1
B GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HC NÔNG LÂM TP.HCM
KHOA THY SN

Chuyên đề:
NM MC, CÁC LOI NM MỐC SINH ĐỘC T VÀ TÁC ĐỘNG
CA CÁC LOẠI ĐỘC T NM, SN PHM BIẾN DƯỠNG CA
NM MỐC TRONG ĐỜI SNG
GVDH: PGS. TS. NGUYN NGC HI
H TÊN: CHÂU VĂN MNH
LP: DH09CT
MSSV:09117102
2
A. Gii thiu v ngun gc ca nm
Định nghĩa:
Nm (Fungi, Mycota) mt gii trong s năm giới theo h thng phân loi ca
R.H.Whittaker (1996). Nm thuc ngành nm (Euphycophyta), là b môn nghiên cu cu
nm hc (Mycology), mt ngành khoa học độc lp vi vi sinh vt. tuy nhiên mt s
nhóm nm (nm men, nm mc) do kích thước nh mun nghiên cu phi s dng
các phương pháp vi sinh vt học nên được coi đối tượng nghiên cu ca vi sinh vt
hoc.
Nm nhiu đặc điểm ging vi thc vt nhưng khác với thc vt ch không sc
t quang hợp và cơ thể ít phân hóa v mt hình thái.
H thng phân loi nm:
Da theo t chc hình thái, nấm được chia thành 4 lp chính:
Lp Phycomycetes (lp nm to): Si không vách ngăn ngang, động bào t
gm 2 lp ph: Oomycetes (nm noãn) và Zygomycetes (nm tiếp hp).
Lp Ascomycetes (lp nm túi): Si nấm có vách ngăn, sinh sản vô tính bng túi bào
t, sinh sn hu tính theo kiu to túi (namg) túi bào t (ascospore).
Lp Basidiomycetes (lp nấm đm): Sinh sn hu tính theo kiu tạo đảm bào t
(basidiospore). Gp các nm có tai nm: nấm rơm, nấm hương.
Lp Deuteromycetes (lp nm bt toàn): Không có kh năng sinh sản hu tính và có
3 b.
B. Nm mc (Molds, Moulds)
Định nghĩa về nm mc:
Nm mốc cái tên chung dùng để ch các nhóm
nm không phi nm men (nấm thường cu tạo đơn
bào sinh sn tính theo li nu chi), cũng không
phi các nm ln tai (nm c kích thước ln, ta nhìn
thy bng mt thường được, hình dng ging cái ô
dù. Ví d: nấm rơm, nấm mèo,…).
Nm mc (fungus, mushroom) vi sinh vt chân
hch, th tn (thalophyte), tếo không có dip lc t,
sng d dưỡng (hoi sinh, sinh, cng sinh), vách tế
bào cu to ch yếu chitin, hay không celuloz
và mt s thành phần khác có hàm lượng thp
Nm mc phân b rng rãi trong t nhiên (trong đất, phân chuồng, nước, không
khí,…). Chúng đống vai trò rt quan trng trong vic bảo đm vòng tun hoàng vt cht
trong t nhiên, do chúng kh năng phân gii c hp chất như: cellulose, protein,
lipid,kitin, pectin,…
3
I. HÌNH DNG VÀ CU TO:
1. Hình dng: Nm mc có dng hình si
phân nhánh
Dng hình sợi có vách ngăn
Si nấm vách ngăn. Đa số các loài nm
mc khuẩn ty có vách ngăn, các khuẩn ty được to
thành bi mt chui tế bào ni tiếp nhau. Ngăn
cách 2 tế bào mt màng ngăn. Vách ngăn đây
không hoàn toàn các l hng gia vách
ngăn giúp cho sự chao đổi cht gia các tế bào.
Dng sợi không có vách ngăn
Si nm không vách ngăn: các nm bc thp
khuẩn ty thường không vách ngăn, toàn b
khun ty mt si nm phân nhánh trong sut
có nhiu nhân rãi rác trong tế bào cht.
Màu sc: có nhiu loi màu sc khác nhau:
màu đen (Asp. Niger), màu trng (Mucor, Rhizopus), màu xanh (Penicillium), màu đ
(Neospora rassa), …
2. Cu to:
Si nấm có đường kính t 0,5 1 𝜇𝑚, được bao bc bi mt lóp màng mng gi
thành tế bào, thành tế bào nm hầu như không được bao bc bỡi cellulose như thc vt
ngược li cht kitin. Màng tế bào cht dày khong 7 𝜇𝑚, cha 40% lipid, 38%.
Nhân: thường hình tròn, đôi khi kéo dài, đường kính khong 2 -3 𝜇𝑚. Ty th: hình
elip và luôn di đng.
Các hình dạng đặc bit ca khun ty như: Vòi hút (Haustoria), Si thòng lng (Si
nm by mi), S t hp ca khun ty, Th đệm (Stroma), Hch nm (Sclerotium),
si (Coremium).
II. S SINH SN CA NM MC
Nói chung, nm mc sinh sản dưới 3 hình thc:sinh sản sinh dưỡng, vô tính và hu tính.
Trong sinh sn sinh dưỡng, sinh sn nh, nm hình thành bào t không qua vic
gim phân. Trong sinh sn hu tính nm hình thành 2 loi giao t đực và cái giao phi
với nhau tương tự như mt s loi thc vt bc cao.
1. Sinh sản sinh ng
Nếu ly 1 khun ty ca nm mốc đăt vào điều kin thuân li s phát trin thành khun ty
mi. Như vây từ 1 đoạn khun ty s d dàng hình thành khun ty th gặp điều kin
thun li s phát trin thành bào t áo đónhng tế bào được xut hin trên khun ty.
Si nm và cu to tế bào ca si
nm
4
2. Sinh sn vô tính
a. Sinh sn vô tính bng các loi bào t.
Gm các bào t 1 hoc 2 tiên mao n
kh năng di động trong môi trường nước.
Chúng được sinh ra t các nang động bào t
(zoosporangium). Tiên mao của động bào t
cu to bi 11 si- 2 si gia và 9 si
chung quanh. loi ch 1 tiên mao ,hoc
nhn nhi (whiplash) hoc lông (tinsel),
loi 2 tiên mao- 1 nhn nhi, 1 lông, hai
tiên mao cùng quay v một hướng hay v hai
hướng khác nhau. th thy các dạng đng
bào t 3 lp nm nm Chytridiomycetes,
Hyphochytridiomycetes Oomycetes ( các b Chytridiales, Blastocladiales,
Monoblepharidales, Hyphochytriales, Saprolegniales, Leptomitales, Peronosporales)
b. Bào t túi (bào t bc) (sporangiospores):
Gm các bào t được sinh ra t các nang bào t kín ( sporangium). hai cách to
bào t kín:
Nang còn non cha nhiều nhân, các nhân phân chia gián phân, sau đó cht
nguyên sinh trong nang phân chia ra thành nhiu phn, mi phn cha 1-6 nhân. c
phần này được bao bc bi v chitine biến đi thành bào t kín.Ví d như nm
Phycomyces nitens.
Cht nguyên sinh trong nang chia làm nhiu phn, mi phn cha 1 hoc
nhiu nhân.
Thamnidium Rhizopus
Các kiểu động bào t
5
c. Bào t đính (conidium):
Bào t trn sinh ra theo kiu c phần đầu ca si nm chuyn hóa thành. Bao
gm hai loi:
Loi bào t đốt ngoại sinh (holoarthric conidia): Đầu si sinh bào t sinh ra các
vách ngăn và đứt đoạn ra thành các bào t. d các nm Arthrographic hay
Geotrichum.
Loi bào t đốt nội sinh (enteroarthric conidia): Đầu si sinh bào t sinh ra các
vách ngăn nhưng thành sợi nm không tham d vào vic to thành v ngoài
ca các bào t. Ví d nm Bahusakala.
Các kiu cung bào t đính của Aspergillus. a. 1 lp, b. 2 lp, c. phiến, d. tia, e. t (theo
Samson và ctv., 1995)
Bào t đính và cuống bào t đính ở Penicillium chrysogenum (theo Samson và ctv.1995)