intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

CHƯƠNG 3 TỔ CHỨC MẠNG LƯỚI VÀ LỰC LƯỢNG BÁN HÀNG CỦA DNTM

Chia sẻ: Mai Anh Mai Anh | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:41

1.086
lượt xem
141
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đặc điểm : Nhà quản trị bán hàng có toàn quyền quyết định việc kinh doanh sản phẩm trong danh mục mặt hàng kinh doanh của doanh nghiệp cho tất cả các khách hàng trong khu vực do mình phụ trách. Phân chia bộ máy bán hàng ra các bộ phận, mỗi bộ phận chịu trách nhiệm bán hàng của một khu vực

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: CHƯƠNG 3 TỔ CHỨC MẠNG LƯỚI VÀ LỰC LƯỢNG BÁN HÀNG CỦA DNTM

  1. CHƯƠNG 3  TỔ CHỨC MẠNG LƯỚI VÀ  LỰC LƯỢNG BÁN HÀNG CỦA DNTM
  2. CHƯƠNG  3:  TỔ  CHỨC  MẠNG  LƯỚI  VÀ  LỰC LƯỢNG BÁN HÀNG CỦA DNTM Nội dung chính: 3.1 Tổ chức mạng lưới bán hàng của DNTM 3.1.1 Lựa chọn mạng lưới bán hàng của DNTM 3.1.2 Tổ chức các điểm và tuyến bán hàng của DNTM 3.2 Tổ chức lực lượng bán hàng của DNTM 3.2.1 Khái niệm và phân loại lực lượng bán hàng 3.2.2 Xác định quy mô và định mức của lực lượng bán hàng 3.2.3 Tuyển dụng lực lượng bán hàng 3.2.4 Huấn luyện lực lượng bán hàng 3.2.5 Tạo động lực cho lực lượng bán hàng 10/09/11 2
  3. 3.1.1 Lựa chọn mạng lưới bán hàng  của DNTM 3.1.1.1. Một số mô hình mạng lưới bán hàng cơ b 3.1.1.2. Lựa chọn mô hình tổ chức mạng lưới bán  10/09/11 3
  4. 10/09/11 4
  5. 3.1.1.1.1. Mô hình mạng lưới  bán hàng theo khu vực địa lý ­Khái niệm: Mạng lưới bán hàng theo khu vực địa lý là cách thức  tổ chức mạng lưới bán hàng cơ bản nhất  theo sự phân chia lãnh  thổ (theo từng vùng lãnh thổ (vùng, miền, địa phương)). ­ Đặc điểm : Nhà quản trị bán hàng có toàn quyền quyết định việc kinh doanh  sản  phẩm  trong  danh  mục  mặt  hàng  kinh  doanh  của  doanh  nghiệp  cho  tất  cả  các  khách  hàng  trong  khu  vực  do  mình  phụ  trách.  Phân  chia  bộ  máy  bán  hàng  ra  các  bộ  phận,  mỗi  bộ  phận  chịu  trách nhiệm bán hàng của một khu vực  10/09/11 5
  6. 3.1.1.1.1. Mô hình mạng lưới  bán hàng theo khu vực địa lý TỔNG GIÁM ĐỐC GIÁM ĐỐC BÁN HÀNG Giám đốc Giám đốc Giám đốc Giám đốc khu vực I khu vực II khu vực III khu vực IV Mạng lưới các điểm và tuyến bán hàng Điều kiện áp dụng: các doanh nghiệp chuyên doanh, không nhiều ngành  hàng, mặt hàng 10/09/11 6
  7. 3.1.1.1.1. Mô hình mạng lưới  bán hàng theo khu vực địa lý Ưu điểm Nhược điểm   Tiết  kiệm  chi  phí  cho  đội  ngũ  ­ Lực lượng lao  động tại chỗ  đôi khi  ­ NVBH. không  đáp  ứng  đủ  nhu  cầu  nhân  ­ Lựa chọn được SP hàng hóa phù  lực của doanh nghiệp hợp với nhu cầu tiêu dùng ­  Sự  hiểu  biết  chuyên  sâu  về  từng  ­ Xác định rõ trách nhiệm của từng  SP có thể bị hạn chế bộ  phận  bán  hàng  trong  mỗi  khu  ­  Các  NVBH  giỏi  sẽ  bị  phân  tán,  vực không  tạo  ra  sự  phối  kết  hợp  nên  ­  Cho  phép  nhà  quản  trị  dễ  dàng  hoạt động bị hạn chế  đảm  nhận  công  việc,  NV  thấy  rõ  ­ Ra quyết định có thể cục bộ. trách nhiệm và cơ hội thăng tiến 10/09/11 7
  8. Các chức danh của mô hình bán  hàng theo khu vựa địa lý Giám đốc bán hàng GĐ bán hàng chi nhánh GĐ bán hàng KV thị trường Giám sát bán hàng Nhân viên bán hàng Nhân viên phát triển thị trường 10/09/11 8
  9. 3.1.1.1.2. Mô hình mạng lưới bán hàng  theo sản phẩm, ngành hàng Khái niệm: Mô hình tổ chức mạng lưới bán hàng theo sản   phẩm, ngành hàng dựa vào đặc điểm, tính chất của sản phẩm  hàng hóa, dịch vụ để phân chia lực lượng bán hàng. Đặc điểm : Chia lực lượng bán hàng thành các “nhánh”, mỗi   nhánh sẽ đảm nhận toàn bộ hoạt động bán hàng theo một mặt  hàng, ngành hàng nhất định. Tổ chức mạng lưới bán hàng theo sản phẩm, ngành hàng, giám  đốc bán hàng toàn quyền quyết định bán ở đâu, bán cho ai, có  thể bán trên tất cả thị trường (các khu vực) nhưng phải bán theo  từng mặt hàng.
  10. 3.1.1.1.2. Mô hình mạng lưới bán  hàng theo sản phẩm, ngành hàng TỔNG GIÁM ĐỐC GIÁM ĐỐC BÁN HÀNG Giám đốc Giám đốc Giám đốc mặt hàng A mặt hàng B mặt hàng C Điều kiện áp dụng: các doanh nghiệp lựa chọn chiến lược « đa dạng hoá  ngành hàng » hay những mặt hàng kỹ thuật phức tạp, giá trị cao 10/09/11 10/09/11 10
  11. 3.1.1.1.2. Mô hình mạng lưới bán  hàng theo sản phẩm, ngành hàng Ưu điểm Nhược điểm ­  NVBH  phát  huy  được  những  ­ Chi phí cho đội ngũ bán hàng cao  khả  năng  hiểu  biết  chuyên  sâu  hơn,  có  thể  phải  sử  dụng  đến  các  về sản phẩm. chuyên  gia  hoặc  phương  tiện  công  ­ DN tận dụng và phát triển các  nghệ kỹ thuật cao. NVBH  giỏi  cả  về  kiến  thức  ­  Có  thể  gặp  khó  khăn  trong  công  chuyên môn và năng khiếu bán  tác quản trị nhân sự do không cung  hàng về một số SP hàng hóa. cấp  một  nền  chung  cho  các  cá  ­  Cung  cấp  những  dịch  vụ  tốt  nhân  có  đào  tạo  chuyên  sâu  và  nhất cho khách hàng kinh  nghiệm  tốt  để  giải  quyết  vấn  10/09/11 11 đề
  12. Chức danh chủ yếu của lực lượng bán hàng  theo mô hình mạng lưới bán hàng theo sản  phẩm, ngành hàng Giám đốc ngành hàng, sản phẩm Giám sát bán hàng • Mại vụ bán hàng phụ trách theo từng sp • Nhân viên bán hàng • Nhân viên phát triển thị trường 10/09/11 12
  13. 3.1.1.1.3. Mạng lưới bán hàng  theo khách hàng Khái niệm: Việc tổ chức mạng lưới bán hàng theo   khách hàng dựa vào đặc điểm của khách hàng như  quy mô, thói quen mua sắm, tiêu dùng sản phẩm.  Đặc điểm: Tổ chức lực lượng bán hàng thành các   nhánh, mà mỗi nhánh là một bộ phận (hay đơn vị)  đảm nhận toàn bộ hoạt động bán hàng nhằm phục  vụ một đối tượng khách hàng nào đó.
  14. 3.1.1.1.3. Mạng lưới bán hàng  theo khách hàng TỔNG GIÁM ĐỐC GIÁM ĐỐC BÁN HÀNG Kênh đại lý Kênh đại lý Kênh siêu thị bán lẻ bán buôn Các điểm và tuyến bán hàng 10/09/11 14
  15. 3.1.1.1.3. Mạng lưới bán hàng  theo khách hàng Ưu điểm Nhược điểm   Mỗi nhánh chỉ tập trung phục vụ một  ­  Có  thể  gặp  khó  khăn  nếu  ­ bộ phận khách hàng nhất  định nên có  khách  hàng  phân  tán  rộng  điều kiện nghiên cứu kỹ lưỡng nhu cầu  theo  không  gian  địa  lý,  nhu  và thói quen tiêu dùng của họ. cầu  của  mỗi  nhóm  khách  ­  Thuận  tiện  thực  thi  chính  sách  bán  hàng không đủ lớn.  hàng cho từng nhóm khách hàng  Thỏa mãn tối đa nhu cầu khách hàng ­   Dễ  dàng  đạt  được  những  mục  tiêu  ­ bán hàng 10/09/11 15
  16. Các chức danh chủ yếu của mô hình tổ chức  mạng lưới bán hàng theo khách hàng Giám đốc bán hàng Giám sát bán hàng kênh siêu thị, kênh đại lý... Mại vụ Nhân viên bán hàng Nhân viên phát triển thị trường 10/09/11 16
  17. 3.1.1.1.4. Mô hình mạng lưới bán hàng hỗn hợp Tổng giám đốc Giám đốc kinh doanh Giám đốc KV I Giám đốc KV II Giám đốc KV III Giám đốc ngành hàng 1 Ngành hàng 1 Ngành hàng 1 Ngành hàng 1 Giám đốc ngành hàng 2 Ngành hàng 2 Ngành hàng 2 Ngành hàng 2 Giám đốc ngành hàng 3 Ngành hàng 3 Ngành hàng 3 Ngành hàng 3 10/09/11 17
  18. 3.1.1.1.4. Mô hình mạng lưới  bán hàng hỗn hợp Ưu điểm Nhược điểm ­  Tận  dụng  được  ưu  điểm  ­  Nhà quản trị gặp khó khăn  của mỗi dạng tổ chức mạng  trong  việc  đánh  giá,  xác  lưới đơn lẻ. định  mức  độ  hoàn  thành  ­  Tạo  sự  linh  hoạt  cho  các  công việc. nhà  quản  trị  trong  việc  tổ  ­ Gây cho NVBH một số khó  chức lực lượng bán hàng mà  khăn  do  có  nhiều  người  chỉ  vẫn giữ được sự ổn định cho  huy. tổ chức doanh nghiệp 10/09/11 18
  19. Các chức danh chủ yếu của mạng lưới  bán hàng hỗn hợp Giám đốc kinh doanh Giám đốc ngành hàng Giám đốc khu vực Giám sát bán hàng Mại vụ bán hàng Nhân viên bán hàng Nhân viên phát triển thị trường 10/09/11 19
  20. 3.1.1.2. Lựa chọn mô hình tổ  chức mạng lưới bán hàng Căn cứ lựa chọn  Các yếu tố bên ngoài doanh nghiệp: Đối thủ cạnh tranh  Khách hàng  Đối tác  Các yếu tố bên trong doanh nghiệp:  Đặc điểm sản phẩm, dịch vụ  Chiến lược kinh doanh  Khả năng tài chính  Nhân sự  10/09/11 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2