể ở
ớ
ể ề ậ ụ ặ
ứ ạ
ỷ ệ ạ l ạ ả ậ ứ ữ ể
Ư ự ủ ệ ệ ế
ủ ặ ả B n là, “CSMTLP ph i có s công khai minh b ch và g n li n v i trách ề Ư nhi m cao c a NHT ” Đi u này có tác d ng là khi mà các ch th khác ề Ư ế ế ượ trong n n kinh t c NHT đang làm gì, CSTT đang đâu thì t đ bi ẽ ầ ế ạ ố ủ ọ ề ự ự ữ có liên quan đ n l m phát s g n nh ng s d tính c a h v các nhân t ạ ố Ư ữ ơ h n v i nh ng gì mà NHT mong mu n và t l m phát trong dài h n ẽ ơ ế s r i vào khung m c tiêu đã đ t ra. Các khía c nh có th đ c p đ n: ả ế Bên c nh các kênh thông tin chính th c ph i chú ý quan tâm c đ n nh ng kênh không chính th c (các bài tham lu n, phát bi u, phát hành báo chí, trang web...) ụ Gia tăng cam k t trách nhi m c a NHT trong vi c th c thi các m c tiêu đã đ t ra c a CSTT.
ộ ớ c phép xung đ t v i các chính sách kinh t
ố ự ả
ề
ệ ặ ữ
ộ ẫ ệ ừ ủ ả ậ
ự ả ố ắ ớ ạ ộ ớ ự ữ ệ ậ
ượ ế Năm là, “CSMTLP không đ ệ ấ ứ vĩ mô khác”. Ngoài CSTT, b t c qu c gia nào cũng còn ph i th c hi n ồ ế vĩ mô khác. Vi c đ t ra các chính sách ch ng nhi u các chính sách kinh t ơ ấ ẽ t s gây ra nh ng khó khăn cho các c quan chéo và xung đ t l n nhau t ạ ch qu n trong vi c th c thi các chính sách này. Vì v y ngay t khi ho ch ị đ nh chúng ta đã ph i c g ng làm sao cho các chính sách này không có ệ xung đ t v i nhau m i t o ra nh ng thu n ti n trong quá trình th c hi n sau này.
ố ầ ự
ấ ự ố
ạ ả ự
ể ẩ c cái nhìn t c nh ng gì mà mình s
ể ự ẽ ả ờ ướ t h n và không b b t ng tr ệ ượ ế ư ứ ặ ủ ạ góp ph n trong thành công c a Sáu là, “d báo l m phát nhân t ự ệ ả ấ ứ CSMTLP”. T t nhiên không ph i b t c qu c gia nào cũng th c hi n d ớ ộ ả ắ ạ báo l m phát, và cũng không ph i b t bu c ph i d báo l m phát m i đem ướ ượ ữ ư ế c nh ng gì đ n thành công cho CSMTLP, nh ng có th d báo tr c đ Ư ầ i. Nó s góp ph n giúp NHT có có th x y ra cũng không ph i là t ẽ ữ ố ơ ượ đ ả ố ph i đ i m t và vì th đ a ra đ ồ ị ấ ữ c nh ng bi n pháp ng phó.
ụ ả ệ IV Đánh giá kh năng áp d ng CSMTLP ở ệ Vi t Nam hi n nay
l m phát c a Vi
ở ứ ố
ấ
ề ẩ
ướ ư ứ c. Đ ng tr
ơ ế ầ ả ổ
ơ ạ ậ ạ ề ủ ắ ộ ơ ệ ủ ố ỷ ệ ạ ở ạ t Nam lên xu ng i đây, t l l Trong vòng 10 năm tr ộ ậ ở ứ ố ườ ấ ế ứ m c m t con s và th m m c 2 con s , khi ng khi h t s c th t th ủ ạ ể ướ ả ố i c 0%. Nguyên nhân l m phát c a chúng ta r t đa chí có th xu ng d ừ ự ư ừ ế ế ừ ầ ạ s d th a ti n trong l u thông đ n d ng t c u kéo đ n chi phí đ y, t ướ ủ ả ự ấ ậ s b t c p trong công tác qu n lý c a các c quan nhà n c nguy c l m phát bùng n , ph i chăng đã đ n lúc chúng ta c n ph i nhìn nh n l ả i v CSTT c a chúng ta m t cách đúng đ n h n.
ệ ự ụ ộ
ộ ộ ế
ề ả ế t Nam đã th c hi n m t CSTT đa m c tiêu. Theo c (NHNN) ban hành vào tháng 10/1998, đi u 2 đã ậ ủ tài ề ị ồ c nh m n đ nh giá tr đ ng ti n, ki m ch l m phát, ả ộ xã h i, b o đ m qu c phòng an
ờ ố ệ ế ừ ướ T tr c đ n nay, Vi ướ ề ậ Lu t Ngân hàng Nhà n ố ị có quy đ nh: “CSTT qu c gia là m t b ph n c a chính sách kinh t ằ ổ ướ ế ạ ị ủ chính c a Nhà n ố ể ẩ ầ góp ph n thúc đ y phát tri n kinh t ninh và nâng cao đ i s ng nhân dân”.
ờ
ạ ế ế ữ ủ
ụ ướ ị ườ
ề ụ ị
Ư
l m phát ch a đ t đ l
ố ầ
ố ớ ầ ạ ớ ữ ự ế ộ
ơ ữ ữ ế ạ
ạ ả ắ ủ ộ ư ế ệ
ế ặ ng đ c bi ố ớ ự ế ị ườ ế ị ộ
ướ ặ ả ủ ạ ng ít lên các m c tiêu khác đ t NHNN tr
ưở ơ ứ ạ ọ ắ ầ Tuy nhiên trong th i gian g n đây, chính sách đa m c tiêu này cũng đã b t ộ ộ ầ ế ề ẩ c h t, nó khi n cho đ u b c l nh ng h n ch ti m n c a mình. Tr ệ ố ị ủ ạ ng mà ch u chi ph i l m phát c a Vi t Nam không mang tính th tr ụ ụ ắ ể ế ố ủ ủ ch quan. Đ ph c v m c tiêu chính tr trong ng n nhi u c a y u t ể ẩ ỷ ệ ạ ặ ề ậ ể ạ ấ l m l h n, NHT có th ch p nh n in thêm ti n m c dù có th đ y t ỷ ệ ạ ể ư ạ ượ ư ứ c m c nh mong phát lên siêu mã. Có th vì t ế ố ớ ỷ ệ ạ ệ ữ mu n mà không có nh ng bi n pháp c n thi l m phát đang l t đ i v i t ế ố ủ ữ ch quan tâm lý cũng gia tăng. Đ i v i t ng l p nhân dân thì nh ng y u t ủ ọ ề ạ tác đ ng m nh đ n nh ng d tính c a h v l m phát. H n n a, CSTT đa ộ ả ứ ả ụ i nh ng bi n đ ng m c tiêu đã h n ch kh năng c a NHNN ph n ng l ệ ủ t là bi n đ ng giá c . Vi c ph i đ n đo khi đ a ra c a th tr ả các quy t đ nh đ i v i s bi n đ ng c a l m phát mà không làm nh ề ụ ặ ả ưở ng ho c nh h c nhi u h ự l a ch n ph c t p h n.
ạ ừ ừ ầ ượ ướ ế ượ ạ
ề ả ấ ơ ở ớ ữ ổ
ệ ể ệ ố
ộ ố ủ ệ
ự t Nam. ủ ớ
ề ệ
ư ả ờ ế i cho Vi
ệ ệ ữ ữ ề ề
ụ ặ ữ ư ứ ậ đ u, làm sao c nh ng khó khăn đó, nh đã đ t ra ngay t V y đ ng tr ế ụ ứ ẫ ừ ề c m c tăng c l m phát, v a v n ti p t c đ t đ v a ki m ch đ ổ ầ ả ưở ữ ế ộ ng cao là m t bài toán r t khó. Đã đ n lúc ph i có nh ng thay đ i c n tr ế ượ ế c nh ng bi n đ i theo ý t mang tính n n t ng c s m i mong có đ thi ề ọ ỏ ố mu n. H c h i theo kinh nhi m nhi u qu c gia đã th c hi n thì có th nói i thoát cho CSTT c a Vi CSMTLP chính là m t l ệ ự ơ ả ữ t So v i nh ng tiêu chí c b n cho s thành công c a CSMTLP thì Vi ạ ụ ậ ẻ i Nam có v còn thi u khá nhi u. Vì v y vi c áp d ng ngay CSMTLP t ệ ạ ể t Nam là không kh thi, nh ng đây chính là lúc th i đi m hi n t ơ ả ề ả mà chúng ta ph i hoàn thi n nh ng đi u ki n c b n, nh ng ti n đ cho ươ quá trình áp d ng chính sách này trong t ệ ng lai.
ề ề ệ ề ằ ộ
ữ ế ớ ấ ụ V Nh ng đ xu t nh m hoàn thi n các đi u ki n ti n đ cho l trình ti n t ề i áp d ng CSMTLP ệ ở ệ Vi t Nam
ướ ệ ộ ậ c xây d ng tính đ c l p cho NHNN Vi
ệ ề ặ ế
ầ
ề ề ệ ơ
ề ầ ứ ả ể ầ ủ ề ứ ặ ứ t Nam, đ c ự ệ t là tính đ c l p v m t ch c năng. Đây là đi u ki n tiên quy t cho s ủ ng lai. D n d n cho phép NHNN ch ớ ợ ng ti n cung ng sao cho phù h p v i ầ ủ ch không ph i đ đáp ng nhu c u c a
ự ừ ấ Th nh t: T ng b ộ ậ ứ bi ươ ủ thành công c a CSMTLP trong t ế ượ ộ t l đ ng h n trong vi c đi u ti ế ứ ữ nh ng yêu c u c a n n kinh t ủ ủ NSNN và c a Chính ph .
ự
ả ệ ệ ử ụ quy t trong vi c s d ng ể đó có th nâng cao
ụ ủ ả ử ụ ự ủ ệ ế ề ự Trong th c thi CSTT cũng ph i tăng quy n t ể ừ ế ị ự các công c c a CSTT th c hi n các quy t đ nh đ t ụ ư hi u qu s d ng cũng nh uy l c c a các công c đó.
ứ ố ớ ủ ể
ề ế ả ư ậ ủ ệ
ị ầ ị ở
ộ ệ ư ế ẽ
ẽ ễ ộ ơ
ộ ể ự . Đ th c hi n đ ạ ụ ạ ị ế ơ ưở ẽ ằ
ệ ế
ặ ể ụ
ế ệ ậ ầ ớ
ả ạ ạ
ủ ữ ư ế ẫ ả ậ ị
Th hai: Nâng cao đ tin c y c a NHNN đ i v i các ch th khác nhau ộ ượ ề trong n n kinh t c đi u này, c n ph i đ a ra m t ư ệ khung giá tr cho m c tiêu l m phát thay vì m t giá tr nh hi n nay b i vì ụ ạ ượ nh th s tăng tính linh ho t cho NHNN. Vi c NHNN đ t đ c m c tiêu ư ế ề ả ộ trong c m t khung giá tr bi n đ ng s d dàng h n nhi u. Và nh th ộ ả ủ ng h n vào kh năng c a NHNN r ng m t khi Ngân công chúng s tin t ị ẳ ượ ắ ẽ ự ắ c. M c dù kh ng đ nh là hàng đã cam k t thì ch c ch n s th c hi n đ ư ộ ề ư ư ế ch a đ n lúc áp d ng CSMTLP nh ng đây cũng có th coi nh m t ti n ơ ề ủ t Nam ti p c n g n h n v i chính sách này. Thêm vào đó đ c a Vi ị ơ ầ NHNN c n ph i “công khai và minh b ch h n” trong quá trình ho ch đ nh, ố ớ ự th c thi CSTT l n đ a ra nh ng k t qu và nh n đ nh c a mình đ i v i ề n n kinh t ế .
ẫ ứ ưở
ả ứ ả ố
ế ộ ằ ể ứ
ụ ầ ừ ạ ơ ở ể ể ượ ớ ữ
ự ự ủ ề ứ ộ ả ế ụ Th ba: Chúng ta v n ph i ti p t c “đ m b o m c đ tăng tr ng cho ề ấ ế ụ n n kinh t ”, b ng cách ti p t c cung ng v n, c p tín d ng, tăng năng ừ ừ ấ c c u. T đó v a su t lao đ ng đ kích thích cung tăng lên đáp ng đ ề ạ ạ t o ra c s đ ki m soát l m phát trong nh ng năm t i, v a t o ra ti m ự ch cho n n kinh t l c, s t ế ướ n c nhà.
ằ
ế
ề
ộ ấ ố ớ ẫ
ả ư ữ ề ớ ả ầ ả
ệ ở ấ ệ ứ ư ử ụ : S d ng các bi n pháp mang tính ch t hành chính nh m tuyên Th t ậ ầ ể ở ộ ề t cho qu n chúng và th m chí là c các nhân viên truy n m r ng hi u bi ợ ủ ệ ố i c a trong NHNN và h th ng NHTM v CSMTLP cũng nh nh ng ích l ế ẻ ớ ệ t Nam vì đây v n còn là m t v n đ khá m i m . nó đ i v i kinh t Vi ọ ự ứ ỏ ề C n có thêm nhi u quan tâm h c h i, nghiên c u m i đ m b o cho s ủ thành công c a CSMTLP t Nam. Vi
ệ ả Tài li u tham kh o chính :
ạ ề ế ố ế ệ hi n đ i trong n n kinh
ố ễ m . NXB Th ng kê, năm 2005.
ề ế ầ ở ệ t Vi vĩ mô hàng đ u
ạ ấ ế ố
ạ ệ ễ s 317 tháng 10/2004 ụ
và ngân hàng”
ả ạ ể ệ ế ớ ế ề ệ ụ i pháp i và gi
ệ ứ ế ố
ạ ễ ư ụ ạ ắ ệ ọ t Nam” T p chí nghiên c u kinh t ạ ố
ộ ạ ậ ế ụ ớ ề
ố ạ ạ ề ệ
ố ạ ả ố i pháp ch ng l m phát ở
ệ ả
ơ ồ ỉ ề ệ ủ c a
t Nam” (sách chuyên kh o) NXB Tài chính năm 2005 ề ỷ ậ
ạ
ứ ủ ế ố s 221 tháng 10/96
PGS. TS. Nguy n Văn Ti n: Tài chính qu c t ế ở t Nguy n ễ Ái Đoàn “L m phát v n đ kinh t ạ ứ Nam” T p chí nghiên c u kinh t ố ủ TS Nguy n Du (ch biên) “Chính sách m c tiêu l m phát” NXB Th ng kê 2000 ọ H c vi n Ngân hàng “Lý thuy t ti n t Phí Tr ng Hi n “L m phát m c tiêu: kinh nghi m th gi cho Vi s 322 (4/2005) TS. Nguy n Đ c H ng “M c tiêu l m phát” T p chí Ngân hàng s 12/2001 ầ Tr n M nh Kiên “M c tiêu l m phát: m t cách ti p c n m i v chính sách ti n t ” T p chí Ngân hàng s 5 /2000 ạ TS. Lê Qu c Lý “L m phát – Hành trình và gi Vi ễ TS. Nguy n H ng S n “Đi u ch nh chính sách tài chính và ti n t ạ ộ ố ướ ớ c l n trong th p k 90” T p chí Tài chính tháng 9/2002 m t s n ề ỉ ễ Nguy n Đình Trung “Vai trò c a ch tiêu l m phát trong chính sách ti n ạ ệ t ” T p chí nghiên c u kinh t Donald T Brash Governor of Reserve Bank of New Zealand “Inflation targeting 14 years on” 5/2002 David Dodge Governor of Bank of Canada “Inflation targeting in Canada: Experience and Lesson” 5/1/2002 IMF research “Inflation targeting: Lessoon from four country” Reserve Bank of New Zealand “Inflation targeting in principle and in practice” Jean–Claude Trichet, President of the ECB “The ECB’s monetary policy strategy after the evaluation and clarification of May 2003” 27/11/2003 Jean–Claude Trichet President of the ECB “Communication, transparency and the ECB’s monetary policy” 24/1/2005