1
CHUYÊN ĐỀ 2
PHƯƠNG NG TING THÁI
A. MC TIÊU
1. Mc tiêu chung:
Cung cp nhng hiu biết v phương ng tiếng Thái cho giáo viên dy tiếng
Thái cho cán b, công chc.
2. Mc tiêu c th:
Giúp giáo viên x các vn đề phương ng trong quá trình ging dy
chương trình tiếng Thái cho cán b, công chc.
B. ĐỐI TƯỢNG
Giáo viên đang dy tiếng tiếng Thái cho cán b, công chc ti các tnh: Đin
Biên, Hòa Bình, Lai Châu, Ngh An, Sơn La, Thanh Hóa, Yên Bái.
C. THI GIAN THC HIN GING DY CHUYÊN ĐỀ: 1 ngày
D. NI DUNG CHUYÊN Đ
I. Phương ng là gì?
1. Khái nim:
- Phương ng thut ng ngôn ng hc dùng đ ch s biu hin ca ngôn
ng toàn dân mt địa phương c th vi nhng khác bit ca so vi ngôn ng
toàn dân hay vi mt phương ng khác.
(Nguyn Th Châu, Tiếng Vit trên các min đất nước, NXBKHXH, H 1989).
- Phương ng hình thc ngôn ng h thng t vng, ng pháp ng
âm riêng bit, được s dng mt phm vi lãnh th xã hi hp hơn là ngôn ng. Là
mt h thng hiu quy tc kết hp ngun gc chung vi h thng khác
được coi ngôn ng (cho toàn dân tc); các phương ng (tiếng đa phương) khác
nhau trước hết t cách phát âm, sau đó là vn t vng.
(Đái Xuân Ninh, Ngôn ng hc: khuynh hướng lĩnh vc khái nim,
NXKHXH, H. 1986).
2. Cơ s hình thành, tn ti và vn động
S ra đi ca phương ng trong lòng ngôn ng toàn dân kết qu ca hai
s tác động:
2
- T bên trong cu trúc ngôn ng: S thay đổi trong hot động giao tiếp.
- T nhng yếu t bên ngoài ngôn ng:
+ Yếu t địa lí: Mt ngôn ng tri rng trên mt địa bàn rng ln, trong
nhng điu kin giao thông k khăn, tt yếu chu nhng thay đổi khác nhau
nhiu nơi. Nhng thay đổi không điu kin để thng nht, do có s phân chia v
lãnh th.
+ Yếu t lch s: Phương ng là mt hin tượng lch s. Nó sinh ra do quy
lut phát trin ca lch s dân tc đó.
Phương ng hình thành, phát trin và mt đi theo các thi kì lch s:
*Xut hin vi s hình thành b lc, tách ra hay nhp vào theo tình trng
ngôn ng tp quyn hay cát c.
*Trong hi hin đại, nh kĩ thut thông tin, phát trin giao thông, do đó
phương ng s lùi dn, không phát trin thêm na.
3. Phân loi:
Phương ng được chia ra làm phương ng lãnh th và phương ng xã hi.
a) Phương ng lãnh th (vùng phương ng) territorial (local) dialect
phương ng ph biến mt vùng lãnh th nht định. Nó là mt b phn ca mt
chnh th - mt ngôn ng nào đó. Phương ng lãnh th khác bit trong cơ cu
âm thanh, trong ng pháp, trong cu to t, trong h thng t vng. Nhng khác
bit này th không ln lm người nói các phương ng khác vn th hiu
được.
Ví d: Tiếng Vit có 3 vùng phương ng:
+ Phương ng Bc
+ Phương ng Trung
+ phương ng Nam
Mt s khác bit, như:
* Ng âm:
- Phương ng Bc: không các ph âm được ghi trong h thng chính t
s, r, gi, tr, tc là không phân bit s/x, r/d/gi, ch/tr.
- Phương ng Trung: có hơn phương ng Bc 3 ph âm un lưỡi: s, r, tr.
3
- Phương ng Nam: mt đi nhiu vn, h thng thanh điu ch 5 thanh
(thanh ngã và thanh hi trùng làm mt).
* T vng:
Khác bit v t ca mi vùng, bao gm c danh t, động t, đại t,....Hin
tượng này ph biến trong h thng t vng ca 3 vùng phương ng Vit.
Ví d:
bát/đọi da/thơm/gai ngã/b/té
này/ni/ny kia/tê/đó tao/tui, mày/mi/my…
b) Phương ng xã hi, thường được hiu là ngôn ng ca mt nhóm xã hi
nht định. phn ánh s phân chia hi thành tng lp, ngh nghip, môi
trường sinh hot.
Nhng s phân chia trong mt nước (trường hp tiếng Vit):
- Ngôn ng bác hc: (có t ngoi lai, t c) / ngôn ng toàn dân.
- Ngôn ng văn hc: trau chut /ngôn ng hng ngày (nói năng t nhiên
trong sinh hot hng ngày).
- Ngôn ng thành th: (tiến b hơn, góp phn thúc đẩy s thng nht ngôn
ng/phương ng nông thôn (có tính bo th hơn, cha nhiu du vết ca nhng t,
hình thái c).
- Người làm ngh khác nhau: s khác nhau trong cách nói năng (công
nhân, nông dân, hc sinh, tiu thương, nhà khoa hc,...). S khác nhau to ln đến
ni, người làm ngh này không hiu “ngôn ng” ca người làm ngh khác.
Tóm li, phương ng kết qu ca mt s biến đổi trong đó bt đầu s
chuyn mã mt khía cnh nào đấy trong khi h thng các mã vn gn như nguyên
vn.
4. Các trường hp khác:
- Bit ng: Bao gm các đơn v t vng (t, ng c định,....) được s dng
trong mt tp th hi nht định, chung nhau v đặc đim ngh nghip, v trí
xã hi hay tui tác.
Ví d v bit ng xã hi:
B tuýt còi: b ngng công vic đang làm.
Đen như c súng: gp chuyn khó khăn, không may.
4
Nói ngt như mía lùi: nói li d nghe, lt tai.
Trúng t: bài thi trúng bài đã hc.
Thi đại @: thi đại thông tin nhanh chóng.
B bom: Bt ng b ch định làmđó
- Tiếng lóng: Ngôn ng riêng ca mt s nhóm xã hi hoc ngh nghip
t chc gm các yếu t ca mt hoc mt s ngôn ng t nhiên đã được chn lc
biến đi đi nhm to ra s cách bit ngôn ng vi nhng người không liên đới.
Khác vi bit ng, tiếng lóng có nghĩa xu.
Tiếng lóng được s dng nhm mc đích che giu đối tượng giao tiếp,
đồng thi phương tin tách bit ca mt nhóm người ra khi phn còn li ca xã
hi.
Ví d: Gy như que ci: người gy, hom hem.
Vòng vo tam quc: nói quanh co, vòng vo
Anh hùng núp: Tránh không ra mt.
Đánh trng ghi tên: Ghi tên trong danh sách không tham gia đầy đủ.
- Th ng: được s dng ph biến mt ng lãnh th nht đnh. S
khác bit v ng âm nhiu nht, nhưng th đoán được. S khác bit v t
vng có th dn đến s hiu lm nhiu nht.
Ví d:
"Tau noái vi mi ri nì, en còn dôn, ra ba t, en ch tau phơi
ngoài cươi, en kiêu tau vô, bn tau lên chn, cái ba . . . en đẩn . Mi quai chướng
khôn ?"
Đon văn này nghĩa "Tao nói vi mày như vy, nh còn r, vy
hôm kia kìa, tao đang phơi lúa ngoài sân, nh kêu tao vào, bng tao lên giường, ri
nh . . . Mày coi có k không ?" (Phan Thnh - Th ng Huế).
Hay Thưa c m, b tui rút mây v đươn trt, b tui ch con ct,
ra biết ra răng, con ct li, li năng lm, b tui mng ra thê! Ch m tui
cúng con gà, c m qua chút cho bui” (Sách đã dn).
Đon văn trên nghĩa Thưa cu m, b con vào rng rút mây v đan
(nia), b con thy con cp, vy chng biết sao, con cp chy trn, chy l
5
lm, b con mng quá. Gi m con đang cúng con gà, cu m qua chút xíu cho vui
”.
II. Các phương ng tiếng Thái
1. Dân tc Thái
mt trong nhng thành phn ca đại gia đình dân tc thiu s Vit Nam,
Dân tc Thái Vit Nam cư trú khá tp trung trên gii đt lin t Tây Bc đến tây
Khu bn cũ. Cư trú khp toàn tnh Sơn La, Đin Biên, Lai Châu, tp trung thành
các huyn thuc các tnh Lào Cai, Yên Bái, Hoà Bình, Thanh Hoá, Ngh An. Đặc
đim chung ca dân tc Thái là:
- Dùng cùng th văn t ch Thái.
- Trang phc n căn bn thng nht, ch khác v chi tiết.
- ch s (Quam mương) căn bn ging nhau, khác nhau nh v chi
tiết mang tính địa phương.
Tuy vy dân tc Thái còn chia làm hai nhánh na: Thái đen (Tay đăm)
Thái trng (Tay đón, Tay khao). Trong đó Thái đen là mt khi thng nht cao hơn
v nhiu mt, lãnh vc cư trú lin nhau t Mường (Yên Bái) đến Mường Theng
(Đin Biên) choán hu hết tnh Sơn La na phía nam tnh Đin Biên, đông nam
tnh Lai Châu, y bc tnh Yên Bái; vi quá na s dân Thái nước ta. Trong khi
đó ngành Thái trng li còn chia thành các nhóm địa phương nh hơn, đa bàn cư
trú không lin nhau. Ta thy có các nhóm :
- Mường Lay, Phong Th, Qunh Nhai (Lay, Xo, Chiên) phía Bc.
- Mường Tc (Phù Yên, Bc Yên thuc tnh Sơn La).
- Mường Sang (Mc Châu - Sơn La).
Các nhóm Thái Hoà Bình (Mai Châu, Đà Bc) gn vi các nhóm Thái Thanh
Hoá. Nhóm Thái Thanh Hoá c0
n chia hai phân nhóm khác nhau: Tay Do, Tay Đeng.
Nhóm Thái Hoà Bình và Thanh Hoá cũng được gi chung mt cách không chính
xác là Tay Đeng (Thái đỏ). Trong c địa phương đng bào nhn mình là Thái
trng. Các nhóm Thái Ngh An vic chia ngành đen trng đã m nht.
Tuy s khác nhau nh y nhưng người Thái chung mt nn văn hoá
dân tc phong phú đa dng. Ngôn ng ngôn ng thng nht ca các phương