intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Chương 2 Thức ăn giàu năng lượng

Chia sẻ: Đinh Văn Hiểu | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:21

142
lượt xem
16
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đặc điểm và giá trị sử dụng tổng quát - Hạt ngũ cốc - Củ và những nguyên liệu khác l Một số loại hạt cốc sử dụng phổ biến trong CN - Thóc - Ngô - Phụ phẩm ethanol và rượu bia l Một số loại củ sử dụng phổ biến trong CN - Khoai lang - Sắn • Một số loại TĂ giàu năng lượng khác - Mật mía - Mỡ động vật, dầu thực vật Đặc điểm và giá trị sử dụng tổng quát Hạt ngũ cốc - CK biến động trong khoảng 80 – 90% - Thành phần...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Chương 2 Thức ăn giàu năng lượng

  1. 8/18/2010 Chương 2 Thức ăn giàu năng lượng Đặc điểm và giá trị sử dụng tổng quát l - Hạt ngũ cốc - Củ và những nguyên liệu khác l Một số loại hạt cốc sử dụng phổ biến trong CN - Thóc - Ngô - Phụ phẩm ethanol và rượu bia l Một số loại củ sử dụng phổ biến trong CN - Khoai lang - Sắn • Một số loại TĂ giàu năng lượng khác - Mật mía - Mỡ động vật, dầu thực vật Đặc điểm và giá trị sử dụng tổng quát Hạt ngũ cốc l - CK biến động trong khoảng 80 – 90% - Thành phần chính là tinh bột của nội nhũ - 3 thành phần cấu tạo hạt: vỏ, phôi và nội nhũ + Thóc: vỏ 16-27%; phôi 2-2,5%; nội nhũ 72% + Ngô: vỏ 5-8,5%; phôi 10-15%; nội nhũ 79-83% + Lúa mì: vỏ 15-19%; phôi 2,8-3,2%; nội nhũ 77- 82% 1
  2. 8/18/2010 Đặc điểm và giá trị sử dụng tổng quát - Protein thô + Pr. thô khoảng 8-12%, mặc dù ở 1 số loại lúa mì đạt cao hơn tới 20% + Pr. thuần chiếm 85-90% pr. thô + Tập trung nhiều nhất trong phôi và lớp màng aleuron + Protein khiếm khuyết 1 số a.a không thay thế, đặc biệt lysine và methionine Đặc điểm và giá trị sử dụng tổng quát - Chất béo + Chất béo chiếm khoảng 1-6%, phôi giàu chất béo hơn nội nhũ + Chất béo chưa bão hoà, các axit béo chính là linoleic và oleic, dễ bị ôi do ôxi hoá cũng như làm cho mỡ động vật bị nhão. Yến mạch và ngô giàu chất béo gấp 2 lần đại mạch và lúa mì - Chất xơ cao nhất ở yến mạch và thóc, thấp nhất ở hạt trần như ngô và lúa mì. Xơ cao thì mức ME sẽ thấp 2
  3. 8/18/2010 Đặc điểm và giá trị sử dụng tổng quát - Chất chiết không nitơ chủ yếu là tinh bột (25% amylose và 75% amylopectin). Các loai tinh bột dẻo (nếp) chứa nhiều amylopectin hơn. - Chất khoáng: ngũ cốc đều nghèo Ca (
  4. 8/18/2010 Đặc điểm và giá trị sử dụng tổng quát - Rễ củ (tuber) + Carbohydrate dự trữ là tinh bột hay fructan thay vì đường sucrose trong thân củ + CK cao hơn và xơ thấp hơn so với thân củ do vậy có thể thay thế hạt ngũ cốc + Hàm lượng protein, vit., khoáng không đáng kể • Rỉ mật đường Dùng nhiều trong chăn nuôi. CK khoảng 70- 75%, trong đó đường chiếm khoảng 50%, rất nghèo protein Các loại thức ăn giàu NL dùng phổ biến Thóc và phụ phẩm xay xát l - Thóc + Sử dụng thóc nguyên hạt trong nuôi vịt, gia cầm trong nông hộ, thóc nghiền nuôi lợn, trâu bò + Tp hoá học: CK 88,6; protein 8,48; lipit 6,13; xơ 7,98; Ca 0,22; P 0,12. P dưới dạng phytate tới 61% + Gây xây xát cơ giới thành ống tiêu hoá do vỏ trấu 4
  5. 8/18/2010 Các loại thức ăn giàu NL dùng phổ biến - Cám gạo + 19 kg trấu + 7,2 kg cám + 0,8 kg phôi + 6,2 kg tấm + 0,8 kg bột vụn + 66 kg gạo chuốt/100 kg thóc + Cám to (rice bran) và cám mịn (rice polishing) => cám gạo (rice bran) + Sau khi chiết dầu thu được bánh dầu cám Sau khi xay xát enzyme lipolytic trở nên hoạt động do đó làm tăng nhanh hàm lượng axit béo tự do, cám khó bảo quản hơn thóc (xử lí nhiệt 4-5 phút) Các loại thức ăn giàu NL dùng phổ biến + Giàu vit. nhóm B, rất hấp dẫn vật nuôi + Gây nhão mỡ vật nuôi và mềm bơ sữa. Mức tối đa cho bò là 40%, gia cầm 25-30%, lợn không nên vượt quá 30-40%, và nên giảm thấp ở những tuần cuối trước khi xuất chuồng. + Cám gạo thường bị trộn lẫn vụn trấu (cám bổi) nên hàm lượng xơ cao (10-15%), giá trị dinh dưỡng thấp + Tp hoá học: CK 88,0; protein 12,0; lipit 12,0; xơ 11,0; Ca 0,06; P 0,47. + QĐ số 41/QĐ-BNN ngày 30 tháng 8/2004: màu, mùi đặc trưng của cám, không có mùi chua, mùi mốc; hàm lượng aflatoxin không quá 50ppb; độ ẩm không quá 13% 5
  6. 8/18/2010 Các loại thức ăn giàu NL dùng phổ biến - Tấm (broken rice) + Có độ ngon miệng cao, giàu năng lượng, ít xơ được ưa dùng trong Kp nuôi gà sinh trưởng + Tp hoá học: CK 92,2; protein 8,6; lipit 1,3; xơ 2,5; Ca 0,18; P 0,15 Các loại thức ăn giàu NL dùng phổ biến l Ngô - Đa dạng về giống ngô được trồng, kể cả các giống dùng trong CN - Giàu carbohydrate dễ tiêu hoá, tỉ lệ tiêu hoá CHC cao (90%) - Tp hoá học: CK 90,2; protein 8-10; lipit 4; xơ 3,5-4; KTS 1,97 - Nghèo lysine, methionine và tryptophan, đồng thời cũng nghèo Ca và một só chất khoáng, nghèo vit. nhóm B và caroten (trừ ngô vàng chứa 1,5-9 mg caroten/kg). Ngô vàng chứa cryptoxanthin là tiền chất của vit. A, liên quan đến màu sắc của mỡ, da, lòng đỏ trứng gia cầm 6
  7. 8/18/2010 Các loại thức ăn giàu NL dùng phổ biến - Mới đây đã tạo được giống ngô mới Oparque-2 giàu lysine nhưng vẫn nghèo methionine, giống Floury-2 vừa giàu lysine vừa giàu methionine - Những sản phẩm của ngô như mầm ngô, cám ngô, hỗn hợp lại tạo thành TĂ gluten ngô có tỉ lệ protein thô xấp xỉ 25%, bột gluten ngô có tỉ lệ protein rất cao, là TĂ rất tốt trong CN - QĐ số 41/QĐ-BNN ngày 30 tháng 8/2004: màu, mùi đặc trưng của ngô, không có mùi chua, mùi mốc; hàm lượng aflatoxin không quá 100ppb; độ ẩm không quá 14% Các loại thức ăn giàu NL dùng phổ biến Phụ phẩm ethanol l Sản xuất ethanol từ bột ướt thu được: Xirô ngô, bột phôi ngô, bột gluten ngô, và TĂ gluten ngô. Xirô ngô: - CK tới 50%, protein thô 25% theo CK, giàu năng lượng, vit nhóm B, chất khoáng - Sử dụng nuôi bò sữa, bò thịt, chất kết dính trong SX TĂ ép viên Bột phôi ngô: - Protein tới 20%, lipit 2%, xơ thô 9,5% - Axit amin cân đối nên rất tốt trong nuôi dưỡng gia cầm và lợn 7
  8. 8/18/2010 Các loại thức ăn giàu NL dùng phổ biến TĂ gluten ngô: gồm phần cám và xơ, được bán dưới dạng lỏng hoặc khô/hoặc ép viên. - TĂ khô chứa khoảng 21% protein, 2,5% lipit, 8% xơ - Chủ yếu sử dụng trong nuôi dưỡng bò sữa, bò thịt Bột gluten ngô: - Chứa tới 60% protein, 2,5% lipit, 1% xơ - Giàu methionine, xantophyll, rất tốt cho gia cầm Ngâm Ngô Nghiền tách Tách tinh bột Tinh bột gia tốc và gluten Sấy Lọc xirô Lên men Cluten ướt Tách phôi Bánh Dextrose Phôi Xirô ngô Chiết dầu Bột TĂ gluten gluten Xirô ngô ngô ngô giàu Dầu ngô Bột phôi ngô Tinh bột Ethanol fructose Sơ đồ sản xuất ethanol từ bột ướt và các phụ phẩm ethanol 8
  9. 8/18/2010 Các loại thức ăn giàu NL dùng phổ biến Sản xuất ethanol từ bột khô thu được DDGS (Distiller’s Dried Grains with Solubles), CDS (Condenced Distiller’s Solubles), WDG (Wet Distiller’s Grains) và DDG (Distiller’s Dried Grains) DDGS là hỗn hợp các thành phần còn lại sau khi tinh bột của hạt cốc được lên men chuyển thành ethanol. Từ 25,4 kg ngô SX được 11,8 lít ethanol và cho 7,7 kg DDGS. Ở Mĩ năm 2006 SX 8,5 triệu tấn DDGS, ước năm 2010 là 36 triệu tấn Các loại thức ăn giàu NL dùng phổ biến - Thành phần dinh dưỡng: CK 89%, Protein 27,2%, ADF 14,0%, ME (lợn) 3580 - Sử dụng DDGS nuôi lợn (mức tối đa trong Kp): + Lợn sau cai sữa (>7kg): 30% + Lợn sinh trưởng - vỗ béo: 20% + Cái hậu bị: 20% + Nái chửa: 50% + Nái nuôi con: 20% + Đực giống: 50% 9
  10. 8/18/2010 Các loại thức ăn giàu NL dùng phổ biến - Sử dụng DDGS nuôi bò sữa: + Nguồn cung cấp protein, lipit, phôtpho và năng lượng + Sử dụng tới 20 – 30% trong Kp - Sử dụng DDGS nuôi bò thịt: + nt + Sử dụng tới 40% trong Kp, sử dụng mức này dẫn đến thừa protein và phôtpho - Sử dụng DDGS nuôi gia cầm: + Gia cầm thịt: 10% + Gia cầm đẻ: 15% Nếu cân bằng được năng lượng, axit amin có thể sử dụng mức cao hơn Nghiền Trộn bột loãng Ngô Chưng cất Hoá lỏng Lên men Bã chưng cất Ethanol Li tâm WDG Bột Chất rắn thô Bay hơi nước Máy sấy DDG CDS DDGS Sơ đồ sản xuất ethanol từ bột khô và các phụ phẩm ethanol 10
  11. 8/18/2010 Ngâm mọc mầm Hạt mầm Hạt cốc Sấy Tách mầm, rễ TĂ chăn nuôi Nghiền Lọc Nấu Nấu với hoa Làm lạnh Thóc malt (đường hoá) dịch houblon Nhân giống Lên men Men giống: chính Saccharomyces 8-120C Rửa Lên men phụ 1-40C Bã men Lọc Bão hoà CO2 CO2 Đóng chai/lon Bia hơi Quy trình sản xuất bia Các loại thức ăn giàu NL dùng phổ biến Phụ phẩm bia: bã bia tươi, bã bia khô, bã men l bia tươi, bã men bia khô và mầm thóc - Bã bia tươi: chứa 70-80% nước, dễ thối hỏng. Trong 1 kg bã bia tươi có 42 g protein tiêu hoá, 0,5 g canxi, 1,1 g phôtpho. + Bò sữa: 10 – 15 kg/ngày + Bê dưới 1 tuổi: 4 – 6 kg/ngày + Bê trên 1 tuổi: 8 – 12 kg/ngày + Trâu bò vỗ béo: 15 – 20 kg/ngày + Lợn nái và đực giống: 4 – 6 kg/ngày 11
  12. 8/18/2010 Các loại thức ăn giàu NL dùng phổ biến - Bã bia khô: Trong 1 kg có 160 – 170 g protein tiêu hoá, 3 – 4 g canxi, 6 – 7 g phôtpho. Có thể thay thế một phần hạt cốc trong Kp gia súc, gia cầm - Bã men bia: là nguồn TĂ giàu protein và vitamin nhóm B. Trong 1 kg bã bia tươi chứa 0,25 đvtă và 85 g protein tiêu hoá - Mầm thóc: TĂ tốt cho tất cả các loại vật nuôi. Trong 1 kg chứa 0,7 – 0,8 đvtă, 170 – 180 g protein tiêu hoá, 120 – 130 g đường, 2 g canxi, 6 g phôtpho, giàu vitamin nhóm B và vitamin E. Bã men bia khô và bột mầm thóc thường được sử dụng trong thành phần của TĂ bổ sung protein – vitamin trong SX TĂHH Bảng: Khẩu phần sử dụng bột men bia cho lợn con sau cai sữa ĐC CT1 CT2 CT3 Bột cá 60% pr. 3 0 0 0 Bột men bia 48% pr. 0 3 5 10 Khô dầu 45% pr. 8,2 9,2 7,6 5,6 Đỗ tương 8,2 8,2 8,2 8,2 Sữa bột Specilac 38% pr. 12 12 11 8,0 Ngô ép đùn 30,5 30,0 30,0 30,0 (Nguồn: Trịnh Vinh Hiển, 2009) 12
  13. 8/18/2010 Bảng: Kết quả TN sử dụng bột men bia cho lợn con sau cai sữa ĐC CT1 CT2 CT3 P đầu kì (kg) 6,84 6,81 8,78 6,74 P sau 30 ngày nuôi (kg) 19,47 19,16 20,42 19,47 Tăng KL (g/ngày) 421 411 454 424 TĂ TN (g/ngày) 652 636 690 619 FCR (kg/kg tăng KL) 1,55 1,54 1,52 1,45 % so đối chứng 100 99,4 98,1 93,5 (Nguồn: Trịnh Vinh Hiển, 2009) Các loại thức ăn giàu NL dùng phổ biến l Khoai lang - Dễ tiêu hoá, là nguồn cung cấp năng lượng rất tốt cho gia súc, gia cầm. Thay tới 30-50% TĂ hạt trong Kp của gia súc. Dùng 5-6 kg/lợn/ngày - Có thể cho ăn tươi, nhưng nấu chín làm tăng giá trị sử dụng của khoai lang - Nghèo protein, vit. và khoáng chất 13
  14. 8/18/2010 Các loại thức ăn giàu NL dùng phổ biến Củ sắn l - Thường dùng là sắn lát phơi khô rồi nghiền thành bột. Đôi khi cũng sử dụng cho ăn tươi - Tp hoá học: CK 88,2; protein 1,8-3,0; lipit 0,3- 0,4; xơ 1,5-4,2; DXKN 76-81% trong đó tinh bột chiếm 68%; KTS 1,3-3,3% trong đó Ca 0,07 và P 0,05 - Chứa độc tố cyanogen - Trong Kp gia cầm không nên > 10%, lợn
  15. 8/18/2010 Các loại thức ăn giàu NL dùng phổ biến + Tảng urê-Rỉ mật + Tảng urê-Rỉ mật-Khoáng tự nhiên Khoáng tự nhiên: phần tro trong quá trình hình thành và phun trào của núi lửa, có 2 dạng chính là bentonite và zeolite. Chúng có tính hấp phụ và trao đổi ion. Ứng dụng: làm khô, làm sạch, bảo vệ môi trường, thức ăn gia súc, NTTS … Tính hấp phụ: NH3, kim loại nặng, nấm mốc … Ở VN có 25 mỏ khoáng tự nhiên, trong đó 15 mỏ bentonite với trữ lượng 70 triệu tấn Bảng: Một số công thức bánh đa dinh dưỡng cho trâu bò Nguyên liệu Đơn vị CT1 CT2 CT3 Rỉ mật % 40 40 40 Urê % 10 10 10 Bã mía % 15 15 15 Khô dầu cao su % 15 - - Bột lá lạc % - 15 - Bột lá sắn % - - 15 Premix khoáng % 5 5 5 Bentonite % 5 5 5 Vôi % 3 3 3 NaCl % 5 5 5 (Nguồn: Nguyễn Văn Hải, 2009) 15
  16. 8/18/2010 Các loại thức ăn giàu NL dùng phổ biến - Dùng ở mức cao để sử dụng rỉ mật tối đa (vùng mía đường): Khẩu phần cơ sở gồm: + Thức ăn thô: 0,8 kg CK/100 kg thể trọng + Hỗn hợp urê/rỉ mật (2,5/100) Bổ sung thêm nguồn protein thoát qua: bột cá, khô dầu, cây họ đậu, ngọn lá sắn, phân gia cầm … Hiệu quả sử dụng urê và độn chuồng gà trong khẩu phần vỗ béo bò gồm rỉ mật, ngọn mía và cám mì (1 kg/ngày) Nguồn: Meyreles and Preston (1982) 100 90 80 70 60 50 40 30 20 10 0 ĐC Độn Độn Ure chuồng chuồng gà gà và ure 16
  17. 8/18/2010 Kết quả của việc bổ sung ngọn keo giậu và ngọn mía vào khẩu phần rỉ mật/urê ăn tự do, với hoặc không có cám mì bổ sung (1 kg/ngày) và hoặc phân gà (1,5 kg/ngày) Nguồn: Meyreles et al (1982) 80 70 60 50 40 30 Ngọn mía 20 Keo giậu 10 0 Không Cám mì Độn Cám mì bổ sung chuồng và độn gà chuồng gà Các loại thức ăn giàu NL dùng phổ biến - 3 rối loạn chính khi KP chứa trên 50% rỉ mật: + Ngộ độc urê: có xảy ra, nhưng không phải vấn đề trầm trọng + Ngộ độc rỉ mật: Não bị hoại thư do (1) giảm cung cấp năng lượng cho vỏ não, (2) thiếu thiamine/hoặc do hoạt động của thiaminase trong dạ cỏ ← cung cấp glucoza, axit amin, thiamine giảm, nhào trộn TĂ kém, nhóm VSV sản sinh thiaminase phát triển + Chướng hơi: Methano-sarcina bakerii sản sinh mucin phát triển; Lên men nhanh tạo CO2 và CH4; pH thấp bicarbonate chuyển thành CO2 17
  18. 8/18/2010 Bảng: Kết quả áp dụng hệ thống vỗ béo bò trên khẩu phần cơ sở rỉ mật KP cơ sở TĂ thô KP cơ sở rỉ mật Chỉ tiêu 1969 1970 1971 Tổng KL tăng (kg/ng) 3.724 8.295 13.797 Tăng KL (g/ng) 430 880 890 FCR (kg CK/kg tăng KL) 15 11 10 Chết (%) 0,1 1,0 0,2 Giết khẩn cấp (%) 0,4 3,0 1,3 (Nguồn: Preston và Leng, 1991) Các loại thức ăn giàu NL dùng phổ biến Mỡ động vật và dầu thực vật l - Thuật ngữ chất béo (lipid) - Đơn vị Titer - Chỉ số iốt (IV) - Giá trị xà phòng hóa (SV) - Chỉ tiêu FFA - Giá trị peroxit (PV) 18
  19. 8/18/2010 Các loại thức ăn giàu NL dùng phổ biến - Sử dụng mỡ trong chăn nuôi gia cầm + Ưu điểm • Nguồn năng lượng đậm đặc (Kp có mật độ NL cao, giảm HI, giảm vận chuyển) • Tăng tốc độ sinh trưởng • Tăng hiệu quả sử dụng TĂ • Nguồn cung cấp axit linoleic • Giảm bụi • Bôi trơn thiết bị • Tăng tính ngon miệng • Giảm thời gian nuôi • Giảm nhu động ruột → tăng tiêu hóa • Có thể có hiệu ứng “Năng lượng bổ sung” • Có thể có giá cạnh tranh Các loại thức ăn giàu NL dùng phổ biến + Nhược điểm • Vấn đề ép viên khi sử dụng mức cao • Xác định hàm lượng năng lượng trao đổi khó khăn • Dễ tạo mùi ôi thiu • Trang thiết bị thích hợp • Gia cầm non khó tiêu hóa mỡ no 19
  20. 8/18/2010 Các loại thức ăn giàu NL dùng phổ biến + Mức sử dụng • Gà con: 1-3% trong Kp • Gà thịt: cao hơn tới 8-10% trong TĂ ép viên • Gà đẻ: 1-2% trong Kp Bảng: Ảnh hưởng của bổ sung chất béo trong Kp đến năng suất lợn vỗ béo Chỉ tiêu Mức bổ sung chất béo (%) 0 5 Tăng KL (g/ng) 763 804 TĂ TN (g/ng) 2,45 2,37 FCR 3,24 2,95 (Nguồn: Cromwel, 2002) 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
16=>1